|
|
𣳔207: |
𣳔207: |
| 羅𠬠𥪝3中心經濟全球共𢭲 [[城舖 New York|New York]] 吧[[倫敦]]、遶調查𧵑[[PricewaterhouseCoopers]]、區大都市東京(35.2兆𠊛)𣎏總GDP遶[[飭𧷸相當]]羅1.19秭USD𢆥2005、變伮𠭤成塳都市𣎏GDP𡘯一全球。併𦤾𢆥2008、𣎏47公司𥪝名册 [[Global 500]] 𣎏駐所撻在東京、𠍭對搊𢭲[[{{Paris}}]]。 | | 羅𠬠𥪝3中心經濟全球共𢭲 [[城舖 New York|New York]] 吧[[倫敦]]、遶調查𧵑[[PricewaterhouseCoopers]]、區大都市東京(35.2兆𠊛)𣎏總GDP遶[[飭𧷸相當]]羅1.19秭USD𢆥2005、變伮𠭤成塳都市𣎏GDP𡘯一全球。併𦤾𢆥2008、𣎏47公司𥪝名册 [[Global 500]] 𣎏駐所撻在東京、𠍭對搊𢭲[[{{Paris}}]]。 |
|
| |
|
| 東京羅中心財政國際、羅坭撻駐所正𧵑𠬠𠄧[[銀行投資]]吧[[公司保險]]𡘯一世界、 㨂𦢳𠻀頭䋦𧵑日𧗱[[交通]]、工業[[出版]]吧[[發聲傳形]]。Trong phát triển mang tính tập trung của nền kinh tế Nhật Bản theo sau cuộc [[Chiến tranh thế giới thứ hai|Chiến tranh thế giới lần thứ hai]], nhiều công ty lớn di chuyển tổng hành dinh của họ từ các thành phố như [[Ōsaka|Osaka]] (thủ đô thương mại lịch sử của Nhật) đến Tokyo, trong cố gắng lợi dụng sự thâm nhập dễ dàng hơn vào hệ thống nhà nước. Xu hướng này đã bắt đầu chậm dần đi do sự bùng nổ dân số ở Tokyo và mức sống đắt đỏ ở đó. | | 東京羅中心財政國際、羅坭撻駐所正𧵑𠬠𠄧[[銀行投資]]吧[[公司保險]]𡘯一世界、 㨂𦢳𠻀頭䋦𧵑日𧗱[[交通]]、工業[[出版]]吧[[發聲傳形]]。𥪝發展𫼳併集中𧵑𡋂經濟日本遶𡢐局[[戰爭世界次𠄩|戰爭世界𨁮次𠄩]]、𡗉公司𡘯移轉總行營𧵑𣱆自各城舖如[[大阪]](首都商賣歷史𧵑日)𦤾東京、𥪝故𠡚利用事深入易𢬥欣𠓨系統家渃。趨向呢㐌扒頭踸寅𪠞由事𤑫𫯅民數於東京吧𣞪𤯨𧶬𧹼於妬。 |
|
| |
|
| Tokyo được xếp hạng bởi [[The Economist|Economist Intelligence Unit]] là thành phố đắt đỏ nhất trên thế giới ([[chỉ số giá sinh hoạt|giá sinh hoạt]] cao nhất) trong 14 năm liền cho đến 2006<ref>{{Chú thích báo | url=http://today.reuters.com/news/newsArticle.aspx?type=worldNews&storyID=2006-01-31T113907Z_01_L312905_RTRUKOC_0_US-LIFE-CITIES.xml&archived=False | title=Oslo is world's most expensive city: survey | publisher=[[Reuters]] | date=[[January 31]], 2006 | accessdate=February 1}} (inactive).</ref>. Chú ý rằng điều này chỉ đúng cho mức sống của một thương gia người phương Tây. Nhiều người Nhật vẫn sống được qua ngày một cách tiết kiệm ở Tokyo, do tỉ lệ tiết kiệm quốc gia cao.
