恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「言語記号」

𣳔35: 𣳔35:


== 特點 ==
== 特點 ==
Cũng như ngôn ngữ nói, ngôn ngữ ký hiệu của từng quốc gia, thậm chí là từng khu vực trong một quốc gia rất khác nhau. Điều đó là do mỗi quốc gia, khu vực có [[lịch sử]], [[văn hóa]], [[tập quán]] khác nhau nên ký hiệu để biểu thị sự vật hiện tượng cũng khác nhau. Chẳng hạn, cùng chỉ tính từ màu hồng thì ở [[Hà Nội]] người ta xoa vào má (má hồng), còn tại [[Thành phố Hồ Chí Minh]] lại chỉ vào môi (môi hồng). Điều tương tự cũng diễn ra khi có sự khác biệt lớn hơn trên tầm quốc gia, dẫn tới sự khác biệt của hệ thống từ vựng và ngữ pháp ngôn ngữ ký hiệu giữa các nước.
共如言語呐、言語記號𧵑曾國家、甚至羅曾區域𥪝𠬠國家𫇐恪膮。條𪦆羅由每國家、區域𣎏[[歷史]][[文化]][[習慣]]恪膮𢧚記號抵表示事物現象共恪膮。庄限、拱指性詞𬜝紅時於[[河內]]𠊛些扠𠓨𦟐(𦟐紅)、群在[[城舖胡志明]]吏指𠓨梅(梅紅)。條相似共演𠚢欺𣎏事恪別𡘯欣𨕭尋國家、引𬧐事恪別𧵑系統詞彙吧語法言語記號𡧲各渃。


Tuy nhiên, ký hiệu tất cả mọi nơi trên thế giới đều có những điểm tương đồng nhất định. Ví dụ: ký hiệu ‘uống nước’ thì nước nào cũng làm như nhau là giả bộ cầm cốc uống nước, ký hiệu ‘lái ô tô’ thì giả bộ cầm vô lăng ô tô quay quay, v.v. Mỗi người (dù bình thường hay câm điếc) đều có sẵn 30% kiến thức ngôn ngữ ký hiệu. Do ngôn ngữ ký hiệu phát triển hơn trong cộng đồng người khiếm thính, nên những người thuộc cộng đồng này của hai nước khác nhau có thể giao tiếp với nhau tốt hơn hai người bình thường nhưng mà không biết ngoại ngữ.
雖然、記號畢哿每坭𨕭世界調𣎏仍點相同一定。譬喻:記號‘㕵渃’時渃芇共爫如膮羅假部擒𬢗㕵渃、記號‘俚烏囌’時假部擒無凌烏囌𢮿𢮿、云云。每𠊛(𠱋平常咍唫𤷭)調𣎏𬎻30%見識言語記號。由言語記號發展欣𥪝共同𠊛欠聽、𢧚仍𠊛屬共同呢𧵑𠄩渃恪膮𣎏體交接𢭲膮崪欣𠄩𠊛平常仍𦓡空別外語。


Hai [[đặc điểm]] quan trọng nhất của NNKH là tính '''giản lược''' và có '''điểm nhấn''',
𠄩[[特點]]關重一𧵑言語記号羅併'''簡略'''吧𣎏'''點扨'''


VD:
:Bình thường: Anh có khỏe không ạ?
:NNKH: “KHỎE không”?


Do tính giản lược và có điểm nhấn nên cấu trúc [[ngữ pháp]] ngôn ngữ ký hiệu nhiều khi không thống nhất, cùng một câu có thể sắp xếp nhiều cách khác nhau (thường thì điểm nhấn được đưa lên đầu câu để gây hiệu quả chú ý)
𠸠諭:
:平常:英𣎏𢫈㥋空啊?
:言語記号:「𢫈㥋空」?


VD:
由併簡略吧𣎏點扨𢧚構築[[語法]]言語記號𡗊欺空統一、拱𠬠句𣎏體挹攝𡗉格恪膮(常時點扨得𣴙𨑗頭句抵㧡效果注意)
:Bình thường: Hôm qua, tôi gặp lại người bạn thân ở [[công viên]]. (Trong câu này, điểm nhấn là GẶP, và BẠN THÂN)
 
:NNKH: '''Bạn thân''' '''Gặp''' ở công viên hôm qua
𠸠諭:
:平常:歆過、淬﨤吏𠊛伴親於[[公園]]。(𥪝句呢、點扨羅﨤、吧伴親)
:言語記号:'''伴親'''''''''於公園歆過


== 言語記號吧{{r|局|cuộc}}𤯩==
== 言語記號吧{{r|局|cuộc}}𤯩==

番版𣅶23:29、𣈜6𣎃8𢆥2015

Juan Pablo Bonet, Reducción de las letras y arte para enseñar a hablar a los mudos (Madrid, 1620).

