河內

低𱺵𠬠排𢪏譔漉。扨𠓨低抵別添通信。
番版𠓨𣅶00:08、𣈜7𣎃3𢆥2015𧵑Keepout2010 (討論 | 㨂𢵰) (→‎各地點文化,解智)

河內(Hà Nội)羅首都𧵑越南現𠉞、羅城舖等頭越南𧗱面積𢭲3328,9km²、同時共羅地方等次二𧗱民數𢭲6,699,600𠊛。現𠉞、首都河內吧城舖胡志明都市類特別𧵑越南。河內𦣰𡧲同憑滝紅稠富、坭低㐌𣌋𧿨城𠬠中心政治吧尊教𣦍自仍𣉳頭𧵑歷史越南。𢆥1010、李公蘊、爲𪼀頭先𧵑家李、決定𡏦𥩯京都𡤓於塳𡐙尼𢭲個𠸜昇龍。𥪝啐時期𧵑各朝代李、陳、黎、莫、京城昇龍羅坭𧶭𧸝、中心文化教育𧵑哿沔北。欺西山家阮𨖲揇權治位、京都得轉𧗱化吧昇龍扒頭忙𠸜河內自𠄼1831、𠁑時𪼀明命。𢆥1902、河內𧿨城首都𧵑聯邦東洋吧得𠊚法𡏦𥩯、規劃吏。𣦰過𠄩局戰爭、河內羅首都𧵑沔北耒渃越南統一吧𡨹𦢳路呢朱細𣈜𠉞。

𢖕突𫘑𢌌地界行政𠓨𣎃8𢆥2008、河內現𠉞𠁟10郡、1市社吧18縣外城。現𠉞、河內吧城舖胡志明羅𠄩中心經濟-社會特別關重𧵑越南。𢆥2009、𢖕欺𫘑𢌌、GDP𧵑城舖增壙6.67%、總收銀冊壙70,054秭。河內共羅𠬠中心文化、教育𢭲各家喝、寶藏、各廊藝傳統、仍機關傳通級國家吧各場大學𡘯。

地理

䀡添:地理河內

位置地形

 
影𨄴衛星區域河內

𢆥隻𧗱𪰂西北𧵑中心塳垌平洲土滝紅、河內𣎏位置自 20°53' 𦤾 21°23' 緯度北吧 105°44' 𦤾 106°02' 經度東、接夾𠇍各省太原永福於𪰂北、河南和平𪰂南、北江北寧興安𪰂東、和平富壽𪰂西。河內格城舖港海防 120 km.[1][2] 𡢐突𫘑𢌌地界行政𠓨𣎃8 𢆥 2008、城舖𣎏面辟3.324,92km²、𦣰於哿𠄩邊坡滝紅、仍集中主要邊友岸。[2]

地形河內𥰊寅遶嚮自北𨑜南吧西𨖅東𠇍度高中平自5𦤾20𠼽搊𠇍墨渃㴜[3]符蹉掊搭、𠀧分四面辟自然𧵑河内羅垌平、𦣰於友岸滝沱、𠄩邊滝紅吧支流各昆滝恪。分面辟穨𡶀分𡘯屬各縣朔山𠀧𡸏國威美德、唄各頂𡶀高𠀧𡸏(1.281m)、加𫅕(707m)、蹎𫚳(462m)、清令(427m)、天詛(378m)…區域内城𣎏𠬠數塸𡾫濕、茹塸棟栘、𡶀儂。[2]

首都河內𣎏𦊚點極羅:

水文

䀡添:各湖在河内

滝紅羅昆滝正𧵑城舖、扒頭沚𠓨河内於縣𠀧𡸏吧𠚢塊城舖於區域縣富川接夾興安。斷滝紅沚過河内𨱽163km, 佔壙𠬠分𠀧朝𨱽𧵑昆滝呢𨕭坦越南。河内群𣎏滝沱羅棂界𡨌河内唄富壽、合流唄𣳔滝紅於𪰂北城舖在縣𠀧𡸏。 外𠚢、𨕭地分河内群𡗉滝恪茹滝帶滝Đuống滝梂滝其露、…各滝𡮈沚𥪝區域内成茹滝蘇歷滝金牛、…羅仍塘悄脱渃貸𧵑河内。[2]

