|
|
𣳔7: |
𣳔7: |
|
| |
|
| == 特點 == | | == 特點 == |
| [[音位]]𧵑㗂日、外除音「{{lang|ja|っ}}」(輔音對)吧「{{lang|ja|ん}}」 (âm gảy), mang đặc điểm của ngôn ngữ theo [[âm tiết]] kết thúc bằng nguyên âm, ngoài ra tiếng Nhật tiêu chuẩn cũng như đa số các phương ngữ tiếng Nhật được nói theo từng nhịp đều nhau. Ngữ điệu trong tiếng Nhật là ngữ điệu cao thấp. Trong bộ từ vựng Đại Hòa (大和 Yamato), các nguyên tắc sau đây được áp dụng | | [[音位]]𧵑㗂日、外除音「{{lang|ja|っ}}」(輔音對)吧「{{lang|ja|ん}}」(音𢭮)、𫼳特點𧵑言語遶[[音節]]結束憑元音、外𠚢㗂日標準共如多數各方語㗂日得呐遶曾𠿚調膮。語調𥪝㗂日羅語調高𥰊。𥪝部詞彙大和(大和 Yamato)、各原則𢖖低得押用 |
| # Các âm thuộc hàng "ら" (''ra'') gồm có ''/ra/ /ri/ /ru/ /re/ /ro/'', không đứng ở đầu một từ (do đó các từ bắt đầu bằng hàng "ら" rất hiếm gặp trong tiếng Nhật. Những từ như ''raku'' (楽, "lạc"), ''rappa'' (らっぱ, "kèn"), ''ringo'' (りんご, "táo"), v.v. không phải là từ trong bộ từ vựng Yamato) | | #各音屬行"ら"(''ra'')𠁝𣎏''/ra//ri//ru//re//ro/''、空𨅸於頭𠬠詞(由𪦆各詞扒頭憑行"ら"𫇐儉﨤𥪝㗂日。仍詞如''raku''(楽、"樂")、''rappa''(らっぱ、"𧤥")、''ringo''(りんご、"棗")、云云。空沛羅詞𥪝部詞彙大和) |
| # [[#Âm vị|Âm kêu]] không đứng ở đầu một từ (những từ như ''daku'' (抱く, "ôm"), ''dore'' (どれ, "cái nào"), ''ba'' (場, "nơi chốn"), ''bara'' (薔薇, hoa hồng) v.v... là do thế hệ sau sửa đổi) | | #[[#音位|音叫]]空𨅸於頭𠬠詞(仍詞如''daku''(抱く、"揞")、''dore''(どれ、"𫡔芇")、''ba''(場、"坭坉")、''bara''(薔薇、花紅)云云……羅由世系𡢐𢯢𢷮) |
| # Các nguyên âm cùng một nguồn gốc không được liền kề nhau (''a'o'' (青, "màu xanh"), ''ka'i'' (貝, con sò) trước đây được đọc lần lượt là {{IPA|[awo]}}, {{IPA|[kapi], [kaɸi]}}) | | #各元音拱𠬠源㭲空得連𪜝饒(''a'o''(青、"𬜝𫕹")、''ka'i''(貝、𡥵𧒌)𠓀低得讀𨁮𧙷羅{{ipa|[awo]}},{{ipa|[kapi],[kaɸi]}}) |
|
| |
|
| Những nguyên tắc khác được đề cập ở phần [[#Phân loại|Phân loại]] cũng như [[#Âm vị|Âm vị]].
| | 仍原則恪得提及於份[[#分類|分類]]共如[[#音位|音位]]。 |
| | | 𧗱句、次序各成分𥪝𠬠句羅"[[主語]]-[[補語]]-[[謂語]]"。補語𨅸𠓀詞勤補語。外𠚢、抵顯示名詞格、空只𢷮次序吧𢺺詞尾(份𡳪詞)、𦓡群添詞銙體現職能語法(助詞)𠓨𡳳(𬗵粘)。由𪦆、察𧗱𩈘[[分類言語]]、遶觀點𧗱次序𥪝句遶言語[[矯SOV]](言語遶樣"主-受-動"咍''subject-object-verb'')、㗂日得攝𠓨類[[言語𬗵粘]]𧗱形態(䀡添份[[#語法|語法]])。 |
| Về câu, thứ tự các thành phần trong một câu là "[[chủ ngữ]] - [[bổ ngữ]] - [[vị ngữ]]". Bổ ngữ đứng trước từ cần bổ ngữ. Ngoài ra, để hiển thị danh từ cách, không chỉ đổi thứ tự và chia từ vĩ (phần đuôi từ), mà còn thêm từ khóa thể hiện chức năng ngữ pháp (trợ từ) vào cuối (chắp dính). Do đó, xét về mặt [[phân loại ngôn ngữ]], theo quan điểm về thứ tự trong câu theo ngôn ngữ [[kiểu SOV]] (ngôn ngữ theo dạng "chủ-thụ-động" hay ''subject-object-verb''), tiếng Nhật được xếp vào loại [[ngôn ngữ chắp dính]] về hình thái (xem thêm phần [[#Ngữ pháp|Ngữ pháp]]).