言語記號(Ngôn ngữ kí hiệu)咍言語𧿫dấu手語羅言語主要待共同𠊛唫𦖡使用𥄮传載通信過舉旨、掉步𧵑機體吧涅𩈘𠊝朱唎呐。

歷史

384-322 TCN

Aristotle哲家偉大𧵑希臘、宣布「𠊛𤷭空體教育得。𡀮空𦖑得、𡥵𠊛空體學得」。

世紀 16

Geronimo Cardano、家物理學𠊛Padua、宣布𠊛𤷭𣎏體學習通過交接憑記號。

世紀17

Juan Pablo de Bonet出版卷冊頭先𧗱言語記號、同時公佈榜𡨸𫡔𢆥1620豫𨕭𡋂磉羅言語記號㐌得共同𠊛𤷭發展遶本能詞𠓀。

世紀18

1755:𤕔Charles-Michel de l'Épée(𠊛吧得𥋳羅𠊛開生𠚢系統言語記號法)成立場學免費頭先𠯼朱𠊛𤷭。系統記號接續得發展吧得共同𠊛𤷭使用。系統言語記號𧵑法得完善𥪝階段呢。

1778: 在Leipzig、德、Samuel Heinicke、場公立頭先𠯼朱𠊛𤷭空指使用言語記號𦓡群用方法呐吧讀口形(speech-reading)-先鋒朱役用畢哿各方法抵交接𣋁於怮(用畢哿各辦法交接𣎏體:言語記號、舉止、打韻憑記號、讀口形、呐、助聽、讀、曰吧幀𦘧)。

世紀19

1815:Thomas Hopkins Gallaudet𬧐洲歐研究方法教育𠯼朱𠊛𤷭。𠭤吏花旗拱𢭲教員言語記號、Gallaudet吧Laurent Clerc𢲫場公𠯼朱𠊛𤷭頭先𧵑花旗在Hartford, Connecticut𢆥1817。

世紀20

1924:組織World Games頭先𠯼朱𠊛𤷭。扒頭發展Gestuno(言語記號準國際)。

1951:大會頭先𧵑聯協𠊛𤷭世界(WFD)演𠚢在Roma

1960:William Stokoe、𠊛美、出版卷冊言語學頭先𧗱言語記號美American Sign Language - ASL)。

1979:Klima吧Bellugi進行研究頭先𧗱言語記轎美(ASL)𨕭方面言語學。

1988:頭𣎃6、國會共和Séc通過𠬠道律正式公認言語記號Séc羅言語正𠯼朱𠊛𤷭在國家呢。𠊛𤷭𣎏權得認役務翻譯言語記號免費24/24。𥘷㛪𤷭𣎏權得教育憑言語記號本地。添𠓨𪦆、遶規定法律、父兄𧵑稚𤷭得預各垃言語記號免費。𠱋丕、律法吻𣗓規定役翻譯言語記號𥪝場中學、大學吧座案。

詞仍𢆥2000、越南扒頭展開仍努力𧵑𨉟𢗖完善吧系統化言語記號越南。各俱樂部、𡖡𠰺、生活言語記号扒頭形成吧𦬑𡀔。𠬠數材料可功夫出現如:部3輯記號朱𠊛𤷭越南、詞典言語記号越南、 云云。

特點

共如言語呐、言語記號𧵑曾國家、甚至羅曾區域𥪝𠬠國家𫇐恪膮。條𪦆羅由每國家、區域𣎏歷史文化習慣恪膮𢧚記號抵表示事物現象共恪膮。庄限、拱指性詞𬜝紅時於河內𠊛些扠𠓨𦟐(𦟐紅)、群在城舖胡志明吏指𠓨梅(梅紅)。條相似共演𠚢欺𣎏事恪別𡘯欣𨕭尋國家、引𬧐事恪別𧵑系統詞彙吧語法言語記號𡧲各渃。

雖然、記號畢哿每坭𨕭世界調𣎏仍點相同一定。譬喻:記號‘㕵渃’時渃芇共爫如膮羅假部擒𬢗㕵渃、記號‘俚烏囌’時假部擒無凌烏囌𢮿𢮿、云云。每𠊛(𠱋平常咍唫𤷭)調𣎏𬎻30%見識言語記號。由言語記號發展欣𥪝共同𠊛欠聽、𢧚仍𠊛屬共同呢𧵑𠄩渃恪膮𣎏體交接𢭲膮崪欣𠄩𠊛平常仍𦓡空別外語。

𠄩特點關重一𧵑言語記号羅併簡略吧𣎏點扨


𠸠諭: :平常:英𣎏𢫈㥋空啊? :言語記号:「𢫈㥋空」?

