恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「東京 (日本)」

空固𥿂略𢯢𢷮
𥮋𢯢𢷮移動 Mobile web edit
 
(空顯示39番版𧵑6𠊛用於𡧲)
𣳔1: 𣳔1:
{{懃準化}}
{{otheruses|東京}}
{{otheruses|東京}}
{{Japanese prefecture |  
{{Japanese prefecture |  
𣳔7: 𣳔8:
  enName = Tokyo|
  enName = Tokyo|
  SymbolName = Biểu tượng chính quyền đô thị Tōkyō|
  SymbolName = Biểu tượng chính quyền đô thị Tōkyō|
  SymbolDescription = <p>得𢵬𣎃6𢆥1989、表象正式𧵑東京羅3形弓造𢧚𡨸'''T'''遶形樣𧵑 lá cây [[白果|ginkgo]]。伮表象朱 vẻ đẹp、事清平、繁盛吧發展𥪝將來𧵑東京。</p>  
  SymbolDescription = <p>得𢵬𣎃6𢆥1989、表象正式𧵑東京羅3形弓造𢧚𡨸'''T'''遶形樣𧵑蘿𣘃[[白果]](ginkgo)。伮表象朱𨤔𢢲、事清平、繁盛吧發展𥪝將來𧵑東京。</p>  
|Capital = [[新宿]]  
|Capital = [[新宿]]  
|Region = [[關東]]  
|Region = [[關東]]  
𣳔27: 𣳔28:
|Governor = [[石原慎太郎]]
|Governor = [[石原慎太郎]]
}}
}}
'''東京'''(Đông Kinh/Tokyo[𥪝㗂越群𣎏體曰羅「Tô-ki-ô」]、[[㗂日]]:東京都 ''Tōkyō-to''、音漢越:Đông Kinh đô)羅首都吧𠬠𥪝47省𧵑[[日本]]、首都東京𦣰於𪰂東𧵑島正[[島本州|本州]]。
'''東京'''(Đông Kinh/Tokyo[𥪝㗂越群𣎏體曰羅「Tô-ki-ô」]、{{Lang-ja|東京都|Tōkyō-to}}[音漢越:Đông Kinh Đô])羅首都吧𠬠𥪝47省𧵑[[日本]]、首都東京𦣰於𪰂東𧵑島正[[島本州|本州]]。


𥪝[[㗂日]]、「東京」𣎏義羅「京都於𪰂東」。空只羅𠬠都市𥢆𥛭𦓡𣈜𠉞東京羅中心𧵑[[塳首都東京]]。中心行政𧵑東京撻於[[各區特別𧵑東京|區]][[新宿]]。塳都市東京羅塳都市{{tch|凍|đông}}民一世界𢭲民數自35-39兆𠊛(隨遶格定義)吧羅塳都市𣎏GDP高一世界𢭲[[總產品內地|GDP]]1.479秭[[都羅美]]遶 [[飭𢱖相當]]𠓨𢆥2008<ref name="pricewater">{{Chú thích web|url=https://www.ukmediacentre.pwc.com/Content/Detail.asp?ReleaseID=3421&NewsAreaID=2|title=Global city GDP rankings 2008-2025|publisher=Pricewaterhouse Coopers|accessdate=27 November 2009}}</ref>。
𥪝[[㗂日]]、「東京」𣎏義羅「京都於𪰂東」。空只羅𠬠都市𥢆𥛭𦓡𣈜𠉞東京羅中心𧵑[[塳首都東京]]。中心行政𧵑東京撻於[[各區特別𧵑東京|區]][[新宿]]。塳都市東京羅塳都市{{tch|凍|đông}}民一世界𢭲民數自35-39兆𠊛(隨遶格定義)吧羅塳都市𣎏GDP高一世界𢭲[[總產品內地|GDP]]1.479秭[[都羅美]]遶 [[飭𢱖相當]]𠓨𢆥2008<ref name="pricewater">{{Chú thích web|url=https://www.ukmediacentre.pwc.com/Content/Detail.asp?ReleaseID=3421&NewsAreaID=2|title=Global city GDP rankings 2008-2025|publisher=Pricewaterhouse Coopers|accessdate=27 November 2009}}</ref>。
𣳔34: 𣳔35:


== 𠸛噲==
== 𠸛噲==
京都東京曾得別𦤾羅江戶(Edo)、𣎏義羅𨷯滝<ref name=placenames>Room, Adrian. ''Placenames of the World''. McFarland & Company (1996), [http://books.google.com/books?id=PzIer-wYbnQC&pg=PA360&sig=X75YRM_z45rzt4ZcemXMFhn9uWs p360]. ISBN 0-7864-1814-1.</ref>。城舖得𢷮𠸛城東京(東京 ''Tōkyō'':''東 tō''[東]+''京 kyō''[首都])欺伮𠭤成京都𧵑王朝。𥪝{{r|𨙖|suốt}}朝𤤰明治、城舖得噲羅「東京 ''Tōkei''」<ref name="Tōkei">{{Chú thích sách
京都東京曾得別𦤾羅江戶(Edo)、𣎏義羅𨷯滝<ref name="placenames">Room, Adrian. ''Placenames of the World''. McFarland & Company (1996), [http://books.google.com/books?id=PzIer-wYbnQC&pg=PA360&sig=X75YRM_z45rzt4ZcemXMFhn9uWs p360]. ISBN 0-7864-1814-1.</ref>。城舖得𢷮𠸛城東京(東京 ''Tōkyō'':''東 tō''[東]+''京 kyō''[首都])欺伮𠭤成京都𧵑王朝。𥪝{{r|𨙖|suốt}}朝𤤰明治、城舖得噲羅「東京 ''Tōkei''」<ref name="Tōkei">{{Chú thích sách
  |title=Japanese Capitals in Historical Perspective: Place, Power and Memory in Kyoto, Edo and Tokyo
  |title=Japanese Capitals in Historical Perspective: Place, Power and Memory in Kyoto, Edo and Tokyo
  |last=Waley
  |last=Waley
𣳔68: 𣳔69:


== 地理吧行政 ==
== 地理吧行政 ==
分陸地𧵑東京𦣰於𪰂西北𧵑[[泳東京]]吧約併𣎏朝𨱽90km自東細西吧25km自北細南。省[[千葉]]接夾𪰂東、[[山梨]]𪰂西、[[神奈川]]𪰂南吧[[埼玉]]𪰂北。分𦣰𥪝陸地𧵑東京得分𢺹成仍區特別(佔分𪰂東)吧塳多摩𧼋𫆡𧗱向西。


分陸地𧵑東京𦣰於𪰂西北𧵑[[vịnh 東京]]吧約 tính 𣎏 chiều 𨱽90km自東細西吧25km自北細南。省[[千葉]] tiếp giáp 𪰂東、[[山梨]]𪰂西、[[神奈川]]𪰂南吧[[埼玉]]𪰂北。分𦣰𥪝陸地𧵑東京得分𢺹成仍區特別(chiếm phần 𪰂東)吧塳多摩 chạy dọc 𧗱向西。
名界行政𧵑塳大東京群包𠁟𠄩𦀵𡉕島屬[[太平洋]]𧼋𣦎𧗱𪰂南:[[群島伊豆|群島{{ur|伊豆|izu}}]] [[群島小笠原|群島{{ur|小笠原|ogasawara}}]]、撟𨱽欣1000km搊𢭲塳𡐙連日本。


Danh giới 行政𧵑塳 đại Tokyo còn bao gồm hai chuỗi hòn đảo thuộc [[太平洋]] chạy thẳng về phía nam: [[Quần đảo 伊豆]] và [[quần đảo 小笠原]], kéo dài hơn 1000&nbsp;km so với vùng đất liền Nhật Bản.
[[律日本]]、東京得分定羅「都」(''to''<ref>{{Chú thích web
 
Theo [[luật Nhật Bản]], Tokyo được phân định là ''Đô''(都-to)<ref>{{Chú thích web
|url=http://70.86.96.100/pdfs/en/localg2006.pdf
|url=http://70.86.96.100/pdfs/en/localg2006.pdf
|title=Local Government in Japan
|title=Local Government in Japan
𣳔80: 𣳔80:
|type=PDF
|type=PDF
|pages=p. 8
|pages=p. 8
}}</ref>. Cấu trúc hành chính ngang bằng với các tỉnh của Nhật Bản. Trong vùng Tokyo thì lại có nhiều cấu trúc hành chính nhỏ hơn, được gọi là thành phố. Bao gồm [[các khu đặc biệt của Tōkyō|23 khu đặc biệt]] (特別区-''khu''), đây là những khu tự trị, mỗi khu có một thị trưởng và một hội đồng riêng và có cấu trúc của một thành phố. Ngoài 23 khu đặc biệt này, Tokyo còn có 26 tiểu thành phố (市 -''thị''), 5 thị trấn (町-''đinh'') và 8 làng (-''thôn''), mỗi phân khu hành chính đều có chính quyền địa phương riêng. Người đứng đầu chính quyền thủ đô Tokyo là một tỉnh trưởng được bầu công khai và hội đồng thành phố. Trụ sở của thành phố nằm ở khu [[Shibuya]], đây là nơi điều hành toàn bộ Tokyo, bao gồm cả sông, ngòi, đầm, đảo, công viên quốc gia, thêm vào đó là cả những tuyến phố, những tòa nhà chọc trời và hệ thống tàu điện ngầm.
}}</ref>。構築行政昂憑𢭲各省𧵑日本。𥪝塳東京時吏𣎏𡗊構築行政𡮈欣、得噲羅城舖。包𠁟[[各區特別𧵑東京|23區特別]]({{lang-ja|特別区}})、低羅仍區自治、每區𣎏𠬠市長吧𠬠會同𥢆吧𣎏構築𧵑𠬠城舖。外23區特別呢、東京群𣎏26小城舖({{lang-ja|}})、5市鎮({{lang-ja|}})吧8廊({{lang-ja|}})、每分區行政調𣎏政權地方𥢆。𠊛𨅸頭政權首都東京羅𠬠省長得保公開吧會同城舖。駐所𧵑城舖𦣰於區[[澀谷]]、低羅坭調行全部東京、包𠁟哿滝、𣳢、潭、島、公園國家、添𠓨𪦆羅哿仍線舖、仍座家𢹅𡗶吧系統艚電砛。


=== 𠄩𨒒𠀧區特別 ===
=== 𠄩𨒒𠀧區特別 ===
區特別 (特別区、''tokubetsu-ku'')của Tokyo bao gồm một vùng từng hình thành nên [[thành phố Tokyo]]. Vào ngày 1 tháng 7 năm 1943, thành phố Tokyo được sáp nhập vào tỉnh Tokyo (東京府, ''Tōkyō-fu'') và thành lập nên "tỉnh thủ đô". Sau vụ sáp nhập, không giống các khu thành phố khác ở Nhật Bản, những khu này không thuộc bất cứ một thành phố bao bọc lớn hơn nào. Mỗi khu là một đô thị tự trị với thị trưởng được bầu ra bởi chính khu đó và có hội đồng giống các thành phố khác ở Nhật. Điểm khác biệt của các khu này khác biệt so với các thành phố khác là mối quan hệ hành chính đặc biệt với chính quyền tỉnh. Vài chức năng đô thị nhất định, chẳng hạn như cung cấp nước, hệ thống cống rãnh, cứu hỏa được điều hành bởi chính quyền thủ đô Tokyo. Để trả cho những chi phí hành chính phát sinh, tỉnh thu thuế đô thị, thuế này sẽ thường được thu bởi thành phố<ref>[http://www.metro.tokyo.jp/ENGLISH/PROFILE/overview06.htm THE STRUCTURE OF THE TOKYO METROPOLITAN GOVERNMENT (Tokyo government webpage)]</ref>.
區特別({{lang|ja|特別区}} ''tokubetsu-ku'')𧵑東京包𠁟𠬠塳曾形成𢧚[[城舖東京]]。𠓨𣈜1𣎃7𢆥1943、城舖東京得插入𠓨省東京({{lang|ja|東京府}} ''tōkyō-fu'')吧成立𢧚「省首都」。𢖖務插入、空種各區城舖恪於日本、仍區呢空屬不據𠬠城舖包襆𡘯欣芇。每區羅𠬠都市自治𢭲市長得保𠚢𤳸正區𪦆吧𣎏會同種各城舖恪於日。點恪別𧵑各區呢恪別搊𢭲各城舖恪羅䋦關係行政特別𢭲政權省。𠄧職能都市一定、庄限如供給渃、系統𣹟泠、 救火得調行𤳸政權首都東京。抵呂朱仍支費行政發生、省收稅都市、稅呢𠱊常得收𤳸城舖<ref>[http://www.metro.tokyo.jp/ENGLISH/PROFILE/overview06.htm THE STRUCTURE OF THE TOKYO METROPOLITAN GOVERNMENT (Tokyo government webpage)]</ref>。現𠉞東京𣎏23區特別𠁟:
Hiện nay Tokyo có 23 khu đặc biệt gồm:
{|
{|
|- valign="top"
|- valign="top"
𣳔116: 𣳔115:


=== 塳多摩 ===
=== 塳多摩 ===
[[File:Hibiyabori.JPG|thumb|Hibiyabori]]
[[File:Hibiyabori.JPG|thumb|日比谷濠(''hibiyabori'')]]
Phía tây của những khu đặc biệt gồm có những thành phố, thôn, làng có cấu trúc hành chính giống những nơi khác ở Nhật. Dù đóng vai trò chủ yếu là những nơi sinh sống của người những người dân làm việc ở trung tâm Tokyo nhưng một vài nơi ở đây cũng có những cơ sở công nghiệp và thương mại địa phương. Những khu này thường được gọi là 塳多摩 hay 西東京。
𪰂西𧵑仍區特別𠁟𣎏仍城舖、村、廊𣎏構築行政種仍坭恪於日。𠱋㨂𦢳𠻀主要羅仍坭生𤯨𧵑𠊛仍𠊛民爫役於中心東京仍𠬠𠄧坭於低拱𣎏仍基礎工業吧商賣地方。仍區呢常得噲羅塳多摩咍西東京。


==== 城舖 ====
==== 城舖 ====
𣳔155: 𣳔154:


==== 郡、村、廊 ====
==== 郡、村、廊 ====
段極西𣎏郡[[西多摩、東京|西多摩]]。分𡘯塳呢羅𡶀吧條件地形空符合朱發展都市。𦰟𡶀高一於東京羅[[𡶀雲取]]、高2,017m;仍𦰟𡶀恪包𠁟[[𡶀鷹巢|鷹巢]](1,737m)、[[𡶀大岳|大岳]](1,266m)、吧[[𡶀御岳|御岳]](929 m)。[[湖奧多摩]]、近滝多摩{{r|𧣲|cạnh}}省[[山梨]]、羅湖𡘯一𧵑東京。
段極西𣎏郡[[西多摩、東京|西多摩]]。分𡘯塳呢羅𡶀吧條件地形空符合朱發展都市。𦰟𡶀高一於東京羅[[𡶀雲取]]、高2.017m;仍𦰟𡶀恪包𠁟[[𡶀鷹巢|鷹巢]](1.737m)、[[𡶀大岳|大岳]](1.266m)、吧[[𡶀御岳|御岳]](929m)。[[湖奧多摩]]、近滝多摩{{r|𧣲|cạnh}}省[[山梨]]、羅湖𡘯一𧵑東京。
* [[日之出、東京|日之出]]
* [[日之出、東京|日之出]]
* [[瑞穗、東京|瑞穗]]
* [[瑞穗、東京|瑞穗]]
𣳔162: 𣳔161:


=== 島 ===
=== 島 ===
[[File:Tokyo L7 lrg.jpg|thumb|Tokyo nhìn từ vệ tinh]]
[[File:Tokyo L7 lrg.jpg|thumb|東京𥆾自衛星]]
Tokyo có vô số hòn đảo ngoài khơi, kéo dài xa tới 1850&nbsp;km so với trung tâm Tokyo. Vì khoảng cách xa của những hòn đảo này so với trụ sở chính quyền thành phố ở Shibuya nên những văn phòng chính quyền địa phương quản lí những hòn đảo này.
東京𣎏無數𡉕島外𣾺、撟𨱽賒𬧐1850km搊𢭲中心東京。爲壙隔賒𧵑仍𡉕島呢搊𢭲駐所政權城舖於{{ur|澀谷|shibuya}}𢧚仍文房政權地方管理仍𡉕島呢。


[[Quần đảo Izu]] là một nhóm các đảo núi lửa hình thành nên [[Công viên Quốc gia Fuji-Hakone-Izu]]. Những hòn đảo nằm gần Tokyo nhất theo thứ tự gồm: [[Izu Ōshima]], [[Toshima]], [[Niijima]], [[Shikinejima]], [[Kozushima]], [[Miyakejima]], [[Mikurajima]], [[Hachijojima]], và [[Aogashima]]. [[Izu Ōshima]] và [[Hachijojima]] là những thị trấn, những hòn đảo còn lại là thôn, trong đó [[Niijima]] và [[Shikinejima]] là một thôn.
群島伊豆羅𠬠𡖡各島𡶀焒形成𢧚[[公園國家富士箱根伊豆|公園國家{{ur|富士|fuji}}{{ur|箱根|hakone}}伊豆]]。仍𡉕島𦣰近東京一遶次序𠁟:{{ur|[[伊豆大島]]|izu ōshima}}、{{ur|[[利島]]|toshima}}、{{ur|[[新島]]|niijima}}、{{ur|[[式根島]]|shikinejima}}、{{ur|[[神津島]]|kōzushima}}、{{ur|[[三宅島]]|miyakejima}}、{{ur|[[御藏島]]|mikurajima}}、{{ur|[[八丈島]]|hachijojima}}、吧{{ur|[[青島]]|aogashima}}。 伊豆大島吧八丈島羅仍市鎮、仍𡉕島群吏羅村、𥪝𪦆新島吧式根島羅𠬠村。


[[Quần đảo Ogasawara]] bao gồm, từ bắc tới nam, [[Chichi-jima]], [[Nishinoshima]], [[Haha-jima]], [[Kita Iwo Jima]], [[Đảo Iō|Iwo Jima]], và [[Minami Iwo Jima]]. Ogasawara cũng quản lý hai đảo nhỏ ngoài khơi: [[Minami Torishima]] [[Okino Torishima]]. Hai chuỗi đảo và những hòn đảo ngoài khơi này không có người sinh sống lâu dài mà chỉ là nơi đồn trú của các sĩ quan thuộc [[Lực lượng Tự vệ Nhật Bản|Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản]]. Chỉ có hai đảo [[Chichi-jima]] và [[Haha-jima]] là có người địa phương sinh sống. Hai đảo này hình thành nên thôn Ogasawara.
群島小笠原包𠁟、自北𬧐南、{{ur|[[父島]]|chichi jima}}、 {{ur|[[西之島]]|nishinoshima}}、 {{ur|[[母島]]|haha jima}}、{{ur|[[北硫黃島]]|kita iōtō}}、 {{ur|[[島硫黃|硫黃島]]|iōtō}}、吧{{ur|[[南硫黃島]]|minami iōtō}}。小笠原拱管理𠄩島𡮈外𣾺:{{ur|[[南鳥島]]|minami torishima}}吧{{ur|[[沖之鳥島]]|okino torishima}}。𠄩𦀵島吧仍𡉕島外𣾺呢空𣎏𠊛生𤯨𥹰𨱽𦓡只羅坭屯駐𧵑各士官屬[[力量自衛日本|力量防衞日本]]。只𣎏𠄩島父島吧母島羅𣎏𠊛地方生𤯨。𠄩島呢形成𢧚村小笠原。


=== 園國家 ===
=== 園國家 ===
𣳔176: 𣳔175:


== 民數 ==
== 民數 ==
[[File:Tokyo01.jpg|thumb|left|Tokyo vào buổi tối]]
[[File:Tokyo01.jpg|thumb|left|東京𠓨𣇜𣋁]]
Tính đến tháng 10 năm 2007, ước tính có khoảng 12.79 triệu người sống tại Tokyo với 8.653 triệu người sống tại 23 khu đặc biệt. Vào ban ngày, dân số tăng thêm 2.5 triệu người, gồm những người đi làm và học sinh lưu chuyển từ các vùng lân cận vào trung tâm. Tác động này có thể thấy rõ nhất ở 3 khu trung tâm là [[Chiyoda, Tokyo|Chiyoda]], [[Chūō, Tokyo|Chūō]] [[Minato, Tokyo|Minato]], những khu có dân số là 326,000 vào ban đêm và 2.4 triệu người vào ban ngày theo điều tra dân số năm 2005. Toàn bộ tỉnh Tokyo có 12,790,000 cư dân vào tháng 10 năm 2007 (8,653,000 trong 23 khu), với số tăng 3 triệu người vào ban ngày. Dân số Tokyo đang tiếp tục tăng do người dân đang có xu hướng quay trở lại sống tại các khu trung tâm khi giá đất ngày càng giảm nhẹ.
併𦤾𣎃10𢆥2007、約併𣎏曠12.79兆𠊛𤯨在東京𢭲8.653兆𠊛𤯨在23區特別。𠓨班𣈜、民數增添2.5兆𠊛、𠁟仍𠊛𠫾爫吧學生流轉自各塳鄰近𠓨中心。 作動呢𣎏體𧡊𤑟一於3區中心羅{{ur|[[千代田、東京|千代田]]| chiyoda }}、{{ur|[[中央、東京|中央]]|chūō}}吧{{ur|[[港、東京|]]|minato}}、仍區𣎏民數羅326,000𠓨班𣎀吧2.4兆𠊛𠓨班𣈜遶調查民數𢆥2005。全部省東京𣎏12,790,000居民𠓨𣎃10𢆥2007(8,653,000𥪝23區)、𢭲數增3兆𠊛𠓨班𣈜。民數東京當接續增由𠊛民當𣎏趨向𢮿𠭤吏𤯨在各區中心欺價𡐙𣈜𪨈減𨌀。


Tính đến năm 2005, những người có quốc tịch nước ngoài sống tại Tokyo theo điều tra gồm: người Trung Quốc (123,661), người Hàn Quốc (106,697), người Bắc Triều Tiên (62,000), người Phillipine (31,077), người Mỹ (18,848), người Anh (7,696), người Brazil (5,300) và người Pháp (3,000).<ref>{{Chú thích web
併𦤾𢆥2005、仍𠊛𣎏國籍渃外𤯨在東京遶調查𠁟:𠊛中國(123,661)、𠊛韓國(106,697)、𠊛北朝鮮(62,000)、𠊛Philippines(31,077)、𠊛美(18,848)、𠊛英(7,696)、𠊛坡𠚢吀(5,300)吧𠊛法(3,000)<ref>{{Chú thích web
|url=http://www.toukei.metro.tokyo.jp/tnenkan/2005/tn05qyte0510b.htm
|url=http://www.toukei.metro.tokyo.jp/tnenkan/2005/tn05qyte0510b.htm
|title=Tokyo Statistical Yearbook 2005, Population
|title=Tokyo Statistical Yearbook 2005, Population
|accessdate=2007-10-14
|accessdate=2007-10-14
|publisher=Bureau of General Affairs, Tokyo Metropolitan Government
|publisher=Bureau of General Affairs, Tokyo Metropolitan Government
}}</ref>
}}</ref>


== 氣候吧地質 ==
== 氣候吧地質 ==
Tokyo nằm ở vành đai [[khí hậu cận nhiệt đới ẩm]] <ref>Peel, M. C., Finlayson, B. L., and McMahon, T. A.: [http://www.hydrol-earth-syst-sci.net/11/1633/2007/hess-11-1633-2007.html Updated world map of the Köppen-Geiger climate classification], Hydrol. Earth Syst. Sci., 11, 1633-1644, 2007.</ref>, mùa hè ẩm ướt và mùa đông dịu mát với những đợt rét. Lượng mưa bình quân là 1,380mm. Lượng tuyết ít nhưng vẫn thường xuyên diễn ra <ref>{{Chú thích báo|url=http://asia.news.yahoo.com/070316/kyodo/d8nsv0600.html |title=Tokyo observes latest ever 1st snowfall |work=Kyodo News |location=Tokyo |date=March 16, 2005 |accessdate=2008-10-18}}</ref>. Tokyo là một ví dụ điển hình cho loại khí hậu nhiệt đô thị đảo, dân số đông góp một phần quan trọng đến khí hậu thành phố.<ref name=barry>Barry, Roger Graham & Richard J. Chorley. ''Atmosphere, Weather and Climate.'' Routledge (2003), [http://books.google.com/books?id=MUQOAAAAQAAJ&pg=PA344&sig=mCflboQ0b9ePkGAT3upACg-SOHs p344]. ISBN 0-415-27170-3.</ref>. Tokyo được xem là "một ví dụ thuyết phục cho mối quan hệ giữa sự tăng trưởng đô thị và khí hậu". Tokyo cũng thường có bão hàng năm, nhưng phần lớn là bão yếu.
東京𦣰於鑅帶[[氣候近熱帶𣼩]]<ref>peel, m. c., finlayson, b. l., and mcmahon, t. a.: [http://www.hydrol-earth-syst-sci.net/11/1633/2007/hess-11-1633-2007.html updated world map of the köppen-geiger climate classification], hydrol. earth syst. sci., 11, 1633-1644, 2007.</ref>、𬁒夏𣼩㲸吧𬁒冬妙𠖾𢭲仍{{r|達|đợt}}洌。量𩅹平均羅1,380mm。量雪𠃣仍吻常川演𠚢<ref>{{chú thích báo|url=http://asia.news.yahoo.com/070316/kyodo/d8nsv0600.html |title=tokyo observes latest ever 1st snowfall |work=kyodo news |location=tokyo |date=march 16, 2005 |accessdate=2008-10-18}}</ref>。東京羅𠬠𠸠諭典型朱類氣候熱都市島、民數佟給𠬠分關重𦤾氣候城舖<ref name=barry>barry, roger graham & richard j. chorley. ''atmosphere, weather and climate.'' routledge (2003), [http://books.google.com/books?id=muqoaaaaqaaj&pg=pa344&sig=mcflboq0b9epkgat3upacg-sohs p344]. isbn 0-415-27170-3.</ref>。東京得䀡羅「𠬠𠸠諭說服朱䋦關係𡧲事增長都市吧氣候」。東京拱常𣎏𩙕{{tch|行|hàng}}𢆥、仍分𡘯羅𩙕𪽳。


