𡨸喃

𡨸喃

𡨸喃(Chữ Nôm)羅𠸛噲𧵑格曰表意𥪝時古代中代𧵑㗂越、𣎏𠬠時期𨱽得䀡羅言語國家(國語)、噲羅國音

歷史

嗣徳聖製字學解義歌用𡨸喃抵學𡨸儒

形成

各觀點𧗱事𠚢𠁀𧵑𡨸喃

格構造𡨸喃"𣎏體"㐌萌芽𣋼樣自仍𢆥頭欺𠊛中華征服𡐙交趾(沔北越南)吧撻𡋂都護𨕭各部落𠊛越𠓨頭公元。爲言語恪別、仍"𡨸喃"頭先出現爲需求記地名、𠸛𠊛或仍概念空𣎏𥪝漢文。𠼾證據群留吏𥃞sức𠃣喂、𧁷檢證得𠬠格正確。

范輝琥中《越南些別𡨸漢自代鬧》朱哴𡨸喃𣎏自時雄王。文多居士阮文珊朱哴𡨸喃𣎏自時士燮𡳳代東漢世紀次𠄩。阮文訴𢭸𠓨𠄩𡨸「布蓋」中辭語「布蓋大王」由人民越南推尊馮興麻朱哴𡨸喃𣎏自時馮興世紀𠔭。𣎏意見恪吏𢭸𠓨𡨸「瞿」中國名「大瞿越」抵斷定𡨸喃𣎏自時丁先皇

𥪝𠬠數研究𠓨十年1990、各學者根據𠓨特點構築內在𧵑𡨸喃、預𠓨據料語音歷史㗂漢吧㗂越、搊𤯭對照系統音㗂漢吧㗂漢越㐌𠫾𬧐結論哴音漢越(音𧵑𠊛越讀𡨸漢)𣈜𠉞扒源自時家唐家宋世紀89。吧𡀮音漢越𣎏自時塘、宋時𡨸喃空體𠚢𠁀𠓀欺固定格讀漢越(𡀮𥌀𡨸喃𢭲資格系統文字)吧只𣎏體𠚢𠁀𢖖曠世紀次10欺𠊛越脫塊𠦳𢆥北屬𢭲戰勝𧵑吳權𠓨𢆥938[1]

𨀈𨖅時期自主扒頭𠓨世紀10𡨸喃得完整寅吧𫡠𦤾世紀1315𡤔發展猛𠸍mẽ𥪝文章。

𧗱文本時欺尋證迹𠓀時家李、文籍完全空留吏𧿫𧿭𡨸喃芇哿。𨖅時李時𡤔𣎏𠬠數𡨸喃如𥪝排碑記於chùa社Hương Nộn、縣Tam NôngPhú Thọ(鑿𢆥1173年號Chính Long Bảo Ứng thứ 11)咍碑chùaTháp Miếu、縣Yên Lãng(𠉞屬Phúc Yên、省Vĩnh Phúc(鑿𢆥1210朝𤤰Lý Cao Tông)。

𠓀作時沛𨖅時家陳𡤔𣎏𧿫蹟𤑟𠒥。[2]

發展

傳喃潘陳、印本壬寅(1902)朝成泰 𡨸喃嵌【蛇/硨】渠用張置𨕭吊蓊世紀19-20時阮

班頭欺𡤔出現、𡨸喃純醉摱樣𡨸漢依原抵記音㗂越古(摱音抵劄㗂國音)。法𪦆噲羅𡨸"假借"。寅寅法扱𠄩𡨸漢吏𢭲膮、𠬠分𢭮音、𠬠分𢭮意得用𣈜𪨈𡗊吧𣎏系統欣。法呢噲羅"諧聲"抵構造𡨸𡤔。計自時黎𧗱𢖖數量𤏬作憑𡨸喃曾寅𥪝suốt500𢆥自 世紀14𦤾世紀20。𣼭𤁓一羅各盎詩云𣎏性格感興、消遣、吧𥗾分情感。仍作品喃呢𫇐多樣:詞漢律(詩喃(㗂越)遶律唐)、𦤾文𨄊、傳詩六八雙七六八喝吶𠰉。文喃㐌演寫𠫆踷每情感𧵑民族越、欺時豪雄、欺悲哀;欺時莊嚴、欺怑恄。

