|
|
𣳔50: |
𣳔50: |
| == Sự kết thúc của chữ Nôm và Hán == | | == Sự kết thúc của chữ Nôm và Hán == |
| [[Tập tin:1938 Vietnamese Birth Certificate in Nôm.jpg|nhỏ|phải|Đơn khai sinh năm 1938 ở [[Bắc Kỳ]] có bốn dạng chữ: [[quốc ngữ|chữ Quốc ngữ]] lẫn chữ Nôm cùng dấu triện bằng [[tiếng Pháp]] và vài [[chữ Hán|chữ Nho]]]] | | [[Tập tin:1938 Vietnamese Birth Certificate in Nôm.jpg|nhỏ|phải|Đơn khai sinh năm 1938 ở [[Bắc Kỳ]] có bốn dạng chữ: [[quốc ngữ|chữ Quốc ngữ]] lẫn chữ Nôm cùng dấu triện bằng [[tiếng Pháp]] và vài [[chữ Hán|chữ Nho]]]] |
| === Chữ Quốc ngữ xuất hiện === | | ===𡨸國語出現=== |
| Chữ Nôm được dùng song song với chữ Hán cho đến [[thế kỷ 16]] khi các [[nhà truyền đạo]] phương Tây vào [[Việt Nam]], họ đã dùng [[bảng chữ cái Latinh|kí tự Latinh]] để phiên âm tiếng Việt, và chữ [[Quốc ngữ]] dựa trên [[bảng chữ cái Latinh|kí tự La Tinh]] được hình thành. Mặc dù dễ học, dễ nhớ, việc dùng chữ Quốc ngữ sau đó chỉ phổ biến trong [[công giáo tại Việt Nam|cộng đồng giáo dân]] trong phạm vi ghi chép [[Kinh Thánh]] chứ không được sử dụng nhiều trong việc làm phương tiện trứ tác hay truyền đạt thông tin. Chữ Nôm vì vậy vẫn là văn tự chính trong nền văn chương Việt Nam mãi cho tới hết [[thế kỷ 19]]. Sang đầu [[thế kỷ 20]] [[Liên bang Đông Dương|chính quyền Pháp]] cho giải thể phép [[Thi cử Nho học|thi cử]] [[chữ Hán|chữ Nho]] ([[1915]] ở [[Bắc Kỳ]] và [[1919]] ở [[Trung Kỳ]]) và đưa chữ Quốc ngữ lên hàng văn tự chính thức. Bắt đầu từ năm [[1908]] chữ Quốc ngữ mới bắt đầu thay thế chữ Nôm. Phong trào [[Đông Kinh Nghĩa Thục]] ([[1907]]) và [[Hội Truyền bá Quốc ngữ]] ([[1938]]) cũng như sự phát triển [[báo chí]] vào đầu thế kỷ 20 đã góp phần trong việc thâu nhận chữ Quốc ngữ là văn tự chính đáng của người Việt, khép lại thời kỳ dùng chữ Nôm để truyền đạt tư duy cùng những cảm hứng của dân tộc Việt.
| | 𡨸喃得用雙雙𢭲𡨸漢朱𦤾[[世紀16]]欺各[[家傳道]]方西𠓨[[越南]]、𣱆㐌用[[榜𡨸𫡔羅星|記字羅星]]抵翻音㗂越、吧𡨸[[國語]]豫𨕭[[榜𡨸𫡔羅星|記字羅星]]得形成。默𠶢易學、易𢖵、役用𡨸國語𢖖妬只普遍𥪝[[公教在越南|共同教民]]𥪝範圍記劄[[經聖]]𠹲空得使用𡗉𥪝役爫方便著作咍傳達通信。𡨸喃爲丕吻羅文字正𥪝𡋂文章越南𫡠朱𬧐歇[[世紀19]]。𨖅頭[[世紀20]][[聯邦東洋|政權法]]朱解體法[[試舉儒學|試舉]][[𡨸漢|𡨸儒]]([[1915]]於[[北圻]]吧[[1919]]於[[中圻]])吧𣴙𡨸國語𨑗行文字正式。扒頭自𢆥[[1908]]𡨸國語𡤓扒頭𠊝替𡨸喃。風潮[[東京義塾]]([[1907]])吧[[會傳播國語]]([[1938]])共如事發展[[報志]]𠓨頭世紀20㐌合份𥪝役𪯊認𡨸國語羅文字正當𧵑𠊛越、𢯖吏時期用𡨸喃抵傳達思維拱仍感興𧵑民族越。 |
|
| |
|
| === Địa vị chữ Nôm lu mờ === | | === Địa vị chữ Nôm lu mờ === |