Tokyo từng hứng chịu các trận [[động đất]] vào năm 1703, 1782, 1812, 1855 và 1923<ref>{{Chú thích web
東京曾興𠹾各陣[[動𡐙]]𠓨𢆥1703、1782、1812、1855吧1923<ref>{{chú thích web
  |url=http://sicarius.wr.usgs.gov/tokyo/submitted/GrunewaldJGR_submitted.pdf
  |url=http://sicarius.wr.usgs.gov/tokyo/submitted/grunewaldjgr_submitted.pdf
  |title=A New 1649-1884 Catalog of Destructive Earthquakes near Tokyo and Implications for the Long-term Seismic Process
  |title=a new 1649-1884 catalog of destructive earthquakes near tokyo and implications for the long-term seismic process
  |accessdate=2007-10-14
  |accessdate=2007-10-14
  |format=PDF
  |format=pdf
  |publisher=U.S. Geological Survey
  |publisher=u.s. geological survey
}}</ref><ref>{{Chú thích web
}}</ref><ref>{{chú thích web
  |url=http://walrus.wr.usgs.gov/reports/reprints/Stein_PRSLA_364.pdf
  |url=http://walrus.wr.usgs.gov/reports/reprints/stein_prsla_364.pdf
  |title=A new probabilistic seismic hazard assessment for greater Tokyo
  |title=a new probabilistic seismic hazard assessment for greater tokyo
  |accessdate=2007-10-14
  |accessdate=2007-10-14
  |format=PDF
  |format=pdf
  |publisher=U.S. Geological Survey
  |publisher=u.s. geological survey
}}</ref>. Trận [[động đất Kanto 1923|động đất năm 1923]] với cường độ 8,3 đã giết chết 142.000 người.
}}</ref>。陣[[動𡐙關東1923|動𡐙𢆥1923]]𢭲強度8,3㐌𪲽𣩂142.000𠊛。


{{Infobox Weather
{{Weather box|location = 東京(大手町、千代田、1981–2010)
|location = Tokyo, Nhật Bản (1971-2000)
|metric first = Y
|metric_first= yes
|single line = Y
|single_line= yes
|Jan record high C = 22.6
|Jan_Hi_°C = 9.8 |Jan_REC_Hi_°C =  
|Feb record high C = 24.9
|Feb_Hi_°C = 10.0 |Feb_REC_Hi_°C =  
|Mar record high C = 25.3
|Mar_Hi_°C = 12.9 |Mar_REC_Hi_°C =  
|Apr record high C = 29.2
|Apr_Hi_°C = 18.4 |Apr_REC_Hi_°C =  
|May record high C = 31.9
|May_Hi_°C = 22.7 |May_REC_Hi_°C =
|Jun record high C = 36.2
|Jun_Hi_°C = 25.2 |Jun_REC_Hi_°C =
|Jul record high C = 39.5
|Jul_Hi_°C = 29.0 |Jul_REC_Hi_°C =
|Aug record high C = 39.1
|Aug_Hi_°C = 30.8 |Aug_REC_Hi_°C =  
|Sep record high C = 38.1
|Sep_Hi_°C = 26.8 |Sep_REC_Hi_°C =  
|Oct record high C = 32.6
|Oct_Hi_°C = 21.6 |Oct_REC_Hi_°C =  
|Nov record high C = 27.3
|Nov_Hi_°C = 16.7 |Nov_REC_Hi_°C =  
|Dec record high C = 24.8
|Dec_Hi_°C = 12.3 |Dec_REC_Hi_°C =  
|year record high C = 39.5
|Year_Hi_°C = 19.7 |Year_REC_Hi_°C =  
|Jan high C = 9.6
|Feb high C = 10.4
|Jan_Lo_°C = 2.1 |Jan_REC_Lo_°C =  
|Mar high C = 13.6
|Feb_Lo_°C = 2.4 |Feb_REC_Lo_°C =  
|Apr high C = 19.0
|Mar_Lo_°C = 5.1 |Mar_REC_Lo_°C =  
|May high C = 22.9
|Apr_Lo_°C = 10.5 |Apr_REC_Lo_°C =  
|Jun high C = 25.5
|May_Lo_°C = 15.1 |May_REC_Lo_°C =  
|Jul high C = 29.2
|Jun_Lo_°C = 18.9 |Jun_REC_Lo_°C =  
|Aug high C = 30.8
|Jul_Lo_°C = 22.5 |Jul_REC_Lo_°C =  
|Sep high C = 26.9
|Aug_Lo_°C = 24.2 |Aug_REC_Lo_°C =  
|Oct high C = 21.5
|Sep_Lo_°C = 20.7 |Sep_REC_Lo_°C =  
|Nov high C = 16.3
|Oct_Lo_°C = 15.0 |Oct_REC_Lo_°C =
|Dec high C = 11.9
|Nov_Lo_°C = 9.5 |Nov_REC_Lo_°C =  
|year high C= 20.0
|Dec_Lo_°C = 4.6 |Dec_REC_Lo_°C =  
|Jan mean C = 5.2
|Year_Lo_°C = 12.5 |Year_REC_Lo_°C =  
|Feb mean C = 5.7
|Mar mean C = 8.7
<!--Optional: Mean daily temperature -->
|Apr mean C = 13.9
|Jan_MEAN_°C = 5.8
|May mean C = 18.2
|Feb_MEAN_°C = 6.1
|Jun mean C = 21.4
|Mar_MEAN_°C = 8.9
|Jul mean C = 25.0
|Apr_MEAN_°C = 14.4
|Aug mean C = 26.4
|May_MEAN_°C = 18.7
|Sep mean C = 22.8
|Jun_MEAN_°C = 21.8
|Oct mean C = 17.5
|Jul_MEAN_°C = 25.4
|Nov mean C = 12.1
|Aug_MEAN_°C = 27.1
|Dec mean C = 7.6
|Sep_MEAN_°C = 23.5
|year mean C = 16.3
|Oct_MEAN_°C = 18.2
|Jan low C = 0.9
|Nov_MEAN_°C = 13.0
|Feb low C = 1.7
|Dec_MEAN_°C = 8.4
|Mar low C = 4.4
|Year_MEAN_°C = 15.9
|Apr low C = 9.4
|May low C = 14.0
<!--**** use mm or cm but NOT both! ****-->
|Jun low C = 18.0
<!-- Optional: This is total Precipitation. Rain & Snow fields can be used instead if Precip is NOT filled in -->
|Jul low C = 21.8
|Jan_Precip_mm = 48.6
|Aug low C = 23.0
|Feb_Precip_mm = 60.2
|Sep low C = 19.7
|Mar_Precip_mm = 114.5
|Oct low C = 14.2
|Apr_Precip_mm = 130.3
|Nov low C = 8.3
|May_Precip_mm = 128.0
|Dec low C = 3.5
|Jun_Precip_mm = 164.9
|year low C= 13.0
|Jul_Precip_mm = 161.5
|Jan record low C = -9.2
|Aug_Precip_mm = 155.1
|Feb record low C = -7.9
|Sep_Precip_mm = 208.5
|Mar record low C = -5.6
|Oct_Precip_mm = 163.1
|Apr record low C = -3.1
|Nov_Precip_mm = 92.5
|May record low C = 2.2
|Dec_Precip_mm = 39.6
|Jun record low C = 8.5
|Year_Precip_mm = 1466.7
|Jul record low C = 13.0
 
|Aug record low C = 15.4
<!-- Optional: Rain and Snow can be used if Precip IS NOT filled in -->
|Sep record low C = 10.5
<!--**** use mm or cm but NOT both! ****-->
|Oct record low C = -0.5
|Jan_Snow_cm = 6
|Nov record low C = -3.1
|Feb_Snow_cm = 6
|Dec record low C = -6.8
|Mar_Snow_cm = 1
|year record low C = -9.3
|Apr_Snow_cm = 0
|precipitation colour = green
|May_Snow_cm = 0
|Jan precipitation mm = 52.3
|Jun_Snow_cm = 0
|Feb precipitation mm = 56.1
|Jul_Snow_cm = 0
|Mar precipitation mm = 117.5
|Aug_Snow_cm = 0
|Apr precipitation mm = 124.5
|Sep_Snow_cm = 0
|May precipitation mm = 137.8
|Oct_Snow_cm = 0
|Jun precipitation mm = 167.7
|Nov_Snow_cm = 0
|Jul precipitation mm = 153.5
|Dec_Snow_cm = 0
|Aug precipitation mm = 168.2
|Year_Snow_cm = 13
|Sep precipitation mm = 209.9
|Oct precipitation mm = 197.8
<!-- Optional: Average monthly Sunshine hours -->
|Nov precipitation mm = 92.5
|Jan_Sun= 180.5
|Dec precipitation mm = 51.0
|Feb_Sun= 161.1
|year precipitation mm = 1528.8
|Mar_Sun= 159.2
|Jan snow cm = 5
|Apr_Sun= 164.9
|Feb snow cm = 5
|May_Sun= 180.9
|Mar snow cm = 1
|Jun_Sun= 120.1
|Apr snow cm = 0
|Jul_Sun= 147.5
|May snow cm = 0
|Aug_Sun= 177.5
|Jun snow cm = 0
|Sep_Sun= 112.9
|Jul snow cm = 0
|Oct_Sun= 129.9
|Aug snow cm = 0
|Nov_Sun= 141.4
|Sep snow cm = 0
|Dec_Sun= 171.1
|Oct snow cm = 0
|Year_Sun= 1847.2
|Nov snow cm = 0
|Dec snow cm = 0
<!-- Optional: Average daily % Humidity -->
|year snow cm = 11
|Jan_Hum= 50
|Jan humidity = 52
|Feb_Hum= 51
|Feb humidity = 53
|Mar_Hum= 57
|Mar humidity = 56
|Apr_Hum= 62
|Apr humidity = 62
|May_Hum= 66
|May humidity = 69
|Jun_Hum= 73
|Jun humidity = 75
|Jul_Hum= 75
|Jul humidity = 77
|Aug_Hum= 72
|Aug humidity = 73
|Sep_Hum= 72
|Sep humidity = 75
|Oct_Hum= 66
|Oct humidity = 68
|Nov_Hum= 60
|Nov humidity = 65
|Dec_Hum= 53
|Dec humidity = 56
|Year_Hum= 63
|year humidity = 62
|unit precipitation days = 0.5 mm
<!-- Optional: Average number of rainy, snowy and precipitation days -->
|Jan precipitation days = 5.3
|Jan_Snow_days = 2.7
|Feb precipitation days = 6.2
|Feb_Snow_days = 3.5
|Mar precipitation days = 11.0
|Mar_Snow_days = 2.2
|Apr precipitation days = 11.0
|Apr_Snow_days = 0.1
|May precipitation days = 11.4
|May_Snow_days = 0.0
|Jun precipitation days = 12.7
|Jun_Snow_days = 0.0
|Jul precipitation days = 11.8
|Jul_Snow_days = 0.0
|Aug precipitation days = 9.0
|Aug_Snow_days = 0.0
|Sep precipitation days = 12.2
|Sep_Snow_days = 0.0
|Oct precipitation days = 10.8
|Oct_Snow_days = 0.0
|Nov precipitation days = 7.6
|Nov_Snow_days = 0.0
|Dec precipitation days = 4.9
|Dec_Snow_days = 0.7
|year precipitation days = 114.0
<!-- Optional: Average number of rainy, snowy and precipitation days -->
|Jan snow days = 2.8
|Jan_Rain_days =9 |Jan_Snow_days = |Jan_Precip_days =
|Feb snow days = 3.7
|Feb_Rain_days =11 |Feb_Snow_days = |Feb_Precip_days =  
|Mar snow days = 2.2
|Mar_Rain_days =17 |Mar_Snow_days = |Mar_Precip_days =  
|Apr snow days = 0.2
|Apr_Rain_days =16 |Apr_Snow_days = |Apr_Precip_days =  
|May snow days = 0.0
|May_Rain_days =16 |May_Snow_days = |May_Precip_days =  
|Jun snow days = 0.0
|Jun_Rain_days =20 |Jun_Snow_days = |Jun_Precip_days =  
|Jul snow days = 0.0
|Jul_Rain_days =20 |Jul_Snow_days = |Jul_Precip_days =  
|Aug snow days = 0.0
|Aug_Rain_days =17 |Aug_Snow_days = |Aug_Precip_days =  
|Sep snow days = 0.0
|Sep_Rain_days =20 |Sep_Snow_days = |Sep_Precip_days =  
|Oct snow days = 0.0
|Oct_Rain_days =17 |Oct_Snow_days = |Oct_Precip_days =  
|Nov snow days = 0.0
|Nov_Rain_days =12 |Nov_Snow_days = |Nov_Precip_days =  
|Dec snow days = 0.8
|Dec_Rain_days =9 |Dec_Snow_days = |Dec_Precip_days =  
|year snow days = 9.7
|source = <ref>{{Chú thích web
|Jan sun = 184.5
| url = http://www.data.jma.go.jp/obd/stats/etrn/view/nml_sfc_ym.php?prec_no=44&prec_ch=%93%8C%8B%9E%93s&block_no=47662&block_ch=%93%8C%8B%9E&year=&month=&day=&elm=normal&view= | title = 気象庁 / 平年値(年・月ごとの値) | publisher = [[Japan Meteorological Agency]]}}</ref>
|Feb sun = 165.8
|accessdate = 2009-06-08
|Mar sun = 163.1
|Apr sun = 176.9
|May sun = 167.8
|Jun sun = 125.4
|Jul sun = 146.4
|Aug sun = 169.0
|Sep sun = 120.9
|Oct sun = 131.0
|Nov sun = 147.9
|Dec sun = 178.0
|year sun = 1876.7
|source 1 = Japan Meteorological Agency (records 1872–𠉞)<ref name= JMA>{{chú thích web
| url = http://www.data.jma.go.jp/obd/stats/etrn/view/nml_sfc_ym.php?prec_no=44&prec_ch=%93%8C%8B%9E%93s&block_no=47662&block_ch=%93%8C%8B%9E&year=&month=&day=&elm=normal&view=
| title = 気象庁 / 平年値(年・月ごとの値)
| publisher=[[Japan Meteorological Agency]]
| language = 㗂日
| accessdate = 𣈜16 𣎃12𢆥2014}}</ref><ref name= JMA1>{{chú thích web
| url = http://www.data.jma.go.jp/obd/stats/etrn/view/nml_sfc_ym.php?prec_no=44&block_no=47662&year=&month=&day=&view=a1
| title = 気象庁 / 平年値(年・月ごとの値)
| publisher =[[Japan Meteorological Agency]]
| language = 㗂日
| accessdate = 𣈜16𣎃12𢆥2014}}</ref><ref name= JMArecords>{{chú thích web
| url = http://www.data.jma.go.jp/obd/stats/etrn/view/rank_s.php?prec_no=44&block_no=47662&year=&month=13&day=&view=
| title = 観測史上1~10位の値( 年間を通じての値)
| publisher =[[Japan Meteorological Agency]]
| language = 㗂日
| accessdate = 𣈜16𣎃12𢆥2014}}</ref>
}}
}}