| | 東京得攝項𤳸[[The Economist|Economist Intelligence Unit]]羅城舖𧶬𧹼一𨕭世界([[指數價生活|價生活]]高一)𥪝14𢆥連朱𦤾2006<ref>{{Chú thích báo | url=http://today.reuters.com/news/newsArticle.aspx?type=worldNews&storyID=2006-01-31T113907Z_01_L312905_RTRUKOC_0_US-LIFE-CITIES.xml&archived=False | title=Oslo is world's most expensive city: survey | publisher=[[Reuters]] | date=[[January 31]], 2006 | accessdate=February 1}} (inactive).</ref>。注意哴條呢只棟朱𣞪𤯨𧵑𠬠商家𠊛方西。𡗉𠊛日吻𤯨得過𣈜𠬠格節儉於東京、由比例節儉國家高。 |
| <!-- Do not remove this line --><div style="clear:both;"></div> | | <!-- Do not remove this line --><div style="clear:both;"></div> |
| <!-- [[File:Mitsubishi UFJ Trust and Banking.JPG|thumb|left|Mitsubishi UFJ, một trong những ngân hàng lớn nhất thế giới]] --> | | <!-- [[File:Mitsubishi UFJ Trust and Banking.JPG|thumb|left|Mitsubishi UFJ, một trong những ngân hàng lớn nhất thế giới]] --> |
| [[Sở giao dịch chứng khoán Tōkyō|Thị trường chứng khoán Tokyo]] lớn thứ nhì trên thế giới tính theo [[trị giá thị trường]] của các cổ phiếu được niêm yết, với hơn 4.000 tỷ USD. Chỉ có [[Sở giao dịch chứng khoán New York|Thị trường chứng khoán New York]] là lớn hơn. Tuy nhiên, tầm vóc của nó đã giảm đi đáng kể từ sau vụ bong bóng của thị trường địa ốc đạt cực đỉnh đầu những năm 1990, khi nó chiếm trên 60 phần trăm của toàn bộ trị giá chứng khoán trên thế giới. | | [[所交易證券東京|市場證券東京]]𡘯次二𨕭世界併遶[[値價市場]]𧵑各股票得黏揭、𢭲欣4.000秭USD。只𣎏[[所交易證券紐約|市場證券紐約]]羅𡘯欣。雖然、尋𫃚𧵑奴㐌減𪠞當計自𡢐務𢶻𣈖𧵑市場地屋噠極頂頭仍𢆥1990、欺奴佔𨕭60分𤾓𧵑全部値價證券𨕭世界。 |
|
| |
|
| Tính đến năm 2003, theo [[Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản (Nhật Bản)|Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản]], Tokyo có 8,460 ha đất nông nghiệp, là tỉnh có tỉ lệ đất nông nghiệp thấp nhất cả nước. Đất nông nghiệp tập trung chủ yếu ở tây Tokyo. Những mặt hàng dễ thối hỏng như rau, hoa quả và hoa có thể dễ dàng chuyển tới những khu chợ ở phía đông tỉnh. Rau bina Nhật Bản và [[rau bina]] là những loại rau quan trọng nhất, đến năm 2000, Tokyo cung cấp 32.5% lượng rau bina Nhật Bản được bán tại các chợ trung tâm.
| | 併𦤾𢆥2003、遶[[部農業、林業吧水產(日本)|部農業、林業吧水產]]、東京𣎏8、460哬𡐙農業、羅省𣎏比例𡐙農業𥰊一哿渃。𡐙農業集中主要於西東京。仍𩈘行易退閧如蔞、花果吧花𣎏體易𢬥轉𬧐仍區𢄂於𪰂東省。Rau bina日本吧[[rau bina]]羅仍類蔞關重一、𦤾𢆥2000、東京供給32。5%量蔞碑儺日本得𬥓在各𢄂中心。 |
|
| |
|
| Với 36% diện tịch bị bao phủ bởi rừng, Tokyo là nơi phát triển dày đặc của cây [[liễu sam]] và [[cây bách Nhật]], đặc biệt là những vùng nhiều núi như Akiruno, Ōme, Okutama, Hachiōji, Hinode, and Hinohara. Với việc giảm giá gỗ nguyên liệu, tăng giá thành sản xuất cộng thêm việc phát triển rừng đã làm sụt giảm sản lượng gỗ ở Tokyo.
| | 𢭲36%面積被包覆𤳸棱、東京羅坭發展𪠗特𧵑𣘃[[柳𧑁]]吧[[𣘃百日]]、特別羅仍塳𡗉𡶀如秋留野、大目、奥多摩、八王子、日之出、吧日野原。𢭲役減價楛原料、增價成產出共添役發展棱㐌爫𠸂減產量楛於東京。 |
|
| |
|
| [[Vịnh Tokyo]] là nguồn cung thủy sản chính. Hiện tại, phần lớn thủy sản của Tokyo đến từ những hòn đảo ngoài khơi như Izu Ōshima và Hachijōjima. [[Cá ngừ]], [[noji]] và aji là những mặt hàng thủy sản chính. | | [[淎東京]]羅源工水產正。現在、分𡘯水產𧵑東京𦤾自仍𡉕島外𢵱如伊豆大島吧八丈島。[[𩵜𩼨]]、[[noji]]吧鰺羅仍𩈘行水產正。 |
|
| |
|
| == 交通 == | | == 交通 == |