𠓀世紀15

𠬠數遺跡群留吏𧿫𧿭𡨸喃𠓀世紀15仍數量空𡗊外𠄧文碑。雖然𣎏說朱哴𠬠作品關重羅集佛說代報父母恩重經㐌𠚢𠁀𠓨時家李世紀12。低拱羅特點爲集呢羅文𣵶、𠬠勢文𠃣欺用𡨸喃。 [3]

家陳拱抵吏𠬠數作品𡨸喃如𠇍排𧵑𤤰陳仁宗:"居塵樂道賦"吧"得趣林泉成道歌"。[4][5]

世紀15-17

時期呢分𡘯詩云流傳別𬧐𠉞羅詩焊律八句或四絶。𠬠數羅𠓀作感興𥢆如:國音詩集(Nguyễn Trãi)、洪徳國音詩集Lê Thánh Tông)、白雲庵詩集Nguyễn Bỉnh Khiêm)、御題和名百淎(主Trịnh Căn)、四時曲淎Hoàng Sĩ Khải)、臥龍岡Đào Duy Từ);仍共空少仍作品遶樣史記如:天南明鑑天南語錄。詩六八共出現𢭲作品"感作"𧵑阮希光、得𤏬作𢆥1674

外𠚢邊道公教共𣎏𠄽作品憑𡨸喃屬時期呢、𥪝𪦆𣎏讖傳歌𧵑呂衣端、撰𢆥1670[6]

世紀18-19

詩翰律𧵑仍世紀繼接𪨈婉轉、𡓃用𡨸𪨈才情、憾脛如詩𧵑胡春香婆縣清官。虐吏體詩𨱽如哀思晚𧵑玉欣公主拱體雙七六八𥪝征婦吟𧵑段氏點畱名仍女士別才時𠓀。𥢆征婦吟得䀡羅𠬠毳作、𣎏份𠱤欣原本𡨸儒。

體雙七六八共留吏作品宮怨吟曲、𠳒文求奇、華美仍體詩普遍一羅傳詩六八、𥪝𪦆沛計傳翹阮悠)吧六雲仙阮廷沼)。文詞傳詩平易欣仍𡓃行文吧意思空劍螻勅吧矯嘹。仍作品傳喃缺名恪如石生𩵾𧋉二度梅潘陳𤗲𥽇留平陽禮漁樵問答醫術、女秀才、囌公奉使、畢哿得普遍𢌌待遣空𫣿𠊛越吏空別𠄽句、一羅傳翹

𠁑朝代家西山、由事後盾𧵑光中黃帝、全部各文件行政扒𫃚沛曰憑𡨸喃𥪝24𢆥、自1788𦤾1802

世紀19-20

時期𡳳𧵑𡨸喃出現𡗉作品詩歌遶體喝呐如𧵑阮勸朱猛貞秀昌云云。仍體𡳰雙七六八吧六八(各傳喃)吻合𩈘雙𠼾添𠓨𪦆羅仍𬁫民間共得撰憑𡨸喃如金石奇緣撞離(文允演歌)、觀音示敬

對虐吏材料文學哲學史學律法醫科宗教一羅文𠀿雖𣎏得記吏憑𡨸喃仍相對𠃣。文韻時𣎏𠄽作品如大南國史演歌(時阮)。𠼾史料、一羅正史拱各文本行政𧵑朝廷時一體調憑𡨸漢。外例羅仍𢆥存在短𥐋𧵑家胡世紀15)吧家西山世紀18)。仍文本行政如數冊、公文、紙詞、書詞、契約、地把云云。只對欺扦𡨸喃𡀮空體尋得𠬠𡨸漢同義抵指各名詞𥢆(如𠸛𡐙、𠸛廊、𠸛𠊛)、仍總體吻羅文本漢越𤳸觀念終𧵑界士大夫各朝代卑𣇞時朱羅:"喃儺羅𤕔𠼽㹟"。𠱋丕𡨸喃㐌㨂給多樣、棟羅工具純越記吏歷史文化𧵑民族𥪝壙10世紀、默𠶢𪦆羅工具群𡗉限制𧗱𩈘技術共如𣞪譜用搊𢭲𡨸漢。