== 經濟 ==
== 經濟 ==
[[File:Looking down at Hamamatsucho.JPG|thumb|right|250px|Đường Hamamatsucho]]
[[File:Looking down at Hamamatsucho.JPG|thumb|right|250px|塘濱松町]]
Không chỉ là trung tâm hành chính của Nhật Bản mà Tokyo còn là trung tâm kinh tế của thế giới.
空只羅中心行政𧵑日本𦓡東京群羅中心經濟𧵑世界。


Là một trong 3 trung tâm kinh tế toàn cầu cùng với [[Thành phố New York|New York]] [[Luân Đôn]], theo điều tra của [[PricewaterhouseCoopers]], khu đại đô thị Tokyo (35.2 triệu người) có tổng GDP theo [[sức mua tương đương]] là 1.191 tỷ USD năm 2005, biến nó trở thành vùng đô thị có GDP lớn nhất toàn cầu. Tính đến năm 2008, có 47 công ty trong danh sách [[Global 500]] có trụ sở đặt tại Tokyo, gấp đôi so với [[Paris]].
羅𠬠𥪝3中心經濟全球共𢭲 [[城舖 New York|New York]] [[倫敦]]、遶調查𧵑[[PricewaterhouseCoopers]]、區大都市東京(35.2兆𠊛)𣎏總GDP遶[[飭𧷸相當]]羅1.19秭USD𢆥2005、變伮𠭤成塳都市𣎏GDP𡘯一全球。併𦤾𢆥2008、𣎏47公司𥪝名册 [[Global 500]] 𣎏駐所撻在東京、𠍭對搊𢭲[[{{Paris}}]]


Tokyo là trung tâm tài chính quốc tế, là nơi đặt trụ sở chính của một vài [[ngân hàng đầu tư]] [[công ty bảo hiểm]] lớn nhất thế giới, đóng vai trò đầu mối của Nhật về [[giao thông]], công nghiệp [[xuất bản]] [[phát thanh truyền hình]]. Trong phát triển mang tính tập trung của nền kinh tế Nhật Bản theo sau cuộc [[Chiến tranh thế giới thứ hai|Chiến tranh thế giới lần thứ hai]], nhiều công ty lớn di chuyển tổng hành dinh của họ từ các thành phố như [[Ōsaka|Osaka]] (thủ đô thương mại lịch sử của Nhật) đến Tokyo, trong cố gắng lợi dụng sự thâm nhập dễ dàng hơn vào hệ thống nhà nước. Xu hướng này đã bắt đầu chậm dần đi do sự bùng nổ dân số ở Tokyo và mức sống đắt đỏ ở đó.
東京羅中心財政國際、羅坭撻駐所正𧵑𠬠𠄧[[銀行投資]][[公司保險]]𡘯一世界、 㨂𦢳𠻀頭䋦𧵑日𧗱[[交通]]、工業[[出版]][[發聲傳形]]。𥪝發展𫼳併集中𧵑𡋂經濟日本遶𡢐局[[戰爭世界次𠄩|戰爭世界𨁮次𠄩]]、𡗉公司𡘯移轉總行營𧵑𣱆自各城舖如[[大阪]](首都商賣歷史𧵑日)𦤾東京、𥪝故𠡚利用事深入易𢬥欣𠓨系統家渃。趨向呢㐌扒頭踸寅𪠞由事𤑫𫯅民數於東京吧𣞪𤯨𧶬𧹼於妬。


Tokyo được xếp hạng bởi [[The Economist|Economist Intelligence Unit]] là thành phố đắt đỏ nhất trên thế giới ([[chỉ số giá sinh hoạt|giá sinh hoạt]] cao nhất) trong 14 năm liền cho đến 2006<ref>{{Chú thích báo | url=http://today.reuters.com/news/newsArticle.aspx?type=worldNews&storyID=2006-01-31T113907Z_01_L312905_RTRUKOC_0_US-LIFE-CITIES.xml&archived=False | title=Oslo is world's most expensive city: survey | publisher=[[Reuters]] | date=[[January 31]], 2006 | accessdate=February 1}} (inactive).</ref>. Chú ý rằng điều này chỉ đúng cho mức sống của một thương gia người phương Tây. Nhiều người Nhật vẫn sống được qua ngày một cách tiết kiệm ở Tokyo, do tỉ lệ tiết kiệm quốc gia cao.
東京得攝項𤳸[[The Economist|Economist Intelligence Unit]]羅城舖𧶬𧹼一𨕭世界([[指數價生活|價生活]]高一)𥪝14𢆥連朱𦤾2006<ref>{{Chú thích báo | url=http://today.reuters.com/news/newsArticle.aspx?type=worldNews&storyID=2006-01-31T113907Z_01_L312905_RTRUKOC_0_US-LIFE-CITIES.xml&archived=False | title=Oslo is world's most expensive city: survey | publisher=[[Reuters]] | date=[[January 31]], 2006 | accessdate=February 1}} (inactive).</ref>。注意哴條呢只棟朱𣞪𤯨𧵑𠬠商家𠊛方西。𡗉𠊛日吻𤯨得過𣈜𠬠格節儉於東京、由比例節儉國家高。
<!-- Do not remove this line --><div style="clear:both;"></div>
<!-- Do not remove this line --><div style="clear:both;"></div>
<!-- [[File:Mitsubishi UFJ Trust and Banking.JPG|thumb|left|Mitsubishi UFJ, một trong những ngân hàng lớn nhất thế giới]] -->
[[所交易證券東京|市場證券東京]]𡘯次二𨕭世界併遶[[値價市場]]𧵑各股票得黏揭、𢭲欣4.000秭USD。只𣎏[[所交易證券紐約|市場證券紐約]]羅𡘯欣。雖然、尋𫃚𧵑奴㐌減𪠞當計自𡢐務𢶻𣈖𧵑市場地屋噠極頂頭仍𢆥1990、欺奴佔𨕭60分𤾓𧵑全部値價證券𨕭世界。


[[File:Mitsubishi UFJ Trust and Banking.JPG|thumb|left|Mitsubishi UFJ, một trong những ngân hàng lớn nhất thế giới]]
併𦤾𢆥2003、遶[[部農業、林業吧水產(日本)|部農業、林業吧水產]]、東京𣎏8、460哬𡐙農業、羅省𣎏比例𡐙農業𥰊一哿渃。𡐙農業集中主要於西東京。仍𩈘行易退閧如蔞、花果吧花𣎏體易𢬥轉𬧐仍區𢄂於𪰂東省。Rau bina日本吧[[rau bina]]羅仍類蔞關重一、𦤾𢆥2000、東京供給32。5%量蔞碑儺日本得𬥓在各𢄂中心。


[[Sở giao dịch chứng khoán Tōkyō|Thị trường chứng khoán Tokyo]] lớn thứ nhì trên thế giới tính theo [[trị giá thị trường]] của các cổ phiếu được niêm yết, với hơn 4.000 tỷ USD. Chỉ có [[Sở giao dịch chứng khoán New York|Thị trường chứng khoán New York]] là lớn hơn. Tuy nhiên, tầm vóc của nó đã giảm đi đáng kể từ sau vụ bong bóng của thị trường địa ốc đạt cực đỉnh đầu những năm 1990, khi nó chiếm trên 60 phần trăm của toàn bộ trị giá chứng khoán trên thế giới.
𢭲36%面積被包覆𤳸棱、東京羅坭發展𪠗特𧵑𣘃[[柳𧑁]][[𣘃百日]]、特別羅仍塳𡗉𡶀如秋留野、大目、奥多摩、八王子、日之出、吧日野原。𢭲役減價楛原料、增價成產出共添役發展棱㐌爫𠸂減產量楛於東京。


Tính đến năm 2003, theo [[Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản (Nhật Bản)|Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản]], Tokyo có 8,460 ha đất nông nghiệp, là tỉnh có tỉ lệ đất nông nghiệp thấp nhất cả nước. Đất nông nghiệp tập trung chủ yếu ở tây Tokyo. Những mặt hàng dễ thối hỏng như rau, hoa quả và hoa có thể dễ dàng chuyển tới những khu chợ ở phía đông tỉnh. Rau bina Nhật Bản và [[rau bina]] là những loại rau quan trọng nhất, đến năm 2000, Tokyo cung cấp 32.5% lượng rau bina Nhật Bản được bán tại các chợ trung tâm.
[[淎東京]]羅源工水產正。現在、分𡘯水產𧵑東京𦤾自仍𡉕島外𢵱如伊豆大島吧八丈島。[[𩵜𩼨]][[noji]]吧鰺羅仍𩈘行水產正。
 
Với 36% diện tịch bị bao phủ bởi rừng, Tokyo là nơi phát triển dày đặc của cây [[liễu sam]] và [[cây bách Nhật]], đặc biệt là những vùng nhiều núi như Akiruno, Ōme, Okutama, Hachiōji, Hinode, and Hinohara. Với việc giảm giá gỗ nguyên liệu, tăng giá thành sản xuất cộng thêm việc phát triển rừng đã làm sụt giảm sản lượng gỗ ở Tokyo.
 
[[Vịnh Tokyo]] là nguồn cung thủy sản chính. Hiện tại, phần lớn thủy sản của Tokyo đến từ những hòn đảo ngoài khơi như Izu Ōshima và Hachijōjima. [[Cá ngừ]], [[noji]] và aji là những mặt hàng thủy sản chính.