河内拱羅𠬠城舖特别𡗉潭湖、鬥曰群吏𧵑各𣳔滝古。𥪝區域内城、湖西𣎏面辟𡘯一、 壙500ha、㨂𦠘𡀔關重𥪝空景都市、𣈜𠉞得包縈𤳄𡗉客僝、别署 (䀡影)。 湖鎌𦣰於中心歷史𧵑城舖、區域岑熨一、㫻𡨹𠬠位置特别對唄河内。𥪝區域内於𣎏體計細仍湖浽㗂恪茹竹帛禪光守麗…外𠚢、群𡗉潭湖𡘯𦣰𨕭地分河内茹金蓮、蓮潭、戤山 - 同摹、 𤂬𪱜、猫鴝、春卿、檇萊、觀山、…[2]

由過程都市和命𠸍自𢆥1990𦤾𠉞、分𡘯各滝湖河内調來𠓨情狀於冉嚴重滝蘇歷、躅消脱渃貸正𧵑城舖、行𣈜沛接認壙150.000 m³。將自、滝金牛認壙125.000 m³ 渃貸生活每𣈜。滝盧滝冽中平每𣈜拱覩𠓨滝金牛壙110.000 m³。量渃貸生活吧工業呢調𣎏咸量和質毒害高。各滝𤃞内吧外城、外𦠘𡀔標脱渃群沛認添𠬠分落貸𧵑𠊛民吧質貸工業。仍廊藝首工拱合分𠓨𢲧𢧚情狀於冉呢。[4]

氣候

氣候河內標表朱塳北部𢭲特點𧵑氣候近熱帶𣼩𬁒夏燶、𩅹𡗊吧𬁒冬冷、𠃣𩅹𧗱頭𬁒吧𣎏𩅹噴𧗱姅𡳳𬁒。𦣰𧗱𪰂北𧵑𤗖𧜵熱帶、城舖𨒺南接認量輻射𩈘𡗶𫇐𣼭𤁓吧𣎏熱度高。吧由作動𧵑、河內𣎏度𣼩量𩅹可𡘯、中平114𣈜𩅹𠬠𢆥。𠬠特點𠓑涅𧵑氣候河內羅事𠊝𢷮吧恪別𧵑𠄩𬁒燶、冷。𬁒燶捁𨱽自𣎃5𬧐𣎃9、搛遶𩅹𡗊、熱度中平28、1°c。自𣎃11𬧐𣎃3𢆥𢖖羅𬁒冬𢭲熱度中平18、6°c。𥪝曠時間呢數𣈜曩𧵑城舖𨑜𫇐溼、保𡗶常川被𨑤覆𤳸𩄲吧霜、𣎃2中平每𣈜𥿗𣎏1、8𣇞𩈘𡗶照𤏬。共𢭲𠄩時期轉接𠓨𣎃4(𬁒春)吧𣎃10𬁒秋)、城舖𣎏踷𦊚𬁒春、夏、秋吧冬。[5] 𠓨𣎃5𢆥1926、熱度在城舖得記吏於𣞪紀錄42,8 °c。𣎃1𢆥1955、熱度𨑜𣞪溼一、2,7 °c。[1]

氣候河内拱記認仍變𢷮不常。頭𣎃11𢆥2008、𠬠陣𩅹紀錄堵𨑜各省沔北吧沔中遣18居民河内𧵳命吧㧡𧵳害朱城舖曠3.000秭[6][7]