事結束𧵑𡨸喃吧漢

單開生𢆥1938於北圻𣎏𦊚樣𡨸:𡨸國語悋𡨸喃拱𧿫篆憑 㗂法吧𠄽𡨸儒

𡨸國語出現

𡨸喃得用雙雙𢭲𡨸漢朱𦤾世紀16欺各家傳道方西𠓨越南、𣱆㐌用記字羅星抵翻音㗂越、吧𡨸國語豫𨕭記字羅星得形成。默𠶢易學、易𢖵、役用𡨸國語𢖖妬只普遍𥪝共同教民𥪝範圍記劄經聖𠹲空得使用𡗉𥪝役爫方便著作咍傳達通信。𡨸喃爲丕吻羅文字正𥪝𡋂文章越南𫡠朱𬧐歇世紀19。𨖅頭世紀20政權法朱解體法試舉𡨸儒1915北圻1919中圻)吧𣴙𡨸國語𨑗行文字正式。扒頭自𢆥1908𡨸國語𡤓扒頭𠊝替𡨸喃。風潮東京義塾1907)吧會傳播國語1938)共如事發展報志𠓨頭世紀20㐌合份𥪝役𪯊認𡨸國語羅文字正當𧵑𠊛越、𢯖吏時期用𡨸喃抵傳達思維拱仍感興𧵑民族越。

地位𡨸喃盧𥊚

𢖖欺𡨸國語(用母字羅星)得普遍𠓨頭世紀20、𡨸喃寅寅埋𠬠。𠅎位置羅方便記劄、𡨸喃殘𥟹寅𥪝背景進程歐化𣈜𪨈猛於越南。得事鼓吹𧵑首領各風潮維新當時、𡨸國語㐌𧿨𢧚普遍吧肯定𡊲𨅸𧵑奴𥪝系統文字𡤓𧵑民族遶模形方西、脫塊影響漢學。𡓃文字𪦆𦬑𡀔𢭲風潮詩𡤓吧各𤏬作𧵑自力文團。自𪦆遺文產𡨸喃𧗱𩈘見識共如文籍臌𣈜𪨈被哆唑、𣎏危機𠅎罕。𣈜𠉞、於越南吧哿世界𫇐𠃣𠊛群讀得文本𡨸喃辭源作。後果羅𠬠分關重𧵑歷史文學越南㐌𦣰外尋拪𧵑𨕭90兆𠊛呐㗂越。

仍格造𡨸喃

盎文喃傳翹本詹雲氏𠁑序翠翹傳詳注 𠀧句六八頭𧵑傳翹

摱哿音吧義𧵑𡨸漢

摱哿音(音漢越)吧義𧵑𡨸漢抵記吏各詞詞漢越。音漢越𣎏𠀧類羅:

  • 音漢越標準:扒源詞語音㗂漢時。𠸠諭: "ông"、"" 、"順利thuận lợi" 、"功成名遂công thành danh toại" 。
  • 音漢越古:扒源詞語音㗂漢𠓀時當。𠸠諭:"mùa" (音漢越標準羅" vụ ")、"bay" (音漢越標準羅 "phi")、"buồng" (音漢越標準羅"phòng")。
  • 音漢越越化:羅各音㭲漢被變𢷮格讀由影響𧵑規律語音㗂越。𠸠諭:"thêm" (音漢越標準羅"thiêm")、"nhà" (音漢越標準羅"gia")、"khăn" (音漢越標準羅"cân")、"ghế" (音漢越標準羅"kỉ")。

𠀧類音漢越計𨕭調得用𥪝𡨸喃。

摱音𡨸漢、空摱義

摱𡨸漢同音或近音抵記音㗂越。音摱𣎏體羅音漢越標準、音漢越古或音漢越越化。欺讀𣎏體讀種𢭲音摱或讀折𪠞。𠸠諭:

