𨀈𬧐內容

恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「共和人民中華」

1.685 bytes removed 、 𣈜19𣎃2𢆥2016
𣳔103: 𣳔103:
|9=[[Tập tin:Inner Mongolia grassland (2005).jpg|thumb|200px|草原内蒙。]]
|9=[[Tập tin:Inner Mongolia grassland (2005).jpg|thumb|200px|草原内蒙。]]
}}
}}
Trung Quốc là quốc gia lớn thứ nhì trên thế giới xét theo diện tích đất<ref>{{chú thích sách|last=Amitendu|first=Palit|title=China-India Economics: Challenges, Competition and Collaboration|year=2012|publisher=Routledge|page=4|url=http://books.google.com/books?id=Sz12DTzuhk0C&pg=PA4#v=onepage&q&f=false|isbn=9781136621628}}</ref> sau [[Nga]], và là quốc gia lớn thứ ba hoặc bốn về tổng diện tích, sau Nga, [[Canada]], và có thể là Hoa Kỳ.{{efn|Theo ''Encyclopædia Britannica'', tổng diện tích của Hoa Kỳ là {{convert|9522055|km2|sqmi|abbr=on}}, nhỏ hơn một chút so với Trung Quốc. Trong khi đó, CIA World Factbook thì ghi rằng tổng diện tích của Trung Quốc lớn hơn tổng diện tích của Hoa Kỳ cho đến khi vùng nước ven bờ của [[Ngũ Đại Hồ]] được tính vào tổng diện tích của Hoa Kỳ vào năm 1996. Từ năm 1989 đến năm 1996, tổng diện tích của Hoa Kỳ là {{convert|9372610|km2|sqmi|abbr=on}}. Tổng diện tích được ghi là {{convert|9629091|km2|sqmi|abbr=on}} vào năm 1997 (gồm các khu vực Ngũ Đại Hồ và vùng biển ven bờ), đến {{convert|9631418|km2|sqmi|abbr=on}} vào năm 2004, đến {{convert|9631420|km2|sqmi|abbr=on}} vào năm 2006, và đến {{convert|9826630|km2|sqmi|abbr=on}} vào năm 2007 (tính cả lãnh hải).}} Tổng diện tích của Trung Quốc thường được tuyên bố là khoảng {{convert|9600000|km2|sqmi|abbr=on}}.<ref>{{chú thích web|url=http://english.gov.cn/2006-02/08/content_182551.htm |title="Land area" ''GOV.cn, Chinese Government's Official Web Portal |publisher=English.gov.cn |accessdate=ngày 1 tháng 11 năm 2011}}</ref> Số liệu diện tích cụ thể dao động từ {{convert|9572900|km2|sqmi|abbr=on}} theo ''[[Encyclopædia Britannica]]'',<ref name="archive">{{chú thích web |url=http://www.britannica.com/EBchecked/topic/616563/United-States |title=United States |publisher=Encyclopædia Britannica |accessdate=ngày 25 tháng 3 năm 2008}}</ref> {{convert|9596961|km2|sqmi|abbr=on}} theo Niên giám Nhân khẩu Liên Hiệp Quốc,<ref name="UN Stat" /> đến {{convert|9596960|km2|sqmi|abbr=on}} theo [[CIA World Factbook]].<ref name="CIA">{{chú thích web|url=https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/ch.html |title=CIA – The World Factbook |publisher=Cia.gov |accessdate=ngày 23 tháng 11 năm 2013}}</ref>
中國羅國家𡘯次二𨕭世界𥌀遶面積𡐙<ref>{{chú thích sách|last=Amitendu|first=Palit|title=China-India Economics: Challenges, Competition and Collaboration|year=2012|publisher=Routledge|page=4|url=http://books.google.com/books?id=Sz12DTzuhk0C&pg=PA4#v=onepage&q&f=false|isbn=9781136621628}}</ref>𡢐[[]]、吧羅國家𡘯次𠀧或𦊚𡗅總面積、𡢐俄、[[迦那多]]、吧𣎏體羅花旗。總面積𧵑中國常得宣佈羅壙。數料面積具體謠動詞遶[[Encyclopædia Britannica]]、遶年鑑人口聯協國、𦥃遶[[CIA World Factbook]]<ref name="CIA">{{chú thích web|url=https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/ch.html |title=CIA – The World Factbook |publisher=Cia.gov |accessdate=ngày 23 tháng 11 năm 2013}}</ref>


Trung Quốc có tổng chiều dài đường biên giới trên bộ lớn nhất thế giới, với {{convert|22117|km|mi|abbr=on}} từ cửa sông [[Áp Lục]] đến [[vịnh Bắc Bộ]].<ref name="CIA"/> Trung Quốc có biên giới với 14 quốc gia khác, giữ vị trí số một thế giới cùng với Nga.<ref>{{chú thích web|title=Which country borders the most other countries?|url=http://geography.about.com/library/faq/blqzmostneighbors.htm|publisher=About.com|accessdate=ngày 5 tháng 12 năm 2013}}</ref> Trung Quốc bao gồm phần lớn Đông Á, giáp với [[Việt Nam]], [[Lào]], [[Myanmar]], [[Ấn Độ]], [[Bhutan]], [[Nepal]], [[Pakistan]]{{efn|Biên giới của Trung Quốc với Pakistan và bộ phận biên giới của quốc gia này với Ấn Độ nằm trong khu vực tranh chấp [[Kashmir]]. Khu vực nằm dưới quyền quản lý của Pakistan bị Ấn Độ tuyên bố chủ quyền, trong khi Pakistan tuyên bố chủ quyền đối với khu vực do Ấn Độ kiểm soát.}}, [[Afghanistan]], [[Tajikistan]], [[Kyrgyzstan]], [[Kazakhstan]], [[Nga]], [[Mông Cổ]], và [[Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên|Triều Tiên]]. Ngoài ra, [[Hàn Quốc]], [[Nhật Bản]], [[Philippines]] cũng lân cận với Trung Quốc qua biển.
Trung Quốc có tổng chiều dài đường biên giới trên bộ lớn nhất thế giới, với {{convert|22117|km|mi|abbr=on}} từ cửa sông [[Áp Lục]] đến [[vịnh Bắc Bộ]].<ref name="CIA"/> Trung Quốc có biên giới với 14 quốc gia khác, giữ vị trí số một thế giới cùng với Nga.<ref>{{chú thích web|title=Which country borders the most other countries?|url=http://geography.about.com/library/faq/blqzmostneighbors.htm|publisher=About.com|accessdate=ngày 5 tháng 12 năm 2013}}</ref> Trung Quốc bao gồm phần lớn Đông Á, giáp với [[Việt Nam]], [[Lào]], [[Myanmar]], [[Ấn Độ]], [[Bhutan]], [[Nepal]], [[Pakistan]]{{efn|Biên giới của Trung Quốc với Pakistan và bộ phận biên giới của quốc gia này với Ấn Độ nằm trong khu vực tranh chấp [[Kashmir]]. Khu vực nằm dưới quyền quản lý của Pakistan bị Ấn Độ tuyên bố chủ quyền, trong khi Pakistan tuyên bố chủ quyền đối với khu vực do Ấn Độ kiểm soát.}}, [[Afghanistan]], [[Tajikistan]], [[Kyrgyzstan]], [[Kazakhstan]], [[Nga]], [[Mông Cổ]], và [[Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên|Triều Tiên]]. Ngoài ra, [[Hàn Quốc]], [[Nhật Bản]], [[Philippines]] cũng lân cận với Trung Quốc qua biển.