== 交通 ==
== 交通 ==
[[File:Shinkansen2809.jpg|thumb|right|Tàu cao tốc [[Shinkansen]] tại [[迦東京]]]]
[[File:Shinkansen2809.jpg|thumb|[[系700]][[Shinkansen|線新幹]][[迦東京]]]]
Tokyo, với vai trò là trung tâm của vùng đại đô thị Tokyo, là trung tâm giao thông nội địa và quốc tế lớn nhất Nhật Bản với hệ thống giao thông đường sắt, đường bộ và đường không phát triển hiện đại. Giao thông công cộng trong Tokyo bao gồm chủ yếu là hệ thống xe lửa và tàu điện ngầm bao quát được quản lý bởi nhiều nhà điều hành <ref>{{Chú thích web
東京、𠇍𬛕路𪜀中心𧵑摓大都市東京、𪜀中心交樁内地吧國際𢀲一日本𠇍系統交樁塘鐵、塘部吧塘空發展現代。交樁功共𥪝東京包𠁟主要𪜀系統車焒吧艚電沈包刮特管理𪽝𡗉茹調行。車巴、車焒𠬠來吧車電拱㨂𬛕路關重𥪝役刘轉在城舖。
|url=http://lcweb2.loc.gov/frd/cs/jptoc.html
|title=A Country Study: Japan
|accessdate=2007-10-24
|pages=Chapter 2, Neighborhoods
|publisher=The Library of Congress
}}</ref>. Xe buýt, xe lửa một ray và xe điện cũng đóng vai trò quan trọng trong việc lưu chuyển tại thành phố.
 
Tại [[Ōta, Tokyo|Ōta]], một trong 23 khu đặc biệt của Tokyo, [[sân bay quốc tế Tokyo]] (Haneda) phục vụ những chuyến bay nội địa. Ngoài Tokyo, [[sân bay quốc tế Narita]] nằm ở tỉnh [[Chiba]], là nơi đón khách quốc tế.


Nhiều đảo ở Tokyo cũng có sân bay như [[Hachijōjima]] ([[sân bay Hachijojima]]), [[Miyakejima]] ([[sân bay Miyakejima]]) và [[Izu Ōshima]] ([[sân bay Oshima]]) có những chuyến bay tới các sân bay ở Tokyo và quốc tế.
在{{ur|[[大田、東京|大田]]|ōta}}、𠬠𥪝23區特別𧵑東京、[[𡑝𩙻國際東京]]({{ur|羽田|haneda}})服務仍轉𩙻內地。外東京、[[𡑝𩙻國際成田|𡑝𩙻國際{{ur|成田|narita}}]]𦣰於省{{ur|[[千葉]]|chiba}}、羅坭迍客國際。


Đường sắt là loại hình giao thông chủ yếu ở Tokyo, Tokyo có hệ thống đường sắt đô thị lớn nhất thế giới. [[Công ty đường sắt Đông Nhật Bản]] điều hành hệ thống đường sắt lớn nhất của Tokyo, bao gồm [[đường ray Yamanote]] chạy quanh khu trung tâm thương mại của Tokyo. Hai tổ chức khác điều hành hệ thống tàu điện ngầm gồm: công ty tư nhân [[Tokyo Metro]] và [[Cục giao thông đô thị Tokyo]] thuộc chính phủ. Những hãng vận tải tư nhân và nhà nước điều hành các tuyến xe buýt, bao gồm các dịch vụ địa phương, vùng và trong nước.
𡗉島於東京拱固𡑝𠖤如[[島八丈]][[島三宅]][[島大伊豆]]固仍傳𠖤細閣𡑝𠖤於東京吧國際。


Hệ thống đường cao tốc nối thủ đô tới các điểm khác trong vùng đại Tokyo, vùng Kantō và các đảo [[Kyushu|Kyūshū]] [[Shikoku]].
塘鐵𪜀類形交樁主要於東京、東京固系統塘鐵都市𢀲一世界。[[公司塘鐵東日本]]調行系統塘鐵𢀲一𧵑東京、包𠁟 塘[[線山手]]𧼋觥區中心商賣𧵑東京。𠄩組織恪調行系統艚電沈𠁟:公司私人[[電沈東京]](Tokyo Metro)吧[[局交樁都市東京]]屬政府。仍行運載四人吧茹渃調行各線車巴、包𠁟各役務地方、摓吧冲渃。系統塘高速浽首都細閣點恪𥪝摓大東京、摓関東吧各島[[九州]][[四国]]


Những phương tiện giao thông khác bao gồm taxi hoạt động tại các khu đặc biệt, thành phố và thôn. Những bến phà đường dài cũng phục vụ tại các đảo của Tokyo và chuyên chở hành khách và hàng hóa tới các cảng trong nước và quốc tế.
仍方便交樁恪包𠁟taxi活動在各區特别、城舖吧村。仍𣷷柀塘𨱽拱服務在各島𧵑東京吧專𨔾行客吧行化細閣𪡝冲渃吧國際。


== 文化 ==
== 文化 ==
[[File:Tokyo Dome night.jpg|thumb|right|[[Tokyo Dome]], sân nhà của [[Yomiuri Giants]]]]
[[File:Tokyo Dome night.jpg|thumb|[[Tokyo Dome|Dome東京]]、身茄𧵑[[読売Giants]]]]
[[File:TamagawaJosui3810.jpg|thumb|right|Tamagawa Jōsui Hamura]]
[[File:TamagawaJosui3810.jpg|thumb|玉川上水]]
Tokyo có rất nhiều bảo tàng. Riêng tại [[công viên Ueno]] đã có 4 bảo tàng quốc gia gồm: [[Bảo tàng Quốc gia Tokyo]], bảo tàng lớn nhất của Nhật Bản và chuyên về [[Nghệ thuật Nhật Bản|nghệ thuật truyền thống Nhật Bản]]; [[Bảo tàng Quốc gia nghệ thuật phương Tây]]; [[Bảo tàng Nghệ thuật Hiện đại Quốc gia Tokyo]], với những bộ sưu tập về nghệ thuật Nhật Bản cũng như hơn 40,000 bộ phim của Nhật Bản và quốc tế. Ở vườn hoa Ueno cũng có Bảo tàng Khoa học Quốc gia và vườn thú công cộng. Các bảo tàng khác bao gồm: [[Bảo tàng Nghệ thuật Nezu]] tại [[Aoyama]]; [[Bảo tàng Edo-Tokyo]] tại [[Sumida]] dọc [[sông Sumida]] ở trung tâm Tokyo và [[thư viện nghị viện quốc gia]], Cơ quan lưu trữ quốc gia và [[Bảo tàng Nghệ thuật Hiện đại Quốc gia]], nằm gần [[Hoàng cung Tokyo|hoàng cung]].
Tokyo có rất nhiều bảo tàng. Riêng tại [[công viên Ueno]] đã có 4 bảo tàng quốc gia gồm: [[Bảo tàng Quốc gia Tokyo]], bảo tàng lớn nhất của Nhật Bản và chuyên về [[Nghệ thuật Nhật Bản|nghệ thuật truyền thống Nhật Bản]]; [[Bảo tàng Quốc gia nghệ thuật phương Tây]]; [[Bảo tàng Nghệ thuật Hiện đại Quốc gia Tokyo]], với những bộ sưu tập về nghệ thuật Nhật Bản cũng như hơn 40,000 bộ phim của Nhật Bản và quốc tế. Ở vườn hoa Ueno cũng có Bảo tàng Khoa học Quốc gia và vườn thú công cộng. Các bảo tàng khác bao gồm: [[Bảo tàng Nghệ thuật Nezu]] tại [[Aoyama]]; [[Bảo tàng Edo-Tokyo]] tại [[Sumida]] dọc [[sông Sumida]] ở trung tâm Tokyo và [[thư viện nghị viện quốc gia]], Cơ quan lưu trữ quốc gia và [[Bảo tàng Nghệ thuật Hiện đại Quốc gia]], nằm gần [[Hoàng cung Tokyo|hoàng cung]].


𣳔413: 𣳔428:


== 體操 ==
== 體操 ==
[[File:Ryogoku Kokugikan Tsuriyane 05212006.jpg|right|thumb|[[Ryōgoku Kokugikan]], nhà thi đấu sumo]]
[[File:Ryogoku Kokugikan Tsuriyane 05212006.jpg|thumb|[[Ryōgoku Kokugikan|両國國技館]]、茄試鬥所]]
Thể thao tại 東京 rất đa dạng. Tokyo có hai đội bóng chày chuyên nghiệp là [[Yomiuri Giants]] (sân nhà là [[Tokyo Dome]]) và [[Yakult Swallows]] (sân nhà là [[sân vận động Meiji-Jingu]]). [[Hiệp hội Sumo Nhật Bản]] có trụ sở tại Tokyo đặt tại nhà thi đấu [[Ryōgoku Kokugikan]], nơi có 3 giải Sumo chính thức được tổ chức thường niên (vào tháng giêng, tháng năm và tháng chín). Những câu lạc bộ bóng đá ở Tokyo bao gồm [[F.C. Tokyo]] and [[Tokyo Verdy]], cả hai đều có chung sân nhà là [[sân vận động Ajinomoto]] tại [[Chōfu]]. Tokyo là thành phố đã tổ chức [[Thế vận hội Mùa hè 1964]]. Sân vận động quốc gia, được biết đến với tên là [[sân vận động Olympic, Tokyo]] đã tổ chức một số sự kiện thể thao quốc tế. Là một thành phố có nhiều khu thi đấu thể thao đạt đẳng cấp quốc tế, Tokyo thường xuyên tổ chức những sự kiện thể thao trong nước và quốc tế như các giải tennis, bơi, marathon, thể thao biểu diễn kiểu Mỹ, judo, karate. [[Cung thể dục thể thao trung tâm Tokyo]], nằm ở Sendagaya, Shibuya, là khu liên hợp thể thao lớn bao gồm nhiều bể bơi, phòng tập và một nhà thi đấu trong nhà. Tokyo đang là một trong những thành phố ứng cử tổ chức ''[[Thế vận hội Mùa hè 2016]]''.
Thể thao tại 東京 rất đa dạng. Tokyo có hai đội bóng chày chuyên nghiệp là [[Yomiuri Giants]] (sân nhà là [[Tokyo Dome]]) và [[Yakult Swallows]] (sân nhà là [[sân vận động Meiji-Jingu]]). [[Hiệp hội Sumo Nhật Bản]] có trụ sở tại Tokyo đặt tại nhà thi đấu [[Ryōgoku Kokugikan]], nơi có 3 giải Sumo chính thức được tổ chức thường niên (vào tháng giêng, tháng năm và tháng chín). Những câu lạc bộ bóng đá ở Tokyo bao gồm [[F.C. Tokyo]] and [[Tokyo Verdy]], cả hai đều có chung sân nhà là [[sân vận động Ajinomoto]] tại [[Chōfu]]. Tokyo là thành phố đã tổ chức [[Thế vận hội Mùa hè 1964]]. Sân vận động quốc gia, được biết đến với tên là [[sân vận động Olympic, Tokyo]] đã tổ chức một số sự kiện thể thao quốc tế. Là một thành phố có nhiều khu thi đấu thể thao đạt đẳng cấp quốc tế, Tokyo thường xuyên tổ chức những sự kiện thể thao trong nước và quốc tế như các giải tennis, bơi, marathon, thể thao biểu diễn kiểu Mỹ, judo, karate. [[Cung thể dục thể thao trung tâm Tokyo]], nằm ở Sendagaya, Shibuya, là khu liên hợp thể thao lớn bao gồm nhiều bể bơi, phòng tập và một nhà thi đấu trong nhà. Tokyo đang là một trong những thành phố ứng cử tổ chức ''[[Thế vận hội Mùa hè 2016]]''.


== 東京𥪝文化大眾 ==
== 東京𥪝文化大眾 ==
[[File:Fuji TV headquarters and Aqua City Odaiba - 2006-05-03 edit.jpg|left|thumb|Trụ sở [[đài truyền hình Fuji]]]]
[[File:Fuji TV headquarters and Aqua City Odaiba - 2006-05-03 edit.jpg|left|thumb|紂所[[臺傳形富士]]]]
Với vai trò là một trung tâm dân số lớn nhất Nhật Bản và là nơi có trụ sở của những đài truyền hình lớn nhất nhất quốc gia, Tokyo thường xuyên được chọn làm bối cảnh cho những bộ phim, show truyền hình, [[anime]], [[manga]]. Trong thể loại ''[[kaiju]]'' (phim kinh dị), những thắng cảnh của Tokyo thường bị phá hủy bởi những con quái vật khổng lồ như [[Godzilla]].
Với vai trò là một trung tâm dân số lớn nhất Nhật Bản và là nơi có trụ sở của những đài truyền hình lớn nhất nhất quốc gia, Tokyo thường xuyên được chọn làm bối cảnh cho những bộ phim, show truyền hình, [[anime]], [[manga]]. Trong thể loại ''[[kaiju]]'' (phim kinh dị), những thắng cảnh của Tokyo thường bị phá hủy bởi những con quái vật khổng lồ như [[Godzilla]].