  • 讀種如音漢越標準:𡨸"một"𣎏義羅"沈"得摱用抵記詞"một"𥪝"một mình"、𡨸"tốt"𣎏義羅"兵𠔦"得摱用抵記詞"tốt"𥪝"tốt xấu"、𡨸"xươngt"𣎏義羅"興盛"得摱用抵記詞"xương"𣎏義羅"興盛"得摱用抵記詞"xương thịt"、𡨸"qua"羅𠸛噲𧵑𠬠類兵器得摱用抵記詞"qua"𥪝"hôm qua"。
  • 讀折音漢越標準:"gió"(摱音"giá")、"cửa"(摱音"cử")、"đêm"(摱音"điếm")、"chạy"(摱音"trãi")。
  • 讀種如音漢越古:𡨸"keo"("keo"𥪝"keo dán"、音漢越標準羅"giao")得用抵記吏詞"keo"𥪝"keo kiệt"、𡨸"búa"("búa"𥪝"cái búa"、音漢越標準羅"phủ")得用抵記吏詞"búa"𥪝"chợ búa"("búa"𥪝"chợ búa"羅音漢越古𧵑𡨸"phố")。

摱義𡨸漢、空摱音

摱𡨸漢同義或近義抵記吏音㗂越。𠸠諭:𡨸"dịch"𣎏義義羅"𦙜"得用抵記吏詞"nách"𥪝"hôi nách"、𡨸"năng"𣎏義羅"𣎏才、𣎏能力"得用抵記吏詞"hay"𥪝"văn hay chữ tốt"。

造𡨸𢯖

𡨸𢯖、群噲𡨸羅𡨸合體、羅𡨸得造𠚢憑格𢯖𠄩或𡗉欣𡨸恪成𠬠𡨸。各𡨸構成𢧚𡨸𢯖𣎏體㨂𦢳𠻀羅聲符(部份表示音讀𧵑𡨸𢯖)或義符(部份表示意義𧵑𡨸𢯖)或𣃣羅成符𣃣羅義符或用爫符號整音只報朱𠊛讀別𡨸呢勤沛讀折𪠞。衆𣎏體得曰原樣或被曰省略𠅎𠬠分或𠊝憑𡨸簡化。聲符㫻𣎏音讀種或近種𢭲音讀𧵑𡨸𢯖。符號整音得用𥪝𡨸喃羅部"口"(撻於邊賴𡨸𢯖)、𧿫"亇"(扒源自𡨸"个"曰遶體草書、撻於邊沛𡨸𢯖)、𧿫𥅘"𡿨"(撻於邊沛𡨸𢯖)、部"厶"(撻於邊𨕭或邊沛𡨸𢯖)、𧿫"冫"(撻邊賴𡨸𢯖、只𧡊用𥪝各版文本喃於塳南部越南)。

𠬠數𠸠諭𧗱𡨸𢯖:

  • "chân"("chân"𥪝"蹎拪chân tay"):𡨸呢得構成自𡨸"足"吧𡨸"真"。"足"𣎏義羅"蹎"得用爫"義符"表示意義𧵑𡨸𢯖。𥪝𡨸𢯖𡨸"足"欺𨅸於邊賴沛曰𠁑樣變體噲羅"傍𡨸足"。𡨸"真"("chân"𥪝"眞誠chân thành")同音𢭲"chân"𥪝"蹎拪chân tay"得用爫聲符表示音讀𧵑𡨸𢯖。
  • "𥗳gạch"("𥗳gạch(𤮄)"𥪝"𥗳𤬪gạch ngói"):𡨸呢得構成自𡨸"石"吧𡨸"ngạch"。"石"𣎏義羅"𥒥"得用爫義符、意羅𥗳時得爫憑𡐙𥒥。"ngạch"用爫聲符。
  • "𤌋khói":𡨸呢得構成自𡨸"火"吧𡨸"塊"被省略𠬠分(省略部"土"於邊賴𡨸"塊")。"火"𣎏義羅焒、𢴖意義𧵑𡨸𢯖(焒𪸔造𠚢𤌋)、"khối"𢴖音讀𧵑𡨸𢯖。
  • "𦋦ra":𡨸呢得構成自𡨸"la"簡化吧𡨸"出"。"出"𣎏義羅"𦋦(𠚢)"表示意義𧵑𡨸𢯖。
  • "𡗶trời":𡨸呢得構成自𡨸"天"𣎏義羅"𡗶"吧𡨸"上"𣎏義羅"𨕭"、意羅"𡗶"時𦣰於𨕭高。
  • "𠢬lử"("𠢬lử"𥪝"𫉼𠢬mệt lử")𠁝𡨸"無"𣎏義羅"空𣎏"吧𡨸"力"𣎏義羅"式、式力"、意羅"𠢬"羅空群式力夷姅。