| | 𧗱詞彙、外部詞彙大和、㗂日使用𫇐𡗉𡨸漢得遊入詞中國、外𠚢近底詞彙方西𣈜𪨈𡗉欣𥪝庫詞摱𧵑㗂日(䀡添[[#系統詞彙|系統詞彙]])。 |
| | | 𧗱表示態度、㗂日𣎏𠬠系統敬語多樣𧗱語法吧詞彙抵表現䋦關係𠬠格坤矯𧵑𠊛呐對𢭲𠊛𦖑吧𠊛得提及𦤾(䀡添[[#敬語|表示態度]])。 |
| Về từ vựng, ngoài bộ từ vựng Yamato, tiếng Nhật sử dụng rất nhiều chữ Hán được du nhập từ Trung Quốc, ngoài ra gần đây từ vựng phương Tây ngày càng nhiều hơn trong kho từ mượn của tiếng Nhật (xem thêm [[#Hệ thống từ vựng|Hệ thống từ vựng]]).
| | 𧗱方語、𣎏事恪膮𡘯𡧲沔東吧沔西𧵑日本共如於𡖡島琉球。欣姅、𡀮𥆾𠓨枝節、於每地方吏𣎏𠬠方語恪膮(䀡添[[#方語|方語]])。 |
| | | 各特徵𧵑言語群得體現、頭先羅於事複雜𧵑系統𡨸曰𫇐易認𧡊。[[漢字]](漢字、漢字)(得使用𢭲哿格讀[[音漢(漢字)|音漢]](音読み,onyomi)悋[[音日(漢字)|音日]](訓読み,"kunyomi"))、[[平假名]](平仮名、"平假名")、[[片假名]](片仮名、"片假名")吧榜[[羅馬字]]云云。、𡗉𠊛朱哴𠬠言語常川配合欣3矯𡨸恪膮如丕羅𣎏𠬠空𠄩(䀡添[[#系統𡨸曰|系統𡨸曰]])。外𠚢、代詞[[人稱]]𫇐多樣如用''watakushi,watashi,boku,ore''調抵指嵬次一吧''anata,anta,kimi,omae''抵指嵬次𠄩、云云。共羅𠬠特點𧵑㗂日(䀡添[[#代詞人稱|代詞人稱]])。 |
| Về biểu thị thái độ, tiếng Nhật có một hệ thống kính ngữ đa dạng về ngữ pháp và từ vựng để biểu hiện mối quan hệ một cách khôn khéo của người nói đối với người nghe và người được đề cập đến (xem thêm [[#Kính ngữ|Biểu thị thái độ]]).
| |
| | |
| Về phương ngữ, có sự khác nhau lớn giữa miền Đông và miền Tây của Nhật Bản cũng như ở nhóm đảo Ryūkyū. Hơn nữa, nếu nhìn vào chi tiết, ở mỗi địa phương lại có một phương ngữ khác nhau (xem thêm [[#Phương ngữ|Phương ngữ]]).
| |
| | |
| Các đặc trưng của ngôn ngữ còn được thể hiện, đầu tiên là ở sự phức tạp của hệ thống chữ viết rất dễ nhận thấy. [[Kanji]] (漢字, Hán tự) (được sử dụng với cả cách đọc [[Âm Hán (Kanji)|âm Hán]] (音読み, onyomi) lẫn [[Âm Nhật (Kanji)|âm Nhật]] (訓読み, "kunyomi")), [[hiragana]] (平仮名, "Bình giả danh"), [[katakana]] (片仮名, "Phiến giả danh") và bảng [[rōmaji]] v.v., nhiều người cho rằng một ngôn ngữ thường xuyên phối hợp hơn 3 kiểu chữ khác nhau như vậy là có một không hai (xem thêm [[#Hệ thống Chữ viết|Hệ thống chữ viết]]). Ngoài ra, đại từ [[nhân xưng]] rất đa dạng như dùng ''watakushi, watashi, boku, ore'' đều để chỉ ngôi thứ nhất và ''anata, anta, kimi, omae'' để chỉ ngôi thứ hai, v.v. cũng là một đặc điểm của tiếng Nhật (Xem thêm [[#Đại từ nhân xưng|Đại từ nhân xưng]]).
| |
| | |
| {{wikipedia|Tiếng Nhật}}
| |