Một vài đạo diễn [[Hollywood]] đã chọn Tokyo là nơi quay phim cũng như bối cảnh của bộ phim. Một vài ví dụ cho những bộ phim thời hậu chiến là ''[[Tokyo Joe]]'', ''[[My Geisha]]'', tập phim ''[[You Only Live Twice]]'' trong loạt phim về [[James Bond]]; nhiều bộ phim nổi tiếng khác bao gồm ''[[Kill Bill]]'', ''[[The Fast and the Furious: Tokyo Driff]]'' và ''[[Lost in Translation]]''.
Một vài đạo diễn [[Hollywood]] đã chọn Tokyo là nơi quay phim cũng như bối cảnh của bộ phim. Một vài ví dụ cho những bộ phim thời hậu chiến là ''[[Tokyo Joe]]'', ''[[My Geisha]]'', tập phim ''[[You Only Live Twice]]'' trong loạt phim về [[James Bond]]; nhiều bộ phim nổi tiếng khác bao gồm ''[[Kill Bill]]'', ''[[The Fast and the Furious: Tokyo Driff]]'' và ''[[Lost in Translation]]''.


== 空景 ==
== 穹景 ==
Kiến trúc của Tokyo được hình thành phần lớn bởi lịch sử của thành phố. Tokyo từng hai lần bị tàn phá trong lịch sử: lần thứ nhất là do hậu quả của trận [[Đại động đất Kantō 1923|Đại động đất Kantō]] và lần thứ hai là kết quả của những cuộc oanh tạc trong cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ hai<ref name=spatial/>. Do vậy, khung cảnh chủ yếu của Tokyo hiện nay là thuộc kiến trúc hiện đại và đương thời, có rất ít các công trình cổ.<ref name=spatial>Hidenobu Jinnai. ''Tokyo: A Spatial Anthropology''. University of California
Kiến trúc của Tokyo được hình thành phần lớn bởi lịch sử của thành phố. Tokyo từng hai lần bị tàn phá trong lịch sử: lần thứ nhất là do hậu quả của trận [[Đại động đất Kantō 1923|Đại động đất Kantō]] và lần thứ hai là kết quả của những cuộc oanh tạc trong cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ hai<ref name=spatial/>. Do vậy, khung cảnh chủ yếu của Tokyo hiện nay là thuộc kiến trúc hiện đại và đương thời, có rất ít các công trình cổ.<ref name="spatial">Hidenobu Jinnai. ''Tokyo: A Spatial Anthropology''. University of California
Press (1995), [http://books.google.com/books?id=LT3C3PQGt-IC&pg=PA1&sig=Nt5t1_CL_B8kcncWgb93-B4h6dQ p1-3]. ISBN 0-520-07135-2.</ref>
Press (1995), [http://books.google.com/books?id=LT3C3PQGt-IC&pg=PA1&sig=Nt5t1_CL_B8kcncWgb93-B4h6dQ p1-3]. ISBN 0-520-07135-2.</ref>


Tokyo cũng có rất nhiều vườn hoa và công viên
Tokyo cũng có rất nhiều vườn hoa và công viên
[[File:Skyscrapers of Shinjuku 2009 January.jpg|thumb|giữa|800px||Toàn cảnh [[Shinjuku]] [[núi Phú Sĩ]].]]
[[File:Skyscrapers of Shinjuku 2009 January.jpg|thumb|800px|全景[[新宿]][[𡶀富士]]]]
[[File:imperial Palace Tokyo Panorama.jpg|thumb|giữa|800px|Toàn cảnh [[Hoàng cung Tokyo]] nhìn từ [[Marunouchi]].]]
[[File:imperial Palace Tokyo Panorama.jpg|thumb|800px|全景[[皇宮東京]]𥆾自[[丸之内]]]]
[[File:Sakuraintokyo.jpg|thumb|giữa|800px|[[Hoa anh đào]] nở trong Hoàng cung.]]
[[File:Sakuraintokyo.jpg|thumb|800px|[[花櫻桃]]汝𥪞皇宮]]


== 城舖結義 ==
== 城舖結義 ==
Tokyo có 11 thành phố và bang kết nghĩa:<ref>{{chú thích web|title=Sister Cities(States) of Tokyo |url=http://www.metro.tokyo.jp/ENGLISH/LINKS/links5.htm |accessdate=27 tháng 11 năm 2012 |publisher=Tokyo Metropolitan Government}}</ref>
東京𣎏11城庯吧邦結義:<ref>{{chú thích web|title=Sister Cities(States) of Tokyo |url=http://www.metro.tokyo.jp/ENGLISH/LINKS/links5.htm |accessdate=27 tháng 11 năm 2012 |publisher=Tokyo Metropolitan Government}}</ref>
{|
{|
|-valign="top"
|-valign="top"
|
|
* {{flagicon|CHN}} [[Bắc Kinh]], [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]]
* {{flagicon|CHN}} [[北京]][[共和人民中華]]
* {{flagicon|GER}} [[Berlin]], [[Đức]]
* {{flagicon|GER}} [[Berlin]][[]]
* {{flagicon|EGY}} [[Cairo]], [[Ai Cập]]
* {{flagicon|EGY}} [[Cairo]][[埃及]]
* {{flagicon|Indonesia}} [[Jakarta]], [[Indonesia]]
* {{flagicon|Indonesia}} [[加各些]][[印都泥蚩亞]]
* {{flagicon|RUS}} [[Moskva]], [[Nga]]
* {{flagicon|RUS}} [[𠖾疎基𠇕]][[]]
* {{flagicon|AUS}} [[New South Wales]], [[Úc]]
* {{flagicon|AUS}} [[New South Wales]][[]]
|
|
* {{flagicon|USA}} [[Thành phố New York]], [[Hoa Kỳ]]
* {{flagicon|USA}} [[城庯New York]][[花旗]]
* {{flagicon|FRA}} [[Paris]], [[Pháp]]
* {{flagicon|FRA}} [[巴𠶋]][[]]
* {{flagicon|ITA}} [[Roma]], [[Ý]]
* {{flagicon|ITA}} [[Roma]][[]]
* {{flagicon|BRA}} [[São Paulo (bang)|Bang São Paulo]], [[Brasil]]
* {{flagicon|BRA}} [[São Paulo(邦)|邦São Paulo]][[坡𠚢吀]]
* {{flagicon|KOR}} [[Seoul]], [[Hàn Quốc]]
* {{flagicon|KOR}} [[疎熅]][[韓國]]
|}
|}


𣳔457: 𣳔472:
* [http://www.metro.tokyo.jp/ Website chính thức của Tokyo (tiếng Nhật)]
* [http://www.metro.tokyo.jp/ Website chính thức của Tokyo (tiếng Nhật)]
{{wikivoyage|Tokyo}}
{{wikivoyage|Tokyo}}
* [http://www.gojapango.com/tokyo/tokyomap.htm Bản đồ Tokyo]
* [http://www.gojapango.com/tokyo/tokyomap.htm 版圖東京]
* [http://giaothuongtructuyen.com/tokyo-nhat-ban/ Hình ảnh và chỉ dẫn du lịch Tokyo Nhật Bản]
* [http://giaothuongtructuyen.com/tokyo-nhat-ban/ Hình ảnh và chỉ dẫn du lịch Tokyo Nhật Bản]



版㵋一𣅶09:49、𣈜9𣎃5𢆥2024

省東京 (東京都; Tōkyō-to)
Biểu tượng chính quyền đô thị Tōkyō

得𢵬𣎃6𢆥1989、表象正式𧵑東京羅3形弓造𢧚𡨸T遶形樣𧵑蘿𣘃白果(ginkgo)。伮表象朱𨤔𢢲、事清平、繁盛吧發展𥪝將來𧵑東京。

Map of Japan with 東京 highlighted
首府 新宿
關東
本州
統督 石原慎太郎
面積 2.187,08 km² (次45)
 - % 渃 1.0%
民數 (1.1.2010)
 - 民數 15,991,242 (次1)
 - 密度 5940 /km²
1
62
ISO 3166-2 JP-13
Web site www.metro.tokyo.jp/
ENGLISH/
徽號省
 - 櫻桃吉野(ソメイヨシノ/染井吉野、Prunus × yedoensis
 - 𣘃 白果
 - 𪀄 Mòng biển đầu đen (Larus ridibundus)

東京(Đông Kinh/Tokyo[𥪝㗂越群𣎏體曰羅「Tô-ki-ô」]、㗂日東京都 Tōkyō-to[音漢越:Đông Kinh Đô])羅首都吧𠬠𥪝47省𧵑日本、首都東京𦣰於𪰂東𧵑島正本州

𥪝㗂日、「東京」𣎏義羅「京都於𪰂東」。空只羅𠬠都市𥢆𥛭𦓡𣈜𠉞東京羅中心𧵑塳首都東京。中心行政𧵑東京撻於新宿。塳都市東京羅塳都市?民一世界𢭲民數自35-39兆𠊛(隨遶格定義)吧羅塳都市𣎏GDP高一世界𢭲GDP1.479秭都羅美飭𢱖相當𠓨𢆥2008[1]

東京得 Saskia Sassen 模寫羅𠬠𥪝3「中心指揮」𧵑𡋂經濟世界、共𢭲倫敦城舖 New York[2]城舖呢得䀡羅𠬠alpha+城舖世界、遶插項𧵑GaWC𢆥2008 inventory[3]。東京羅坭撻𣎏機關頭腦𧵑政府日本皇宮日本吧羅坭居寓𧵑皇家日本

𠸛噲

京都東京曾得別𦤾羅江戶(Edo)、𣎏義羅𨷯滝[4]。城舖得𢷮𠸛城東京(東京 Tōkyō東 tō[東]+京 kyō[首都])欺伮𠭤成京都𧵑王朝。𥪝𨙖suốt朝𤤰明治、城舖得噲羅「東京 Tōkei[5]、𠬠格翻音倒逆朱記字中國演寫詞「東京」。𠬠𠄧材料正統憑㗂英群sót吏細𣈜𠉞吻使用格讀「Tōkei」、雖然格翻音呢現空群得用女。[6]

歷史

表象𧵑東京、橋二重𦣰𥪝皇宮

tầm關重𧵑東京得㨢𨖲主要羅由công𧵑𠄩家領導磊落lỗi lạc德川家康明治天皇。𠓨𢆥1603、𢖖欺統一各使君打lẫnnhau於日本、將軍德川家康設立江戶(𣊾𣇞羅東京)如羅根據𧵑翁。結果羅、城舖發展𨘱nhanh𢶢chóng吧𠭤成𠬠𥪝仍城舖𡘯一𨕭世界𢭲民數𨕭1兆𠊛𠓨世紀18。伮𠭤成京都「𨕭實際」𧵑𡐙渃日本mặc𠱋天皇𤯩於京都、京都日本時𣇞。䀡江戶

𢖖263𢆥、制度幕府lậtđổ天皇復回帝權。𠓨𢆥1869、明治天皇𣃣vừa17歲移都自京都𧗱江戶、得撻𠸛吏羅「東京」𠬠𢆥𠓀𪦆。東京㐌羅中心政治、經濟吧文化𧵑國家、吧宮𤤰爫伮𠭤成𠬠京都「𨕭實際」𧵑𡐙渃拱如羅城舖江戶𠓀低𠭤成皇宮城舖東京得設立吧接續羅首都朱𦤾欺伮𠭤成𠬠郡𠓨𢆥1943吧插入sát nhập𠓨「區都市𢲫𢌌」𧵑東京。

座家政權東京。

東京、拱如大阪、㐌得設計自十年1900如羅城舖塘sắt、義羅城舖𡏦xung𨒺quanh各家迦車焒𡘯𢭲𠬠密度民數高、由𪦆各塘鐵內城𣎏體得𡏦xây𢭲價khá𠀳rẻ於度高𧵑𩈘塘。điều呢恪𢭲各城舖𨕭世界恪如䘹・安捈𥉬𢭲密度民𥰊thấp主要羅朱車唏𧼋chạy、吧默𠱋各塘高速㐌得𡏦𥩯、各設計基本吻空𠊝𢷮朱𦤾𣈜𣋚𠉞。

東京㐌𣦰過𠄩災禍𡘯吧回復𠬠cách當計đáng kể自𠄩事件𪦆。𠬠羅陣動𡐙𡘯關東𠓨𢆥1923、吧災禍kia羅局戰爭世界𠞺次𠄩(1939 - 1945)。仍呠焒𢆥1945拱毁滅空kém𠄩quả呠原子廣島長崎共吏。𡗊區域𥪝城舖被san𪪇phẳng

