𨀈𬧐內容

恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「𡨸喃」

584 bytes removed 、 𣈜10𣎃8𢆥2015
𣳔48: 𣳔48:
對虐吏材料[[文學]]、[[哲學]]、[[歷史|史學]]、[[律法]]、[[醫學|醫科]]、[[宗教]]一羅[[文𠀿]]雖𣎏得記吏憑𡨸喃仍相對𠃣。文韻時𣎏𠄽作品如''[[大南國史演歌|大南國史演歌]]''(時阮)。𠼾史料、一羅正史拱各文本行政𧵑朝廷時一體調憑𡨸漢。外例羅仍𢆥存在短𥐋𧵑[[家胡]]([[世紀15]])吧[[家西山]]([[世紀18]])。仍文本行政如數冊、公文、紙詞、書詞、契約、地把云云。只對欺扦𡨸喃𡀮空體尋得𠬠𡨸漢同義抵指各名詞𥢆(如𠸛𡐙、𠸛廊、𠸛𠊛)、仍總體吻羅文本漢越𤳸觀念終𧵑界士大夫各朝代卑𣇞時朱羅:"喃儺羅𤕔𠼽㹟"。𠱋丕𡨸喃㐌㨂給多樣、棟羅工具純越記吏歷史文化𧵑民族𥪝壙10世紀、默𠶢𪦆羅工具群𡗉限制𧗱𩈘技術共如𣞪譜用搊𢭲𡨸漢。
對虐吏材料[[文學]]、[[哲學]]、[[歷史|史學]]、[[律法]]、[[醫學|醫科]]、[[宗教]]一羅[[文𠀿]]雖𣎏得記吏憑𡨸喃仍相對𠃣。文韻時𣎏𠄽作品如''[[大南國史演歌|大南國史演歌]]''(時阮)。𠼾史料、一羅正史拱各文本行政𧵑朝廷時一體調憑𡨸漢。外例羅仍𢆥存在短𥐋𧵑[[家胡]]([[世紀15]])吧[[家西山]]([[世紀18]])。仍文本行政如數冊、公文、紙詞、書詞、契約、地把云云。只對欺扦𡨸喃𡀮空體尋得𠬠𡨸漢同義抵指各名詞𥢆(如𠸛𡐙、𠸛廊、𠸛𠊛)、仍總體吻羅文本漢越𤳸觀念終𧵑界士大夫各朝代卑𣇞時朱羅:"喃儺羅𤕔𠼽㹟"。𠱋丕𡨸喃㐌㨂給多樣、棟羅工具純越記吏歷史文化𧵑民族𥪝壙10世紀、默𠶢𪦆羅工具群𡗉限制𧗱𩈘技術共如𣞪譜用搊𢭲𡨸漢。