㗂越現代空𣎏輔音𠄳仍𥪝㗂越自階段中代𧿨𧗱𠓀時吏𣎏輔音𠄳。𥪝𡨸喃合體抵表示各輔音𠄳𠊛些用𠬠或𠄩𡨸爫聲符。𡀮用𠄩𡨸爫聲符時𠬠𡨸𠱊用抵表示輔音次一𧵑輔音𠄳、𡨸群吏表示輔音次𠄩𧵑輔音𠄳。𠸠諭:

  • "blăng𣎞":"blăng𣎞"現𠉞㐌變𢷮成"𫆢trăng𢬥giăng"。𡨸"blăng𣎞"得構成自𡨸"ba"、𡨸"lăng" 吧𡨸"月"。"ba"表示輔音次一"b"𧵑輔音𠄳"bl"、"lăng"表示輔音次𠄩"l"吧份韻𧵑詞"blăng"、"月"𣎏義羅"𩈘𫆢"表示意義𧵑𡨸𢯖呢。
  • "mlời" 𠅜: "Mlời" hiện nay đã biến đổi thành "lời, nhời" ("lời" trong "lời nói"). Chữ "mlời" 𠅜 được cấu thành từ chữ "ma" 麻 (bị tỉnh lược thành "亠") và chữ "lệ" 例. "Ma" 麻 biểu thị phụ âm thứ nhất "m" của phụ âm kép "ml", "lệ" 例 biểu thị phụ âm thứ hai "l" và phần vần cửa từ "mlời".
  • "tlòn" 𧷺: "Tlòn" hiện nay đã biến đổi thành "tròn". Chữ này được cấu thành từ chữ "viên" 圓 (bị tỉnh lược bộ "vi" 囗 ở phía ngoài thành "員") và chữ "lôn" 侖. "Viên" 圓 có nghĩa là "tròn" được dùng làm nghĩa phù. "Lôn" 侖 là thanh phù, biểu thị phụ âm thứ hai "l" của phụ âm kép "tl" và phần vần của từ "tlòn".
  • "krông" 滝: "Krông" hiện nay đã biến đổi thành "sông". Chữ này được cấu thành từ bộ "thủy" 水 và chữ "long" 竜. "Thủy" có nghĩa là "sông" biểu thị ý nghĩa của chữ ghép. "Long" 竜 biểu thị phụ âm thứ hai "r" của phụ âm kép "kr" và phần vần của từ "krông".
  • "sláu" 𦒹: "sláu" hiện nay đã biến đổi thành "sáu". Chữ này được cấu thành từ chữ "lão" và chữ "lục". "Lục" 六 là nghĩa phù, có nghĩa là "sáu". "Lão" 老 là thanh phù, biểu thị phụ âm thứ hai "l" của phụ âm kép "sl" và phần vần của từ "sláu".

Lược bớt nét của chữ Hán để biểu thị phải đọc chệch đi

Lược bớt ít nhất là một nét của một chữ Hán nào đó để gợi ý cho người đọc biết rằng chữ này phải đọc chệch đi. Ví dụ:

  • chữ "ấy" 𧘇: lược nét chấm "丶" trên đầu chữ "ý" 衣. Việc lược bớt nét bút này gợi ý cho người đọc biết rằng chữ này không đọc là "y" hay "ý" (chữ 衣 có hai âm đọc là "y" và "ý") mà cần đọc chệch đi.
  • "khệnh khạng" 𠀗𠀖: chữ "khệnh 𠀗 là chữ "cộng" 共 bị lược bớt nét phẩy "㇒", chữ "khạng" 𠀖 là chữ "cộng" 共 bị lược bớt nét mác "㇔".
  • "khề khà" 𠀫𠀪: chữ "khề" 𠀫 là chữ "kỳ" bị lược bớt nét phẩy "㇒", chữ "khà" 𠀪 là chữ "kỳ" bị lược bớt nét mác "㇔".