民居

源㭲民居生𤯨

𠓨十年1940、欺河内羅首府𧵑聯邦東洋、民數城舖得統計羅132.145𠊛。[8] 仍𦤾𢆥1954、民數河內減𨑜只群53𠦳民𨕭𠬠面積152km²。𣎏體認𧡊𠬠分𫇐𡘯𥪝數仍居民當𤯨於河內現𠉞空生𠚢在城舖呢。歷史𧵑河內拱㐌記認民居𧵑城舖𣎏仍𠊝𢷮、𢫚遁連續過時間。於仍廊外城、邊都𫇰、坭𠊛民𤯩主要侞農業、常空𣎏事台𢷮𡘯。𡗉家庭坭底吻𡨹得加頗自仍世紀1516。仍𥪝内於、區域𧵑各坊商業吧首工、民据造論慄𡗉。群吏慄險仍𣳔戶㐌定据連俗在昇龍自世紀XV茹𣳔𣱆阮於坊東作(中祀 - 河内)。[9] 由併質𧵑公役、𡗉商人吧署首工𠃣欺柱𡗉𠁀在𠬠點。及𧁷巾𥪝經營、仍時點蹉卒、戶尋細塳坦格。拱𣎏仍場合、𠬠家庭𣎏𠊛𢾖達得補冉爫關省恪吧𨑻遶加睠、對欺哿戶行。[10]

自慄髏、昇龍㐌𧿨誠點𦤾𧵑仍𠊛民肆處。𠓨世紀15、民各𤂪衛昇龍過東譴𤤰黎聖宗𣎏意定纀畢哿沛衛原館。仍欺認𧡊戶政羅力量勞動吧源關重、朝庭㐌朱𪫚戶於吏。尋𦤾經都昇龍群𣎏哿仍据民外國、分𡘯羅𠊛華。𥪝欣𠬠𠦳𢆥北屬、慄𡗉仍𠊛華㐌於吏生𤯩城舖呢。𣦰過各朝代、吻𣎏仍𠊛華細吀法据寓吏昇龍。遶輿地誌𧵑阮廌、𥪝數36 坊合誠經都昇龍𣎏𪳨𠬠坊𠊛華、羅坊唐人。仍台𢷮衛民据吻演𠚢連俗吧𢫃𨱽朱細𣈜𠉞。[10]

民數

各統計𥪝歷史朱𧡊民數河內增𨘱𥪝姅世紀近底。𠓨時點𢆥1954、欺軍隊越盟接管河內、城舖𣎏53𠦳民、𨕭𠬠面積152km²。𦤾𢆥1961、城舖得𢲫𢌌、面積𨖲細584 km²、民數91.000𠊛。𢆥1978國會決定𢲫𢌌首都吝次𠄩𠇍面積𡐙自然2.136 km²、民數2,5兆𠊛。[11] 細𢆥1991、地界河内接俗台𢷮、指群924 km²、仍民數吻於墨欣2兆𠊛。𥪝啐十年1990、共役各區域外於寅得都市化、民數河内曾調憚、達𡥵數2.672.122𠊛𠓨𢆥1999。[12][13][14]𡢐突𫘑𢌌地界𧵆底一𠓨𣎃8 𢆥2008、城舖河内𣎏6,233兆民吧𦣰𥪝17首都𣎏面辟𡘯一世界。[15] 遶結果局調查民數𣈜1𣎃4𢆥2009、民數河内羅6.451.909𠊛、[16] 民數中平𢆥2010羅6.561.900𠊛 。[17]

密度民數中平𧵑河內羅1.979𠊛/km²。密度民數高一羅於郡棟多𨖲細35.341𠊛/km²、𥪝欺𪦆、於仍縣外城如朔山𠀧𡸏美德、密度𠁑1.000𠊛/km²。

衛機構民數、遶數料1𣎃4𢆥1999、居民河内吧河西主要羅𠊛京、佔姉儷99,1%。各民族恪茹𤞽佔0,9%。𢆥2009、𠊛京佔98,73% 民數、𠊛𤞽0,76%吧𠊛佔0,23 %。[2] 𢆥2009、𠊛京佔98,73% 民數、𠊛𤞽0,76%吧𠊛齊佔0,23 %[16].