𢖖戰爭、東京得𡏦𥩯吏完全、吧得trưngbày朱世界䀡𥪝世運會1964組織在城舖呢。東京𠭤成城舖𡘯一𨕭世界𠓨𢆥1965(vượtquaNew York)。十年1970𨑻đem吏仍發展𧗱chiều高如Sunshine 60、𠬠𡑝𩙻𡤔吧𢲧gâytranh𠳚cãi𡑝𩙻國際成田)在成田(慄賒邊外東京)、吧𠬠民數曾𨖲khoảng11兆𠊛(𥪝區域metropolitan)。

系統艚電ngầm𧵑東京吧各塘車焒𠫾吏𥪝城舖𠭤成bậnrộn一𨕭世界𤳸bởicàng𡗊𠊛移轉𦤾區域呢。𠓨十年1980、價地屋増𨁝vọt𥪝𡋂經濟bong𩃳bóng:𡗊𠊛𢀭𨖲𨘱𢶢、仍bong𩃳bóngvỡ十年1990吧𡗊公司、銀行、吧個人被𥿁vướng沛價地屋衰减𧗱價値。事衰退經濟遶𢖖𪦆、爫十年1990成「十年被𠅒」𧵑日、𦓡𣊾𣇞伮當回復chậm𣎖chạp

東京vẫn證見各發展都市𡤔𨕭仍塳𡐙𠃣生利欣。仍工程近低包𠁟 Ebisu Garden Place、Tennozu Isle、汐留、Roppongi Hills、品川(𣊾𣇞拱羅家迦新幹線)、吧家迦東京(𪰂丸之内)。各座家關重㐌被破𠬃抵𤔷dành𡊲仍區超市現代欣如𧿆dãy𡑖đồi表參道。各預案搭添𡐙於東京拱㐌演𠚢𥪝𡗊世紀。浽弼一羅區域御台場、𣊾𣇞羅𠬠中心𧷸mua𧸝吧解智giải trí

東京被殘破𤳸各陣動𡐙猛𠓨𢆥17031782181218551923。 陣動𡐙𢆥1923、𢭲約倂強度𠓨壙8.3、𪲽giết害142.000𠊛。

拱𣎏𡗊預案恪饒得提議抵移轉各機關職能𧵑家渃自東京𦤾𠬠首都次𠄩於𠬠塳恪𧵑日本、抵爫減𠫾事發展𨘱𢶢於東京吧vựcdậy仍塳踸發展𧗱𩈘經濟。仍預案呢群𡗊爭𠳚𥪝日本吧𣗓得實現。

由事進化𥪝方法𡨸日得翻音𠚢羅馬字、各文本𡳰𣎏體nhắc𦤾城舖如羅「Tokio」。

地理吧行政

分陸地𧵑東京𦣰於𪰂西北𧵑泳東京吧約併𣎏朝𨱽90km自東細西吧25km自北細南。省千葉接夾𪰂東、山梨𪰂西、神奈川𪰂南吧埼玉𪰂北。分𦣰𥪝陸地𧵑東京得分𢺹成仍區特別(佔分𪰂東)吧塳多摩𧼋𫆡𧗱向西。

名界行政𧵑塳大東京群包𠁟𠄩𦀵𡉕島屬太平洋𧼋𣦎𧗱𪰂南:群島伊豆izu群島小笠原ogasawara、撟𨱽欣1000km搊𢭲塳𡐙連日本。

律日本、東京得分定羅「都」(to[7]。構築行政昂憑𢭲各省𧵑日本。𥪝塳東京時吏𣎏𡗊構築行政𡮈欣、得噲羅城舖。包𠁟23區特別㗂日特別区)、低羅仍區自治、每區𣎏𠬠市長吧𠬠會同𥢆吧𣎏構築𧵑𠬠城舖。外23區特別呢、東京群𣎏26小城舖(㗂日)、5市鎮(㗂日)吧8廊(㗂日)、每分區行政調𣎏政權地方𥢆。𠊛𨅸頭政權首都東京羅𠬠省長得保公開吧會同城舖。駐所𧵑城舖𦣰於區澀谷、低羅坭調行全部東京、包𠁟哿滝、𣳢、潭、島、公園國家、添𠓨𪦆羅哿仍線舖、仍座家𢹅𡗶吧系統艚電砛。

𠄩𨒒𠀧區特別

區特別(特別区 tokubetsu-ku)𧵑東京包𠁟𠬠塳曾形成𢧚城舖東京。𠓨𣈜1𣎃7𢆥1943、城舖東京得插入𠓨省東京(東京府 tōkyō-fu)吧成立𢧚「省首都」。𢖖務插入、空種各區城舖恪於日本、仍區呢空屬不據𠬠城舖包襆𡘯欣芇。每區羅𠬠都市自治𢭲市長得保𠚢𤳸正區𪦆吧𣎏會同種各城舖恪於日。點恪別𧵑各區呢恪別搊𢭲各城舖恪羅䋦關係行政特別𢭲政權省。𠄧職能都市一定、庄限如供給渃、系統𣹟泠、 救火得調行𤳸政權首都東京。抵呂朱仍支費行政發生、省收稅都市、稅呢𠱊常得收𤳸城舖[8]。現𠉞東京𣎏23區特別𠁟:

塳多摩

日比谷濠(hibiyabori

𪰂西𧵑仍區特別𠁟𣎏仍城舖、村、廊𣎏構築行政種仍坭恪於日。𠱋㨂𦢳𠻀主要羅仍坭生𤯨𧵑𠊛仍𠊛民爫役於中心東京仍𠬠𠄧坭於低拱𣎏仍基礎工業吧商賣地方。仍區呢常得噲羅塳多摩咍西東京。

城舖

𣎏26城舖𦣰於塳多摩:

郡、村、廊

段極西𣎏郡西多摩。分𡘯塳呢羅𡶀吧條件地形空符合朱發展都市。𦰟𡶀高一於東京羅𡶀雲取、高2.017m;仍𦰟𡶀恪包𠁟鷹巢(1.737m)、大岳(1.266m)、吧御岳(929m)。湖奧多摩、近滝多摩𧣲cạnh山梨、羅湖𡘯一𧵑東京。

東京𥆾自衛星

東京𣎏無數𡉕島外𣾺、撟𨱽賒𬧐1850km搊𢭲中心東京。爲壙隔賒𧵑仍𡉕島呢搊𢭲駐所政權城舖於澀谷shibuya𢧚仍文房政權地方管理仍𡉕島呢。

群島伊豆羅𠬠𡖡各島𡶀焒形成𢧚公園國家富士fuji箱根hakone伊豆。仍𡉕島𦣰近東京一遶次序𠁟:伊豆大島izu ōshima利島toshima新島niijima式根島shikinejima神津島kōzushima三宅島miyakejima御藏島mikurajima八丈島hachijojima、吧青島aogashima。 伊豆大島吧八丈島羅仍市鎮、仍𡉕島群吏羅村、𥪝𪦆新島吧式根島羅𠬠村。

群島小笠原包𠁟、自北𬧐南、父島chichi jima西之島nishinoshima母島haha jima北硫黃島kita iōtō硫黃島iōtō、吧南硫黃島minami iōtō。小笠原拱管理𠄩島𡮈外𣾺:南鳥島minami torishima沖之鳥島okino torishima。𠄩𦀵島吧仍𡉕島外𣾺呢空𣎏𠊛生𤯨𥹰𨱽𦓡只羅坭屯駐𧵑各士官屬力量防衞日本。只𣎏𠄩島父島吧母島羅𣎏𠊛地方生𤯨。𠄩島呢形成𢧚村小笠原。

園國家

𣎏𠬠𠄧公園國家屬東京包𠁟:

民數

東京𠓨𣇜𣋁

併𦤾𣎃10𢆥2007、約併𣎏曠12.79兆𠊛𤯨在東京𢭲8.653兆𠊛𤯨在23區特別。𠓨班𣈜、民數增添2.5兆𠊛、𠁟仍𠊛𠫾爫吧學生流轉自各塳鄰近𠓨中心。 作動呢𣎏體𧡊𤑟一於3區中心羅千代田 chiyoda 中央chūōminato、仍區𣎏民數羅326,000𠓨班𣎀吧2.4兆𠊛𠓨班𣈜遶調查民數𢆥2005。全部省東京𣎏12,790,000居民𠓨𣎃10𢆥2007(8,653,000𥪝23區)、𢭲數增3兆𠊛𠓨班𣈜。民數東京當接續增由𠊛民當𣎏趨向𢮿𠭤吏𤯨在各區中心欺價𡐙𣈜𪨈減𨌀。

併𦤾𢆥2005、仍𠊛𣎏國籍渃外𤯨在東京遶調查𠁟:𠊛中國(123,661)、𠊛韓國(106,697)、𠊛北朝鮮(62,000)、𠊛Philippines(31,077)、𠊛美(18,848)、𠊛英(7,696)、𠊛坡𠚢吀(5,300)吧𠊛法(3,000)[9]

氣候吧地質

東京𦣰於鑅帶氣候近熱帶𣼩[10]、𬁒夏𣼩㲸吧𬁒冬妙𠖾𢭲仍đợt洌。量𩅹平均羅1,380mm。量雪𠃣仍吻常川演𠚢[11]。東京羅𠬠𠸠諭典型朱類氣候熱都市島、民數佟給𠬠分關重𦤾氣候城舖[12]。東京得䀡羅「𠬠𠸠諭說服朱䋦關係𡧲事增長都市吧氣候」。東京拱常𣎏𩙕?𢆥、仍分𡘯羅𩙕𪽳。

東京曾興𠹾各陣動𡐙𠓨𢆥1703、1782、1812、1855吧1923[13][14]。陣動𡐙𢆥1923𢭲強度8,3㐌𪲽𣩂142.000𠊛。

與料氣候𧵑東京(大手町、千代田、1981–2010)
𣎃 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 𢆥
高紀錄 °C (°F) 22.6 24.9 25.3 29.2 31.9 36.2 39.5 39.1 38.1 32.6 27.3 24.8 39,5
中平高 °C (°F) 9.6 10.4 13.6 19.0 22.9 25.5 29.2 30.8 26.9 21.5 16.3 11.9 20,0
中平𣈜 °C (°F) 5.2 5.7 8.7 13.9 18.2 21.4 25.0 26.4 22.8 17.5 12.1 7.6 16,3
中平隰 °C (°F) 0.9 1.7 4.4 9.4 14.0 18.0 21.8 23.0 19.7 14.2 8.3 3.5 13,0
隰紀錄 °C (°F) −9.2 −7.9 −5.6 −3.1 2.2 8.5 13.0 15.4 10.5 −0.5 −3.1 −6.8 −9,3
降水 mm (inches) 52.3
(2.059)
56.1
(2.209)
117.5
(4.626)
124.5
(4.902)
137.8
(5.425)
167.7
(6.602)
153.5
(6.043)
168.2
(6.622)
209.9
(8.264)
197.8
(7.787)
92.5
(3.642)
51.0
(2.008)
1.528,8
(60,189)
量雪𣑎 cm (inches) 5
(2)
5
(2)
1
(0.4)
0
(0)
0
(0)
0
(0)
0
(0)
0
(0)
0
(0)
0
(0)
0
(0)
0
(0)
11
(4,3)
度𣼩 52 53 56 62 69 75 77 73 75 68 65 56 62
數𣈜降水中平 (≥ 0.5 mm) 5.3 6.2 11.0 11.0 11.4 12.7 11.8 9.0 12.2 10.8 7.6 4.9 114,0
數𣈜雪𣑎中平 2.8 3.7 2.2 0.2 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.8 9,7
數𣇞𣌝中平行𣎃 184.5 165.8 163.1 176.9 167.8 125.4 146.4 169.0 120.9 131.0 147.9 178.0 1.876,7
源:Japan Meteorological Agency (records 1872–𠉞)[15][16][17]

經濟

塘濱松町

空只羅中心行政𧵑日本𦓡東京群羅中心經濟𧵑世界。

羅𠬠𥪝3中心經濟全球共𢭲 New York倫敦、遶調查𧵑PricewaterhouseCoopers、區大都市東京(35.2兆𠊛)𣎏總GDP遶飭𧷸相當羅1.19秭USD𢆥2005、變伮𠭤成塳都市𣎏GDP𡘯一全球。併𦤾𢆥2008、𣎏47公司𥪝名册 Global 500 𣎏駐所撻在東京、𠍭對搊𢭲巴𠶋

東京羅中心財政國際、羅坭撻駐所正𧵑𠬠𠄧銀行投資公司保險𡘯一世界、 㨂𦢳𠻀頭䋦𧵑日𧗱交通、工業出版發聲傳形。𥪝發展𫼳併集中𧵑𡋂經濟日本遶𡢐局戰爭世界𨁮次𠄩、𡗉公司𡘯移轉總行營𧵑𣱆自各城舖如大阪(首都商賣歷史𧵑日)𦤾東京、𥪝故𠡚利用事深入易𢬥欣𠓨系統家渃。趨向呢㐌扒頭踸寅𪠞由事𤑫𫯅民數於東京吧𣞪𤯨𧶬𧹼於妬。