Mượn âm của chữ Nôm có sẵn

Dùng chữ Nôm có sẵn để ghi lại từ tiếng Việt đồng âm hoặc cận âm nhưng khác nghĩa hoặc đồng nghĩa nhưng khác âm với chữ được mượn. Khi đọc có thể đọc giống với âm đọc của chữ được mượn hoặc đọc chệch đi. Ví dụ:

  • Đọc giống với âm đọc của chữ được mượn: chữ "chín" 𠃩 ("chín" trong "chín người mười ý") được dùng để ghi từ "chín" trong "nấu chín".
  • Đọc chệch âm: chữ "đá" 𥒥 ("đá" trong "hòn đá") được dùng để ghi từ "đứa" trong "đứa bé".

Nhược điểm

Nhìn chung chữ Nôm thường có nhiều nét hơn, phức tạp hơn chữ Hán (do phần lớn là những chữ buộc phải ghép 2 chữ Hán lại) nên khó nhớ hơn cả chữ Hán vốn cũng đã khó nhớ. Cách đọc cũng có khi không thống nhất hoặc một chữ có thể có nhiều cách đọc, cách viết, nên có người nói rằng "chữ Nôm phải vừa đọc vừa đoán". Ngoài ra, việc "tam sao thất bản" là khó tránh khỏi, phần vì trình độ người thợ khắc chữ ngày xưa, phần vì khâu in mộc bản có chất lượng không cao (chữ bị nhòe, mất nét).

Về mặt ngữ học thì do âm trong tiếng Việt nhiều hơn số âm trong tiếng Hán (tiếng Việt có 4500 đến 4800 âm; tiếng Hán Quan thoại có khoảng 1280 âm)[7] nên người viết phải dùng dấu nháy [»] hoặc chữ khẩu [口] đặt cạnh một chữ để biểu thị những chữ cận âm. Người đọc vì vậy phải giỏi mà đoán cho trúng âm, khiến chữ Nôm rất khó đọc.

Chữ nôm của các dân tộc khác

Ở Việt Nam, không chỉ có dân tộc Kinh chế tạo ra chữ Nôm, một vài dân tộc thiểu số khác như Tày, Dao, Ngạn, v.v. cũng tạo ra chữ Nôm dựa trên chữ Hán để lưu lại ngôn ngữ của họ.[8]

Chữ Nôm Tày

Chữ Nôm Dao

Chữ Nôm Ngạn

Người Ngạn, một nhánh của người Giáy ở tỉnh Cao Bằng, từng sử dụng chữ Nôm Ngạn trộn với chữ Hán trong các bài mo (khấn cúng).[9]

"Chữ nôm" của các nước khác

Do 喃 nôm = 口 khẩu + 南 nam nên chữ "喃 nôm" trong tên gọi "chữ Nôm" thường được hiểu với ý nghĩa là "ngôn ngữ của người Nam". Tuy nhiên, nếu mở rộng khái niệm "chữ nôm" ra cho tất cả các hệ chữ được sáng tạo dựa trên chữ Hán thì có người còn gọi những chữ được các dân tộc phương bắc như Nhật Bản, Triều Tiên là "chữ nôm Nhật", "chữ nôm Triều", hay gọi những hệ thống chữ của các dân tộc thuộc Trung Quốc[10] như Tráng, Đồng, v.v. là "chữ nôm Choang", "chữ nôm Đồng", v.v.

