|
|
𣳔3: |
𣳔3: |
| ==歷史== | | ==歷史== |
| [[集信:Meyers b15 s0750a.jpg|thumb|right|240px|版圖{{r|東京|Tonkin}}、𦘧𢆥1888]] | | [[集信:Meyers b15 s0750a.jpg|thumb|right|240px|版圖{{r|東京|Tonkin}}、𦘧𢆥1888]] |
| Năm 1883, [[Pháp]] đánh chiếm thành Hà Nội lần thứ hai, buộc nhà Nguyễn ký [[Hòa ước Quý Mùi, 1883|Hiệp ước Harmand]] ([[25 tháng 8]], [[1883]]) đầu hàng [[đế quốc thực dân Pháp|thực dân Pháp]] và [[Hòa ước Giáp Thân (1884)|Hiệp ước Patenôtre]] ([[6 tháng 6]], [[1884]]), công nhận quyền bảo hộ của Pháp với vùng lãnh thổ còn lại của Đại Nam. Theo Hiệp ước Harmand, khu vực từ [[đèo Ngang]] trở ra bắc gọi là Tonkin (Bắc Kỳ). Hiệp ước Patenôtre quy định lại ranh giới Tonkin (Bắc Kỳ), theo đó Bắc Kỳ tính từ địa giới phía nam tỉnh [[Ninh Bình]] trở ra.
| | 𢆥1883、[[法]]打佔城河內吝次𠄩、𫃚家阮記[[和約癸未、1883|協約Harmand]]([[25𣎃8]]、[[1883]])頭行[[帝國殖民法|殖民法]]吧[[和約甲申(1884)|協約Patenôtre]]([[6𣎃6]]、[[1884]])、公認權保護𧵑法𠇍塳領土群吏𧵑大南。遶協約Harmand、區域自[[𡸇卬]]𧿨𠚢北噲羅Tonkin(北圻)。協約Patenôtre規定吏棦界Tonkin(北圻)、遶𪦆北圻併自地界𪰂南省[[寧平]]𧿨𠚢。 |
|
| |
|
| Năm [[1885]] Bắc Kỳ gồm có 13 tỉnh: [[Bắc Ninh]], [[Cao Bằng]], [[Hà Nội]], [[Hải Dương]], [[Hưng Hóa (định hướng)|Hưng Hóa]], [[Hưng Yên]], [[Lạng Sơn]], [[Nam Định]], [[Ninh Bình]], [[Quảng Yên (tỉnh cũ)|Quảng Yên]], [[Sơn Tây]], [[Thái Nguyên]], [[Tuyên Quang]].
| | 𢆥[[1885]]北圻𠁝𣎏13省:[[北寧]]、 [[高平]]、 [[河內]]、 [[海陽]]、 [[興化 (定向)|興化]]、 [[興安]]、 [[諒山]]、 [[南定]]、 [[寧平]]、 [[廣安 (省𡳰)|廣安]]、 [[山西]]、 [[太原]]、 [[宣光]]。 |
|
| |
|
| Vùng đất Bắc Kỳ tồn tại trên danh nghĩa vẫn thuộc lãnh thổ của Đại Nam, nhưng trên thực tế thuộc quyền cai trị của Thống sứ Bắc Kỳ (''Résident supérieur du Tonkin''; hay "Bắc Kỳ lưu trú quan đại thần") người Pháp. Các hiệp ước Pháp ký với triều đình nhà Nguyễn không được Trung Hoa công nhận. Phải đến sau [[Chiến tranh Pháp-Thanh]] (1884–1885), Pháp mới nắm toàn bộ chủ quyền của [[An Nam]] (miền Trung Việt Nam) và Bắc Kỳ.
| | 塳𡐙北圻存在𨕭名義抆屬領土𧵑大南、仍𨕭實際屬權該治𧵑統使北圻(「Résident supérieur du Tonkin」;咍「北圻留駐官大臣」)𠊛法。各協約法記𠇍朝廷家阮空得中華公認。沛𦤾𢖕[[戰爭法-清]](1884–1885)、法𡤔捻全部主權𧵑[[安南]](沔中越南)吧北圻。 |
|
| |
|
| Năm [[1887]], Tonkin/Bắc Kỳ trở thành một xứ bảo hộ nằm trong [[Liên bang Đông Dương]].
| | 𢆥[[1887]]、Tonkin/北圻𧿨成𠬠處保護𦣰𥪝[[聯邦東洋]]。 |
|
| |
|
| Sau khi đảo chính Pháp, ngày [[20 tháng 3]] năm [[1945]], [[Nhật Bản|Nhật]] đã cử Thống sứ Nishimura tạm thời cai quản xứ này và đổi tên là '''[[Bắc Bộ Việt Nam|Bắc Bộ]]'''. Sau khi thành lập [[Quốc gia Việt Nam]] quốc trưởng [[Bảo Đại]] chính thức thay '''Bắc Phần''' cho "Bắc Bộ".
| | 𢖕欺倒政法、𣈜[[20𣎃3]]𢆥[[1945]]、[[日本|日]]㐌舉統使西村暫時該管處呢吧𢷮𠸛羅'''[[北部越南|北部]]'''。𢖕欺成立[[國家越南]]國長[[保大]]正式𠳙'''北分'''朱「北部」。 |
|
| |
|
| ==名冊各[[統使北圻]]== | | ==名冊各[[統使北圻]]== |