東京得攝項𤳸Economist Intelligence Unit羅城舖𧶬𧹼一𨕭世界(價生活高一)𥪝14𢆥連朱𦤾2006[18]。注意哴條呢只棟朱𣞪𤯨𧵑𠬠商家𠊛方西。𡗉𠊛日吻𤯨得過𣈜𠬠格節儉於東京、由比例節儉國家高。

市場證券東京𡘯次二𨕭世界併遶値價市場𧵑各股票得黏揭、𢭲欣4.000秭USD。只𣎏市場證券紐約羅𡘯欣。雖然、尋𫃚𧵑奴㐌減𪠞當計自𡢐務𢶻𣈖𧵑市場地屋噠極頂頭仍𢆥1990、欺奴佔𨕭60分𤾓𧵑全部値價證券𨕭世界。

併𦤾𢆥2003、遶部農業、林業吧水產、東京𣎏8、460哬𡐙農業、羅省𣎏比例𡐙農業𥰊一哿渃。𡐙農業集中主要於西東京。仍𩈘行易退閧如蔞、花果吧花𣎏體易𢬥轉𬧐仍區𢄂於𪰂東省。Rau bina日本吧rau bina羅仍類蔞關重一、𦤾𢆥2000、東京供給32。5%量蔞碑儺日本得𬥓在各𢄂中心。

𢭲36%面積被包覆𤳸棱、東京羅坭發展𪠗特𧵑𣘃柳𧑁𣘃百日、特別羅仍塳𡗉𡶀如秋留野、大目、奥多摩、八王子、日之出、吧日野原。𢭲役減價楛原料、增價成產出共添役發展棱㐌爫𠸂減產量楛於東京。

淎東京羅源工水產正。現在、分𡘯水產𧵑東京𦤾自仍𡉕島外𢵱如伊豆大島吧八丈島。𩵜𩼨noji吧鰺羅仍𩈘行水產正。

交通

系700線新幹迦東京

東京、𠇍𬛕路𪜀中心𧵑摓大都市東京、𪜀中心交樁内地吧國際𢀲一日本𠇍系統交樁塘鐵、塘部吧塘空發展現代。交樁功共𥪝東京包𠁟主要𪜀系統車焒吧艚電沈包刮特管理𪽝𡗉茹調行。車巴、車焒𠬠來吧車電拱㨂𬛕路關重𥪝役刘轉在城舖。

大田ōta、𠬠𥪝23區特別𧵑東京、𡑝𩙻國際東京羽田haneda)服務仍轉𩙻內地。外東京、𡑝𩙻國際成田narita𦣰於省千葉chiba、羅坭迍客國際。

𡗉島於東京拱固𡑝𠖤如島八丈島三宅島大伊豆固仍傳𠖤細閣𡑝𠖤於東京吧國際。

塘鐵𪜀類形交樁主要於東京、東京固系統塘鐵都市𢀲一世界。公司塘鐵東日本調行系統塘鐵𢀲一𧵑東京、包𠁟 塘線山手𧼋觥區中心商賣𧵑東京。𠄩組織恪調行系統艚電沈𠁟:公司私人電沈東京(Tokyo Metro)吧局交樁都市東京屬政府。仍行運載四人吧茹渃調行各線車巴、包𠁟各役務地方、摓吧冲渃。系統塘高速浽首都細閣點恪𥪝摓大東京、摓関東吧各島九州四国

仍方便交樁恪包𠁟taxi活動在各區特别、城舖吧村。仍𣷷柀塘𨱽拱服務在各島𧵑東京吧專𨔾行客吧行化細閣𪡝冲渃吧國際。

文化

Dome東京、身茄𧵑読売Giants
玉川上水

Tokyo có rất nhiều bảo tàng. Riêng tại công viên Ueno đã có 4 bảo tàng quốc gia gồm: Bảo tàng Quốc gia Tokyo, bảo tàng lớn nhất của Nhật Bản và chuyên về nghệ thuật truyền thống Nhật Bản; Bảo tàng Quốc gia nghệ thuật phương Tây; Bảo tàng Nghệ thuật Hiện đại Quốc gia Tokyo, với những bộ sưu tập về nghệ thuật Nhật Bản cũng như hơn 40,000 bộ phim của Nhật Bản và quốc tế. Ở vườn hoa Ueno cũng có Bảo tàng Khoa học Quốc gia và vườn thú công cộng. Các bảo tàng khác bao gồm: Bảo tàng Nghệ thuật Nezu tại Aoyama; Bảo tàng Edo-Tokyo tại Sumida dọc sông Sumida ở trung tâm Tokyo và thư viện nghị viện quốc gia, Cơ quan lưu trữ quốc gia và Bảo tàng Nghệ thuật Hiện đại Quốc gia, nằm gần hoàng cung.

Tokyo có rất nhiều nhà hát cho nghệ thuật biểu diễn. Trong đó có những nhà hát tư nhân và nhà nước dành cho các loại hình nghệ thuật truyền thống của Nhật Bản như kịch NohKabuki cũng như cho các thể loại kịch hiện đại. Các dàn nhạc giao hưởng và những nhóm nhạc biểu diễn âm nhạc phương Tây và âm nhạc truyền thống. Tokyo có rất nhiều nơi biểu diễn dành cho thể loại nhạc pop và rock với đủ các kích cỡ từ những câu lạc bộ nhỏ cho tới những khu lớn như Nippon Budokan. Có rất nhiều lễ hội diễn ra khắp Tokyo. Những lễ hội lớn phải kể đến Sannō tại đền Hie, Sanja tại đền Asakura và lễ hội Kanda tổ chức hai năm một lần. Thường niên, vào cuối ngày thứ bảy của tháng bảy, tại sông Sumida sẽ có màn biểu diễn pháo hoa thu hút hơn một triệu người xem. Vào mùa hoa anh đào nở vào tháng tư, rất nhiều người tụ tập tại công viên Ueno, công viên Inokashiravườn quốc gia Shinjuku Gyoen để tổ chức picnic dưới bóng cây anh đào.

Harajuku, một địa điểm thuộc khu Shibuya, được biết đến trên toàn thế giới với phong cách và thời trang của giới trẻ Nhật Bản.

教育

大學東京。

Tokyo có rất nhiều trường đại học, cao đẳng và dạy nghề. Rất nhiều trường danh giá nhất Nhật Bản nằm ở Tokyo, bao gồm Đại học Tokyo, Đại học Hitotsubashi, Viện Công nghệ Tokyo, Đại học WasedaĐại học Keio. Những đại học lớn của Nhật Bản nằm ở Tokyo gồm có:

國立:

公立:

私立:

體操

両國國技館、茄試鬥所

Thể thao tại 東京 rất đa dạng. Tokyo có hai đội bóng chày chuyên nghiệp là Yomiuri Giants (sân nhà là Tokyo Dome) và Yakult Swallows (sân nhà là sân vận động Meiji-Jingu). Hiệp hội Sumo Nhật Bản có trụ sở tại Tokyo đặt tại nhà thi đấu Ryōgoku Kokugikan, nơi có 3 giải Sumo chính thức được tổ chức thường niên (vào tháng giêng, tháng năm và tháng chín). Những câu lạc bộ bóng đá ở Tokyo bao gồm F.C. Tokyo and Tokyo Verdy, cả hai đều có chung sân nhà là sân vận động Ajinomoto tại Chōfu. Tokyo là thành phố đã tổ chức Thế vận hội Mùa hè 1964. Sân vận động quốc gia, được biết đến với tên là sân vận động Olympic, Tokyo đã tổ chức một số sự kiện thể thao quốc tế. Là một thành phố có nhiều khu thi đấu thể thao đạt đẳng cấp quốc tế, Tokyo thường xuyên tổ chức những sự kiện thể thao trong nước và quốc tế như các giải tennis, bơi, marathon, thể thao biểu diễn kiểu Mỹ, judo, karate. Cung thể dục thể thao trung tâm Tokyo, nằm ở Sendagaya, Shibuya, là khu liên hợp thể thao lớn bao gồm nhiều bể bơi, phòng tập và một nhà thi đấu trong nhà. Tokyo đang là một trong những thành phố ứng cử tổ chức Thế vận hội Mùa hè 2016.

東京𥪝文化大眾

紂所臺傳形富士

Với vai trò là một trung tâm dân số lớn nhất Nhật Bản và là nơi có trụ sở của những đài truyền hình lớn nhất nhất quốc gia, Tokyo thường xuyên được chọn làm bối cảnh cho những bộ phim, show truyền hình, anime, manga. Trong thể loại kaiju (phim kinh dị), những thắng cảnh của Tokyo thường bị phá hủy bởi những con quái vật khổng lồ như Godzilla.

Một vài đạo diễn Hollywood đã chọn Tokyo là nơi quay phim cũng như bối cảnh của bộ phim. Một vài ví dụ cho những bộ phim thời hậu chiến là Tokyo Joe, My Geisha, tập phim You Only Live Twice trong loạt phim về James Bond; nhiều bộ phim nổi tiếng khác bao gồm Kill Bill, The Fast and the Furious: Tokyo DriffLost in Translation.

穹景

Kiến trúc của Tokyo được hình thành phần lớn bởi lịch sử của thành phố. Tokyo từng hai lần bị tàn phá trong lịch sử: lần thứ nhất là do hậu quả của trận Đại động đất Kantō và lần thứ hai là kết quả của những cuộc oanh tạc trong cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ hai[19]. Do vậy, khung cảnh chủ yếu của Tokyo hiện nay là thuộc kiến trúc hiện đại và đương thời, có rất ít các công trình cổ.[19]

Tokyo cũng có rất nhiều vườn hoa và công viên

全景新宿𡶀富士
全景皇宮東京𥆾自丸之内
花櫻桃汝𥪞皇宮

城舖結義

東京𣎏11城庯吧邦結義:[20]

注釋

  1. Global city GDP rankings 2008-2025。Pricewaterhouse Coopers。追及27 November 2009。
  2. Sassen, Saskia。[ The Global City: New York, London, Tokyo]。Princeton University Press。
  3. GaWC - The World According to GaWC 2008
  4. Room, Adrian. Placenames of the World. McFarland & Company (1996), p360. ISBN 0-7864-1814-1.
  5. Waley, Paul。[ Japanese Capitals in Historical Perspective: Place, Power and Memory in Kyoto, Edo and Tokyo]。Routledge
  6. "明治東京異聞~トウケイかトウキョウか~東京の読み方" Tokyo Metropolitan Archives (2008). Retrieved on 13 September 2008. (日文)
  7. Local Government in Japan。Council of Local Authorities for International Relations。追及2008-09-14。
  8. THE STRUCTURE OF THE TOKYO METROPOLITAN GOVERNMENT (Tokyo government webpage)
  9. Tokyo Statistical Yearbook 2005, Population。Bureau of General Affairs, Tokyo Metropolitan Government。追及2007-10-14。
  10. peel, m. c., finlayson, b. l., and mcmahon, t. a.: updated world map of the köppen-geiger climate classification, hydrol. earth syst. sci., 11, 1633-1644, 2007.
  11. tokyo observes latest ever 1st snowfall。kyodo news。march 16, 2005。追及2008-10-18。
  12. barry, roger graham & richard j. chorley. atmosphere, weather and climate. routledge (2003), p344. isbn 0-415-27170-3.
  13. a new 1649-1884 catalog of destructive earthquakes near tokyo and implications for the long-term seismic process。u.s. geological survey。追及2007-10-14。
  14. a new probabilistic seismic hazard assessment for greater tokyo。u.s. geological survey。追及2007-10-14。
  15. 気象庁 / 平年値(年・月ごとの値)Japan Meteorological Agency。追及𣈜16 𣎃12𢆥2014。
  16. 気象庁 / 平年値(年・月ごとの値)Japan Meteorological Agency。追及𣈜16𣎃12𢆥2014。
  17. 観測史上1~10位の値( 年間を通じての値)Japan Meteorological Agency。追及𣈜16𣎃12𢆥2014。
  18. Oslo is world's most expensive city: surveyJanuary 31, 2006。追及February 1。 (inactive).
  19. 19,0 19,1 Hidenobu Jinnai. Tokyo: A Spatial Anthropology. University of California Press (1995), p1-3. ISBN 0-520-07135-2.
  20. Sister Cities(States) of Tokyo。Tokyo Metropolitan Government。追及27 tháng 11 năm 2012。

連結外

板㑄:Sisterlinks

板㑄:Wikivoyage

板㑄:Tokyo 板㑄:Các tỉnh của Nhật Bản

  1. redirect Tiêu bản:Thành phố đăng cai Thế vận hội Mùa hè

板㑄:Các chủ đề {{#gọi:Coordinates|coord}}

板㑄:Liên kết bài chất lượng tốt 板㑄:Liên kết bài chất lượng tốt

板㑄:Link FA 板㑄:Liên kết chọn lọc