𢆥2009、民數城市羅2.632.087佔41,1%、吧3.816.750居民農村佔58,1%。[17]

歷史

時期前昇龍

 
𨷯北城河內𢆥2009

仍易指考古在古螺朱𧡊𡥵𠊛㐌出現於區域河内自格低2萬𢆥、階段𧵑𡋂文化山圍。仍𦤾時期冰散、𤅶進漊𠓨坦連、各居民𧵑時代圖𥒥㵋被𢱜𨇒𨕭塳𡶀。沛細壙4或5𠦳𢆥𠓀公元、𡥵𠊛㵋𢮿吏生𤯩於坭底。各現物考古階段接遶、自頭時代途桐𦤾頭時代途鐵、明證朱事現面𧵑河内於哿本時代文化:馮元同讀孤椚東山[18] 仍居民河内時期妬生𤯩侞種揬、 搷挼吧𦄴䋥。階段前史呢將應唄時期𧵑各𤤰雄𥪝傳説。世紀3𠓀公元、𥪝局戰唄君秦自方北、蜀泮決定㨂都於古螺、𠉞羅縣東英、格中心河内壙15 km。事出現𧵑城古螺記鬥河内吝頭先𧿨成𠬠都市中心衛政治吧社會。[18]

失敗𧵑蜀泮頭世紀2𠓀公元㐌結束階段獨立𧵑歐雒 (或甌駱)、扒頭階段𠬠𠦳𢆥由各朝代封見中華統治。時期家漢、歐駱𫇰得𢺺成𠀧郡交趾 (或交阯)、九真日南、河内欺𪦆屬郡交趾。永䏾𥪝史冊啐𠄼世紀頭、𦤾曠𢆥454–456時劉宋、河内㵋得記吏羅中心𧵑縣宋平。[19] 𢆥544、李賁浽𧿆𢶢吏家梁、自稱皇帝、達國號羅萬春。𠊛𡥙𧵑李賁羅後李佛子細㨂都於古螺、仍𪤍獨立呢指𢫃𨱽細𢆥602。時期家唐安南得𢺺成12州唄50縣、宋平羅中心𧵑安南都護府。𢆥866、員將家唐高駢𡏦𥩯𠬠城池㵋、宋平得𢷮𠸜成大羅 – 首府𧵑淨海軍。遶傳説、欺搭成、高駢𧡊𠬠位神現𨖲自稱羅神龍肚。爲丕、史冊群噲昇龍羅坦龍肚。[20] 世紀10、𡢐戰勝𧵑吳權𠓀軍南漢、古螺𠬠吝姅𧿨成京都𧵑渃越。[18]

昇龍、東都、東關、東京

 
𡑴玉山、1884
 
行𩻐、曠𢆥1902

  𢖖欺𨕭𡾵𢆥1009在華閭、𢆥1010、李太祖決定𨄼都𧗱大羅。遶𠬠傳說普遍、欺񠗐大羅、李太祖𥆾𧡊𠬠𡥵𧏵𩙻𨕭、爲vậy撻𠸛京城𡤔羅「昇龍」。京城昇龍欺𥯉界限𤳸𠀧𡥵滝:滝紅於𪰂東、滝蘇𪰂北吧滝金牛𪰂南。區皇城得𡏦𥩯近湖西𢭲宮殿皇家共各工程政治。分群吏𧵑都市羅仍區民居、包𪞍各坊哿農業、工業吧倉業。𣦍𥪝世紀10、𡗉工程尊教𪬭𢶢得𡏦𥩯、񣘠延祐𪰂西徨成𡏦𢆥1049、񣘠報天𡏦𢆥1057、文廟𡏦𢆥1070、國子監𥩯𢆥1076…指𢖖𠬠世紀、昇龍𧿨成中心文化、政治吧經濟𧵑哿國家。[21]