  • Kokuji (国字 Quốc tự) trong hệ thống Kanji của người Nhật cũng được tạo thành từ chữ Hán để ghi lại những từ và khái niệm riêng trong tiếng Nhật. Ví dụ: 畑 hatake = 火 hoả + 田 điền, nghĩa là cánh đồng khô, để phân biệt với 田 là ruộng trồng lúa nước; 鮭 sake = 魚 ngư + 圭 khuê, nghĩa là cá hồi Nhật Bản; 瓩 kiloguramu = 瓦 ngoã + 千 thiên, nghĩa là kílô-gam. Trong hệ thống Kanji hiện đại, cũng có nhiều chữ không có trong các tự điển Trung Quốc nhưng không phải là Kokuji vì đó chỉ là cách đơn giản hoá những chữ Hán đã có sẵn theo kiểu của người Nhật. Ví dụ: 円 là giản thể của 圓 viên; 売 là giản thể của 賣 mại.
  • Tương tự như Kokuji của người Nhật, người Triều Tiên cũng dùng chữ Hán để tạo thành một số chữ biểu ý riêng trong hệ thống Hanja của họ. Ví dụ: 畓 dap = 水 thuỷ + 田 điền, nghĩa là ruộng nước, để phân biệt với 田 là đồng khô; 巭 bu = 功 công + 夫 phu, nghĩa là người lao động.
  • Chữ vuông Choang của dân tộc Tráng ở cực nam Trung Quốc được phát triển dựa trên chữ Hán và thường được so sánh với chữ Nôm của dân tộc Kinh ở Việt Nam do có nhiều điểm tương đồng giữa hai hệ thống chữ viết này[11][12]. Tuy nhiên, ngoài những cách tạo chữ tương tự với cách tạo chữ Nôm là giả tá, hình-thanhhội ý, còn có những chữ vuông Choang được tạo ra bởi những cách sơ khai hơn là tượng hìnhchỉ sự (xem Lục thư).

Tuy nhiên, cũng nên phân biệt những "chữ nôm" này với những bộ chữ biểu âm như KanaHangul trong tiếng Nhật và tiếng Hàn hiện đại.

Trên máy tính

Có nhiều phần mềm máy tính tạo ra ký tự chữ Nôm bằng cách gõ chữ Quốc ngữ.

  • HanNomIME là phần mềm chạy trên Windows hỗ trợ cả chữ Hán và chữ nôm.
  • Vietnamese Keyboard Set hỗ trợ gõ chữ Nôm và chữ Hán trên Mac OS X.
  • WinVNKey là bộ gõ đa ngôn ngữ trên Windows hỗ trợ gõ chữ Hán và chữ Nôm bằng âm Quốc ngữ.

Phông chữ Nôm nằm trong cơ sở dữ liệu Unihan. VietUnicode là phông Unicode chứa các ký tự chữ Nôm. Nó là một dự án trên SourceForge [1]. Phông TrueType có thể tải về từ [2].

Một số từ điển chữ Nôm trên mạng InternetTừ điển ở Viện Việt học (tiếng Việt) Nom character index (Tiếng Anh).

Chú thích

  1. 分"時期𡨸喃𠚢𠁀"、𥪝冊敎程漢喃、集2(集𡨸喃)、部門漢喃場大學總合河內編撰、印在家出版大學吧教育專業、河內、1990。張8-9。
  2. Giới-Thiệu "Lược Khảo Vấn Ðề Chữ Nôm Của Cụ TRẦN VĂN GIÁP
  3. ""Phật thuyết" có phải dịch phẩm Nôm của thế kỉ XII?"
  4. "Từ hai bài phú Nôm..."
  5. Tìm hiểu giá trị "Cư trần lạc đạo Phú" của Trần Nhân Tông"
  6. 呂衣端。讖傳歌Genesia。Montréal:集刪醫士、2000。
  7. Hannas, Wm. C. Asia's orthographic dilemma. Honolulu, HI: University of Hawaii Press, 1997. tr 88
  8. Nguyễn Vũ(2007-10-25)'Điều tra, sưu tầm, nghiên cứu, mã hoá chữ viết cổ truyền'。Viện Khoa học Xã hội Việt Nam。
  9. Nguyễn Quang Hồng(2009-05-19)Khái lược về chữ Nôm Ngạn。Tạp chí Hán Nôm。追及2013-05-24。
  10. Ở Trung Quốc, ngoài Tráng, Đồng, còn có nhiều dân tộc khác cũng có "chữ nôm" như Miêu, Dao, Bạch, Bố Y, Hà Nhì, v.v. Trong đó dân tộc Miêu (H'Mông) và Dao cũng thuộc gia đình các dân tộc Việt Nam.
  11. "Hiện tượng đồng hình giữa chữ Nôm Việt và chữ vuông Choang", Tạp chí Hán Nôm, số 2-1997
  12. "Hình bóng chữ Nôm Việt trong chữ vuông Choang", Tạp chí Hán Nôm, số 1-1999

Tham khảo

Xem Thêm

Liên kết ngoài

板㑄:UKHN