|
|
𣳔58: |
𣳔58: |
|
| |
|
| ===各類志=== | | ===各類志=== |
| 份次𠀧、𪜀份志; 咱固体𢹦栗𠬠𠃣材料𥪝軍志、禮志、輿地志。。。 | | 份次𠀧、𪜀份志; 咱固体𢹦栗𠬠𠃣材料𥪝軍志、禮志、輿地志... |
|
| |
|
| ===東都事略=== | | ===東都事略=== |
| 冊東都事略(曰𤇩ĐĐSL)、王稱撰𠁀宋、內容如份本紀和列傳𥪝宋史、仍初柴欣。 | | 冊東都事略(曰𤇩ĐĐSL)、王稱撰𠁀宋、內容如份本紀和列傳𥪝宋史、仍初柴欣。 |
|
| |
|
| 4°/ Những việc xẩy ra ở biên thùy Tống Lý rất lớn, nên các danh gia đời Tống từng đã nói đến trong các ký tải của họ. Nay ta còn lượm lặt một ít trong các Tống-thư. Như Tốc-thủy kỷ văn của Tư-mã Quang, Mộng-khê bút đàm của Thẩm Hoạt, Đông-hiên bút lục của Ngụy Thái, Đàm phố của Tôn Thăng, Nhị trình di thư của Trình Hạo và Trình Di, Kê-lặc của Trang xước, Lĩnh ngoại đại đáp của Chư Khứ-Phi, Quế-hải Ngu hành chí của Phạm Thành-Đại, Tống hội yếu, vân vân.
| | ====宋書==== |
| | 仍役侈𦋦於邊陲宋李叱𣁔、𢧚各名家𠁀宋曾㐌訥𦤾𥪝各記載𧵑𢩜。𠉞咱群𢹦搮𠬠𠃣𥪝各宋書、如涑水記聞𧵑司馬光、夢渓筆談𧵑沈括、東軒筆錄𧵑魏泰、談圃𧵑孫升、二程遺書𧵑程顥和程頤、雞肋𧵑莊綽、嶺外代答周去非、桂海虞衡志𧵑范成大、宋會要、云云。 |
|
| |
|
| ==續資治通鑑長編== | | ==續資治通鑑長編== |
| | 冊呢撰𦋦𤳄李燾𥪝𠁀南宋。冊劄仍事侈𦋦自𠁀宋太祖𦤾𣅶𨖨都𠖈沔南(960 - 1126)。役𢺺遶𣈜𣎃、𠹲空𢺺類; 咮𢧚哙𪜀“長編”。李燾㐌叱𡗉材料原𠠩𦓡𠉞空群。摘侈𦋦曾𣈜、編込𠬠票、𠱤𠬃票𠂎込𠬠㮀。衝、抄徠成冊。如丕得欣4400役、屬𠃩𠁀𤤰宋。 |
|
| |
|
| Sách này soạn ra bởi Lý Đào trong đời Nam Tống. Sách chép những sự xẩy ra từ đời Tống Thái-Tổ đến lúc dời đô xuống miền nam (960 - 1126). Việc chia theo ngày tháng, chứ không chia loại ; cho nên gọi là " trường biên ". Lý Đào đã dùng rất nhiều tài liệu nguyên trước mà nay không còn, trích những việc xẩy ra từng ngày, biên vào một phiếu, rồi bỏ phiếu ấy vào một hòm riêng. Xong, sao lại thành sách. Như vậy được hơn 4400 việc, thuộc chín đời vua Tống.
| | 仍文字李燾用固寔錄𧵑各𠁀𤤰宋卽羅遶公文、交咮史館劄、時政錄、日錄卽羅劄𠅜訥、役𫜵𧵑𤤰、由院時政、日錄於競𤤰劄恒𣈜、和𥱬仍擧止、思想𥢅𧵑𤤰。𠄩類呢叱貴𦓡𠉞空群𨁥咍㐌𠅍。 |
|
| |
|
| Những văn tự Lý Đào dùng có Thực-lục của các đời vua Tống tức là theo công văn, giao cho sử quán chép, Thời-chính-lục, Nhật-lục tứclà chép lời nói, việc làm của vua, do viện Thời-chính, Nhật-lục ở cạnh vua chép hàng ngày, và ghi những cử chỉ, tư tưởng riêng của vua. Hai loại này rất quí mà nay không còn đủ hay đã mất.