家陳𫄌𨀈家李該治大越、京城昇龍接俗得𡏦𥩯。皇城得拱顧吧出現添仍空殿㵋。𢆥1230、昇龍得𢺺成61坊、京城東𡓞欣𠶢地界空台𢷮。階斷呢拱𫂮認事出現𧵑仍居民外國、如𠊛華、𠊛Java吧𠊛印度。𪤍經濟工創業拱産生層泣市民吧昇龍群羅坭規袖𧵑𡗉學者、知識如韓詮黎文休朱文安…𥪝局戰爭唄家元、京城昇龍𠀧吝被佔𡨹仍調結束𥪝戰勝𧵑大越。[22]𡳳世紀14、時期家陳蚩韋、𠬠貴族外適羅胡季犛𪯊𫃰權力、𢹥𤤰陳轉京都衛清化。欺胡季犛正式𨖲嵬、立𢧚渃大虞𢆥1400、京都㵋忙𠸜「西都」、昇龍得𢷮成東都。仍王朝𧵑家胡指存在𥪝時間𥐉𥐋。𢆥1406、家明迻軍侵略大虞、昇龍被佔㨂吧𢷮𠸜成東關。時期北屬次四扒頭自𢆥1407吧𢫃𨱽細𢆥1428。[23]

𢖖戰勝𧵑起義藍山黎利成立家黎吧東都拱𥙩吏位勢京城。𢆥1430、城舖得𢷮𠸜成東京、𦤾1466得噲羅府中都。皇城昇龍𤲂時家黎接俗得𫘑𢌌。邊竟、區域民居得𢺺成2縣永昌吧廣德、每縣18坊。時期呢、等頭部𣛠行政羅職府尹。城舖接俗𠬠時期𧵑仍坊會奔半、雖被限製𤳸四奬億商𧵑家黎。[24]𥪝階段爭掙權力𡨌家黎家莫主鄭、昇龍吻維持位置京都。事復雜𧵑政治時期呢拱𨑻吏朱城舖𠬠點特别:邊竟徨成𧵑𤤰黎、府主鄭得𡏦𥩯吧羅中心權力實事。侞𪤍經濟降化吧事發展𧵑外商、都市昇龍𨀈𠓨時期繁榮、收吸添𡗉居民細生𤯩。句歌次一經奇、次二浦獻呐𨕭事磣鬱𢀭𣎏𧵑城舖、階段呢群𣎏𠸜噲恪羅計助。家傳教𠊛法 Alexandre de Rhodes 約併民數昇龍欺𪦆壙1兆𠊛。William Dampier、家漂流𠊛英、迻𠚢𡥵數常得䀡合理欣、壙2萬𡳽家。[25]

務夏𢆥1786、郡西山荐𠚢沔北勒覩政權主鄭、枕𠞹𠄩世紀𢺺割塘中塘外。𢖖欺阮惠拱軍西山𢮿衛沔南、𢆥1788、家清迻軍侵略大越。在富春、阮惠𨖲嵬𣈜22𣎃12𢆥1788耒迻軍𠚢北。𢖖戰勝於陣玉洄-棟多、家西山治爲大越唄京都㵋於、昇龍𧿨成首府-𧵑北成、息北部𣈜𠉞。[26]

時家阮吧法屬

朝代西山拉覩𡢐𠬠時間𥐉𥐋、嘉隆𨕭嵬𢆥1802𥙩京都於富春、扒頭家阮。𢆥1805、嘉隆朱破座城𫇰𧵑昇龍、𡏦𥩯城㵋𦓡𢰳𤵖群吏細𣈜𠉞、包纀𤳸各𡥵堂潘廷逢、雄王、陳賦吧馮興。𢆥1831、𥪝局改革行政𧵑明命、全國得𢺺成29省、昇龍屬省河内。[27] 唄含義"𦣰𥪝滝"、省河内欺𪦆𪞍4府、15 縣、𦣰𡨌滝紅滝帶[28][29] 省河内𪞍成昇龍、府懷德𧵑鎮山西、吧𠀧府應和、常信、里仁𧵑鎮山南。府懷德𪞍3縣:壽昌、永順、慈廉。府常信𪞍3縣:上福、清池、富川。府應和𪞍4縣:山明(𠉞羅應和)、懷安 (𠉞羅𪰂南應和吧𠬠分美德)、張德 (𠉞羅張美 - 清威)。府里仁𪞍5縣: 南唱 (𠉞羅里仁)、金榜、維仙、清廉、平綠。河内𣎏𠸜噲扒頭自低。