== Sự kết thúc của chữ Nôm và Hán ==
==事結束𧵑𡨸喃吧漢==
[[Tập tin:1938 Vietnamese Birth Certificate in Nôm.jpg|nhỏ|phải|Đơn khai sinh năm 1938 ở [[Bắc Kỳ]] có bốn dạng chữ: [[quốc ngữ|chữ Quốc ngữ]] lẫn chữ Nôm cùng dấu triện bằng [[tiếng Pháp]] và vài [[chữ Hán|chữ Nho]]]]
[[集信:1938 Vietnamese Birth Certificate in Nôm.jpg|nhỏ|phải|單開生𢆥1938於[[北圻]]𣎏𦊚樣𡨸:[[國語|𡨸國語]]悋𡨸喃拱𧿫篆憑 [[㗂法]]吧𠄽[[𡨸漢|𡨸儒]]]]
===𡨸國語出現===
===𡨸國語出現===
𡨸喃得用雙雙𢭲𡨸漢朱𦤾[[世紀16]]欺各[[家傳道]]方西𠓨[[越南]]、𣱆㐌用[[榜𡨸𫡔羅星|記字羅星]]抵翻音㗂越、吧𡨸[[國語]]豫𨕭[[榜𡨸𫡔羅星|記字羅星]]得形成。默𠶢易學、易𢖵、役用𡨸國語𢖖妬只普遍𥪝[[公教在越南|共同教民]]𥪝範圍記劄[[經聖]]𠹲空得使用𡗉𥪝役爫方便著作咍傳達通信。𡨸喃爲丕吻羅文字正𥪝𡋂文章越南𫡠朱𬧐歇[[世紀19]]。𨖅頭[[世紀20]][[聯邦東洋|政權法]]朱解體法[[試舉儒學|試舉]][[𡨸漢|𡨸儒]]([[1915]]於[[北圻]]吧[[1919]]於[[中圻]])吧𣴙𡨸國語𨑗行文字正式。扒頭自𢆥[[1908]]𡨸國語𡤓扒頭𠊝替𡨸喃。風潮[[東京義塾]]([[1907]])吧[[會傳播國語]]([[1938]])共如事發展[[報志]]𠓨頭世紀20㐌合份𥪝役𪯊認𡨸國語羅文字正當𧵑𠊛越、𢯖吏時期用𡨸喃抵傳達思維拱仍感興𧵑民族越。
𡨸喃得用雙雙𢭲𡨸漢朱𦤾[[世紀16]]欺各[[家傳道]]方西𠓨[[越南]]、𣱆㐌用[[榜𡨸𫡔羅星|記字羅星]]抵翻音㗂越、吧𡨸[[國語]]豫𨕭[[榜𡨸𫡔羅星|記字羅星]]得形成。默𠶢易學、易𢖵、役用𡨸國語𢖖妬只普遍𥪝[[公教在越南|共同教民]]𥪝範圍記劄[[經聖]]𠹲空得使用𡗉𥪝役爫方便著作咍傳達通信。𡨸喃爲丕吻羅文字正𥪝𡋂文章越南𫡠朱𬧐歇[[世紀19]]。𨖅頭[[世紀20]][[聯邦東洋|政權法]]朱解體法[[試舉儒學|試舉]][[𡨸漢|𡨸儒]]([[1915]]於[[北圻]]吧[[1919]]於[[中圻]])吧𣴙𡨸國語𨑗行文字正式。扒頭自𢆥[[1908]]𡨸國語𡤓扒頭𠊝替𡨸喃。風潮[[東京義塾]]([[1907]])吧[[會傳播國語]]([[1938]])共如事發展[[報志]]𠓨頭世紀20㐌合份𥪝役𪯊認𡨸國語羅文字正當𧵑𠊛越、𢯖吏時期用𡨸喃抵傳達思維拱仍感興𧵑民族越。


=== Địa vị chữ Nôm lu mờ ===
===地位𡨸喃盧𥊚===
Sau khi chữ Quốc ngữ ([[bảng chữ cái Latinh|dùng mẫu tự Latinh]]) được phổ biến vào đầu [[thế kỷ 20]], chữ Nôm dần dần mai một. Mất vị trí là phương tiện ghi chép, chữ Nôm tàn lụi dần trong bối cảnh tiến trình Âu hóa ngày càng mạnh ở Việt Nam. Được sự cổ xúy của thủ lĩnh các phong trào duy tân đương thời, chữ Quốc ngữ đã trở nên phổ biến và khẳng định chỗ đứng của nó trong hệ thống văn tự mới của dân tộc theo mô hình phương Tây, thoát khỏi ảnh hưởng [[Hán học]]. Lối văn tự đó nở rộ với phong trào [[Thơ mới]] và các sáng tác của [[Tự Lực văn đoàn|Tự lực văn đoàn]]. Từ đó di sản chữ Nôm về mặt kiến thức cũng như văn tịch cổ ngày càng bị đe dọa, có nguy cơ mất hẳn. Ngày nay, ở Việt Nam và cả thế giới rất ít người còn đọc được văn bản chữ Nôm từ nguyên tác. Hậu quả là một phần quan trọng của [[lịch sử Việt Nam|lịch sử]] [[văn học Việt Nam]] đã nằm ngoài tầm tay của trên 90 triệu người nói tiếng Việt.
𢖖欺𡨸國語([[榜𡨸𫡔羅星|用母字羅星]])得普遍𠓨頭[[世紀20]]、𡨸喃寅寅埋𠬠。𠅎位置羅方便記劄、𡨸喃殘𥟹寅𥪝背景進程歐化𣈜𪨈猛於越南。得事鼓吹𧵑首領各風潮維新當時、𡨸國語㐌𧿨𢧚普遍吧肯定𡊲𨅸𧵑奴𥪝系統文字𡤓𧵑民族遶模形方西、脫塊影響[[漢學]]。𡓃文字𪦆𦬑𡀔𢭲風潮[[詩𡤓]]吧各𤏬作𧵑[[自力文團|自力文團]]。自𪦆遺文產𡨸喃𧗱𩈘見識共如文籍臌𣈜𪨈被哆唑、𣎏危機𠅎罕。𣈜𠉞、於越南吧哿世界𫇐𠃣𠊛群讀得文本𡨸喃辭源作。後果羅𠬠分關重𧵑[[歷史越南|歷史]][[文學越南]]㐌𦣰外尋拪𧵑𨕭90兆𠊛呐㗂越。


== Những cách tạo chữ Nôm ==
== Những cách tạo chữ Nôm ==