| | 李燾徠用各墓誌、卽羅牌碑𠸥史業抵於墓各位大臣、由各大儒當時撰。墓誌各將𢱏咱如郭逵、趙禼、燕達㐌得用。 |
|
| |
|
| Lý Đào lại dùng các mộ chí, tức là bài bia kể sự nghiệp để ở mộ các vị đại thần, do các đại nho đương thời soạn. Mộ chí các tướng đánh ta như Quách Quì, Triệu Tiết, Yên Đạt đã được dùng.
| | 𠬠類文姅叱貴羅各私紀𧵑各職茹職責、如私紀𧵑王安石、司馬光、曾布;如征南一宗文字𧵑郭逵。 |
|
| |
|
| Một loại văn nữa rất quí là các tư-kỷ của các nhà chức trách, như tư-kỷ của Vương An-Thạch, Tư-mã Quang, Tăng Bố ; như Chinh-nam nhất tông văn-tự của Quách Quì.
| | 各文集𧵑各大儒當時、空固卷芇羅李燾空讀𨄊、和㐌得摘錄込𥪝冊TB。 |
|
| |
|
| Các văn tập của các đại nho đương thời, không có quyển nào Lý Đào không đọc tới, và đã được trích lục vào trong sách TB. Một phần các văn ấy nay còn, ta có thể khảo thẳng và so sánh.
| | 訥抋徠、冊T羅𠬠厙材料極𣹓𨁥;雖𣗓沛羅史、仍洳冊𠂎𦓡咱固體曰史。 |
| | |
| | 李燾羅埃? 宋史列傳咮咱捌𠓑𠒥。翁羅𠊛湄洲、逗進士𢆥紹興次𠔭(1138)。出士、翁𫜵各職如知縣、知州。𥪝𣅶𫜵官、翁𧡊冊資治通鑑𧵑司馬光、𢧚㦖接続工役𠂎。空於史館、𦓡𫜵工役史叱𧁷。㦖得𤤰抵意𨄊、翁扒頭撰百官公卿表𤼸𨖲。𢆥乾道次𠀧(1167)、得𤤰召𧗱京。𢆥𡢐翁㐌𤼸𨖲份頭冊TB、自𠁀建隆𦤾𠁀治平(960 - 1067)𠔮108卷(格𢺺卷𣅶頭愘𣊾𣇞)。 |
|
| |
|
| Nói tóm lại, sách TB là một kho tài liệu, cực đầy đủ ; tuy chưa phải là sử, nhưng nhờ sách ấy mà ta có thể viết sử.
| |
|
| |
|
| Lý Đào là ai ? TS liệt truyện cho ta biết rõ ràng. Ông người Mị-châu, đậu tiến sĩ năm Thiệu-hưng thứ 8 (1138). Xuất sĩ, ông làm các chức như tri huyện, tri châu. Trong lúc làm quan, ông thấy sách Tư-trị Thông giám của Tư-mã Quang, nên muốn tiếp tục công việc ấy. Không ở sử quán, mà làm công việc sử rất khó. Muốn được vua để ý tới, ông bắt đầu soạn Bách quan công-khanh biểu dâng lên. Năm Càn-đạo thứ 3 (1167), được vua triệu về kinh. Năm sau ông đã dâng lên phần đầu sách TB, từ đời Kiến-long đến đời Trị-bình (960-1067) gồm 108 quyển (cách chia quyển lúc đầu khác bây giờ).
| |
|
| |
|
| Năm 1169, ông được bổ vào Bí-thư-cục, coi viện Khởi-cư-xá và kiêm chức kiểm thảo viện Thực-lục. Thế là ông đã được một chức thích hợp với xu hướng ông. Nhưngvì ông nói mất lòng tể thần, nên phải xuất ngoại. | | Năm 1169, ông được bổ vào Bí-thư-cục, coi viện Khởi-cư-xá và kiêm chức kiểm thảo viện Thực-lục. Thế là ông đã được một chức thích hợp với xu hướng ông. Nhưngvì ông nói mất lòng tể thần, nên phải xuất ngoại. |