由併簡略吧𣎏點扨𢧚構築語法言語記號𡗊欺空統一、拱𠬠句𣎏體挹攝𡗉格恪膮(常時點扨得𣴙𨑗頭句抵㧡效果注意)

𠸠諭: :平常:歆過、淬﨤吏𠊛伴親於公園。(𥪝句呢、點扨羅﨤、吧伴親) :言語記号:'伴親'於公園歆過

言語記號吧cuộc𤯩

Thực ra, NNKH chính là cuộc sống, vì nó bắt nguồn từ cuộc sống. Dù có hay không nhận thức ra, nhưng chúng ta vẫn đã và đang sử dụng NNKH rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày. Khoa học đã chứng minh chúng ta truyền tải ngôn ngữ 70% thông qua các biện pháp không lời, tức là cử chỉ, điệu bộ, nét mặt… Một biện pháp đơn giản để nhận ra tầm quan trọng của ngôn ngữ không lời là bạn hãy thử nói chuyện mà nhắm mắt và hoàn toàn không cử động thân thể. Chỉ 30 phút thôi, bạn sẽ ngạc nhiên nhận thấy hiệu quả câu chuyện rất thấp. Chúng ta hoàn toàn mất phương hướng và khả năng phán đoán nếu không có các cử chỉ, điệu bộ, nét mắt của người đối thoại “hướng dẫn”, cũng như nếu không dùng tay chân thì hiệu quả truyền đạt củng giảm hẳn.

Bạn làm thế nào để diễn đạt tính từ “to lớn”? Có phải dùng 2 tay khoát một vòng tròn lớn trong không khí? Thế nếu ai đó giả bộ cầm micro đung đưa nhún nhảy trước miệng thì bạn nghĩ đến động từ gì? Có phải “hát” không? Bạn làm thế nào để biểu hiện đang “gõ cửa”? Có phải giả bộ gõ gõ vào một cái cửa không khí trước mặt không? Diễn tả động từ “ngủ” thì sao? Có phải áp tay lên má và nhắm mắt lại không?

Như thế, NNKH tràn ngập trong cuộc sống của chúng ta, chúng ta có thể không nhận thức, nhưng nó vẫn tồn tại, phát triển và giúp cho cuộc sống tiện lợi, thoải mái hơn. Nói cách khác, chính những người bình thường “phát minh” ra NNKH, người câm điếc làm một việc là mô phỏng và hệ thống hóa tất cả lại thành một thứ ngôn ngữ của riêng họ.

Vậy tại sao không học NNKH để hoàn thiện hơn 70% khả năng truyền tải thông tin trong mỗi chúng ta?

準化吧普遍言語記號

Tại Việt Nam hiện nay có rất nhiều phương ngữ ký hiệu khác nhau theo từng khu vực: Hà Nội, Hải Phòng, Thái Bình, Đà Nẵng, Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh, v.v. Trong đó, ba phương ngữ ký hiệu được sử dụng chính là Hà Nội, Hải Phòng và Thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài ra, người ta cũng đang nỗ lực xây dựng một hệ thống ngôn ngữ ký hiệu chuẩn quốc gia.

Việc học ngôn ngữ ký hiệu ở các quốc gia phát triển như Anh, Pháp, Nhật Bản rất thuận lợi do tài liệu học rất phổ biến trên mạng. Hiện nay việc học ngôn ngữ ký hiệu tại Việt Nam cũng thuận lợi hơn do một số nhóm, câu lạc bộ đã hình thành và tiến hành giảng dạy (chẳng hạn Câu lạc bộ Ngôn ngữ ký hiệu của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh).

材料學習NNKH越南有益

  1. Phần mềm Từ điển Ký hiệu cho người điếc Việt Nam (ĐHSP Thành phố Hồ Chí Minh)
  2. Giáo trình ký hiệu cơ bản và an toàn giao thông cho người điếc Việt Nam
  3. Ký hiệu của người điếc Việt Nam (Bộ 3 tập)

連結外