恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「越南」
→地理
Keepout2010 (討論 | 㨂𢵰) 空固𥿂略𢯢𢷮 |
Keepout2010 (討論 | 㨂𢵰) (→地理) |
||
𣳔30: | 𣳔30: | ||
==地理== | ==地理== | ||
{{ | {{正|地理越南}} | ||
[[ | [[集信:Vietnam Topography.png|𡮈|賴|版圖地形越南]] | ||
越南𦣰𥪝[[半島東洋]]、屬塳[[東南亞|東南]][[洲亞]]。領土越南𧼋𨂔㴜𪰂東𧵑半島呢。越南𣎏邊界𡐙連𠇍[[中國]](1.281[[幾路𠼽]])、[[狫]](2.130幾路𠼽)吧[[高棉]](1.228幾路𠼽)吧坡㴜𨱽3.444幾路𠼽接夾𠇍[[淎北部]]、[[㴜東]]吧[[淎泰蘭]]。 | |||
越南𣎏面積331.212km²、包𠁝壙327.480km²𡐙連吧欣4.200km²㴜[[內水]]、𠇍欣2.800𡉕島、[[暗礁|𡓁𥒥砛]]𡘯𡮈、近吧賒坡、包𠁝哿[[羣島長沙|長沙]]吧[[黃沙]]𦓡越南宣佈主權、𣎏[[內水|塳內水]]、[[領海]]、[[塳特權經濟]]吧[[𡍞陸地]]得政府越南確定近𠍭𠀧𨁮埏積𡐙連壙𨕭[[兆|1兆]] km²。 | |||
地形越南𫇐多樣遶各塳自然如塳[[塳西北 (越南)|西北]]、[[塳東北 (越南)|東北]]、[[西元]]𣎏仍穨吧仍𡶀𠫆{{r|曾|rừng}}、trong khi đất phẳng che phủ khoảng ít hơn 20%. Núi rừng chiếm độ 40%, đồi 40%, và [[độ che phủ]] khoảng 75%. Các vùng đồng bằng như [[đồng bằng sông Hồng]], [[đồng bằng sông Cửu Long]] và các vùng [[bờ biển|duyên hải]] ven biển như [[Bắc Trung Bộ (Việt Nam)|Bắc Trung Bộ]] và [[Nam Trung Bộ Việt Nam|Nam Trung Bộ]]. Nhìn tổng thể Việt Nam gồm ba miền với miền Bắc có cao nguyên và vùng châu thổ [[sông Hồng]], miền Trung là phần đất thấp ven biển, những cao nguyên theo [[dãy Trường Sơn]], và miền Nam là vùng châu thổ [[Sông Cửu Long|Cửu Long]]. Điểm cao nhất Việt Nam là 3.143 [[mét]], tại đỉnh [[Phan Xi Păng]], thuộc [[dãy núi Hoàng Liên Sơn]]. Diện tích [[đất nông nghiệp|đất canh tác]] chiếm 17% tổng diện tích đất Việt Nam. | |||
Việt Nam có khí hậu [[khí hậu xavan|nhiệt đới xavan]] ở miền Nam với hai mùa ([[mùa mưa]], từ giữa [[tháng năm|tháng 5]] đến giữa [[tháng chín|tháng 9]], và [[mùa khô]], từ giữa [[tháng mười|tháng 10]] đến giữa [[tháng tư|tháng 4]]) và khí hậu [[cận nhiệt đới|cận nhiệt đới ẩm]] ở miền Bắc với bốn mùa rõ rệt ([[mùa xuân]], [[mùa hạ|mùa hè]], [[mùa thu]] và [[mùa đông]]), còn miền trung có đặc điểm của [[khí hậu nhiệt đới gió mùa]]. Do nằm dọc theo bờ biển, khí hậu Việt Nam được điều hòa một phần bởi các dòng biển và mang nhiều yếu tố khí hậu biển. [[Độ ẩm tương đối]] trung bình là 84% suốt năm. Hằng năm, lượng mưa từ 1.200 đến 3.000 mm,số giờ nắng khoảng 1.500 đến 3.000 giờ/năm và [[nhiệt độ]] từ 5 °C đến 37 °C. Hàng năm, Việt Nam luôn phải phòng chống [[bão]] và [[lụt|lụt lội]] với 5 đến 10 cơn bão/năm. | Việt Nam có khí hậu [[khí hậu xavan|nhiệt đới xavan]] ở miền Nam với hai mùa ([[mùa mưa]], từ giữa [[tháng năm|tháng 5]] đến giữa [[tháng chín|tháng 9]], và [[mùa khô]], từ giữa [[tháng mười|tháng 10]] đến giữa [[tháng tư|tháng 4]]) và khí hậu [[cận nhiệt đới|cận nhiệt đới ẩm]] ở miền Bắc với bốn mùa rõ rệt ([[mùa xuân]], [[mùa hạ|mùa hè]], [[mùa thu]] và [[mùa đông]]), còn miền trung có đặc điểm của [[khí hậu nhiệt đới gió mùa]]. Do nằm dọc theo bờ biển, khí hậu Việt Nam được điều hòa một phần bởi các dòng biển và mang nhiều yếu tố khí hậu biển. [[Độ ẩm tương đối]] trung bình là 84% suốt năm. Hằng năm, lượng mưa từ 1.200 đến 3.000 mm,số giờ nắng khoảng 1.500 đến 3.000 giờ/năm và [[nhiệt độ]] từ 5 °C đến 37 °C. Hàng năm, Việt Nam luôn phải phòng chống [[bão]] và [[lụt|lụt lội]] với 5 đến 10 cơn bão/năm. |