恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「戰爭越南」
→相關力量
(→相關力量) |
(→相關力量) |
||
𣳔502: | 𣳔502: | ||
特别優勢關重一造𢧚壓倒對方羅精神戰鬥。𡢐15𢆥堅持戰鬥吧㐌𢷏計讐孟一羅軍遠征美沛來塊越南、兵士軍解放認識得機會掙戰勝完全㐌慄𧵆𢧚氣勢𨖲慄高吧産床衝陣。 | 特别優勢關重一造𢧚壓倒對方羅精神戰鬥。𡢐15𢆥堅持戰鬥吧㐌𢷏計讐孟一羅軍遠征美沛來塊越南、兵士軍解放認識得機會掙戰勝完全㐌慄𧵆𢧚氣勢𨖲慄高吧産床衝陣。 | ||
軍隊越南共和時𣈜強﨤𧁷巾、雖方便戰爭吻群𡗉𥪝𧁷、仍𣱆被限製衛經費財政爲援助𧵑花旗㐌被割減自欣1璽USD𥪝仍𢆥𠓀𨑜指群700兆USD<ref name="kienthuc"/>、各源援助經濟(櫃對價)時被花旗禁使用𠓨目的軍事。條呢譴越南共和𧁷巾𥪝役呂糧兵領吧一羅𧁷巾𥪝役維持装備。雖欣𪳨對方衛空軍、仍軍種呢𠾕𠳨慄𡗉財政欺活動、爲少經費𢧚空軍指發揮嫩姅威力。各區預貯腔油𧵑越南共和輪羅坭被[[別擊|特工]]軍隊人民越南打破𢧚問題少紇燃料𣈜強𧿨𢧚咳咭。 | |||
Nhưng điều khó khăn lớn nhất cho Quân đội Việt Nam Cộng hòa là tinh thần chiến đấu của binh sĩ xuống thấp. Sau [[Hiệp định Paris 1973|Hiệp định Paris]], các sĩ quan và binh lính đã thấy tương lai mờ mịt cho họ, tâm trạng bi quan chán nản và tinh thần chiến đấu sa sút nghiêm trọng dẫn đến tình trạng đào ngũ, trốn lính rất nhiều, bổ sung không kịp. Trong quân đội phổ biến tình trạng "lính ma": quân số, khí tài thực tế thì bị thiếu hụt nhưng trên giấy tờ thì vẫn có đủ. Số tiền chênh lệch rơi vào túi sĩ quan chỉ huy, trong khi chỉ huy cấp cao thì vẫn đánh giá quá cao sức mạnh thực tế của các đơn vị, dẫn tới các sai lầm trong việc chỉ huy. | Nhưng điều khó khăn lớn nhất cho Quân đội Việt Nam Cộng hòa là tinh thần chiến đấu của binh sĩ xuống thấp. Sau [[Hiệp định Paris 1973|Hiệp định Paris]], các sĩ quan và binh lính đã thấy tương lai mờ mịt cho họ, tâm trạng bi quan chán nản và tinh thần chiến đấu sa sút nghiêm trọng dẫn đến tình trạng đào ngũ, trốn lính rất nhiều, bổ sung không kịp. Trong quân đội phổ biến tình trạng "lính ma": quân số, khí tài thực tế thì bị thiếu hụt nhưng trên giấy tờ thì vẫn có đủ. Số tiền chênh lệch rơi vào túi sĩ quan chỉ huy, trong khi chỉ huy cấp cao thì vẫn đánh giá quá cao sức mạnh thực tế của các đơn vị, dẫn tới các sai lầm trong việc chỉ huy. |