𪤍經濟河内姅頭世紀19拱恪别搊唄昇龍𠓀𪦆。各坊、村𪰂西吧南轉衛農業、群𪰂東、仍區民居生𤯩侞商賣首工爫𢧚部𩈘𧵑都市河内。邊竟𠬠數𨷶於得𡏦𥩯吏、河内時期呢群出現添仍工程信仰、尊教茹𡑴玉山񣘠報恩。。。[27]

 
Rue Paul Bert(𠉞羅舖長前)吧家咭𡘯法屬
 
鬥巧在河內𢆥1902

𢆥1858、扒頭弩銃侵佔東洋。𡢐欺佔𠀧省東南圻、軍隊法𤲂事指導𧵑Francis Garnier進𦤾河内頭𣎃11𢆥1873。默𠶢朝庭家阮主和、仍民眾河内吻接俗𢶢吏𠊛法𤲂事指揮𧵑阮知方黄耀。𢆥1884、嗣德寄和約公認事保护𧵑法𨕭全部領土越南、河内拱𨀈𠓨時期屬地[30]

𣈜19𣎃7𢆥1888總統法Sadi Carnot寄色令成立城庯河内。城舖河内𣅶呢𣎏面辟𡮈包𪞍2縣壽昌吧縣永順屬府懷德。範圍城舖抪狹𦣰𥪝區域舖化、大瞿越、欽天、講武、堂瑞圭、湖西𦤾梂龍邊。3府懷德、常信、應和屬衛省河東。府李仁𫀥𠚢造成省河南

𦤾𢆥1902、河内𧿨成首都𧵑全聯邦東洋[11] 侞事規劃𧵑𠊛法、城舖寅𣎏得部𩈘㵋。摞成時阮寅被徹下、𦤾𢆥1897候茹被破毀完全、[31] 指群吏榾旗、𨷶北唄𧿭彈𢆥1873、端門吧欄杆龍𥒥於𥪝徨成𫇰。𢆥1901、各工程府統使、家彪電、𧁷鉑、家篤理、家咭𡘯、梂龍邊、Ga河内、仍廣場、病院。。。得𡏦𥩯。河内拱𣎏添場𨅮馭、各家祠基督教、場大學醫科、大學東洋、大學美術、各場高等法理、農林共仍家𣛠産出𨢇碑、絎𦄅、電、渃。。。欺仍家四版𠊛法細河内𣈜𠬠𡗉欣、各𢺎照柉、家咭、客磾。。。寅出現、仍𡥵舖拱台𢷮底符合唄層立民居㵋。[30] 𠓨𢆥1921、全城舖𣎏壙4.000民洲歐吧100.000民本地。[11]

事出現𧵑層泣私産越南譴文化河内拱台𢷮。𪤍文化坊西遶蹎𠊛法猷入𠓨越南𢫃遶仍造論𥪝社會。空群羅𠬠京城時封建、河内𠃣𡗉𤛘樣唈𧵑𠬠都市洲歐。城舖吻接俗𡨹𦠘𠻀中心知識、藝術𧵑哿國家、坭褶中各家詩㵋、仍樂士檳樂共仍知識、學者浽㗂。

𥪝𠄩局戰争

𡨌世紀20、河内𠺥仍變顧複雜𧵑歷史。事件日本進攻東洋𢆥1940譴越南沛𦣰𤲂事該値𧵑哿帝國吧日。𣈜9𣎃3𢆥1945、在河内、軍隊日捯政法。仍指𠄼𣎃𡢐、國家呢沛投降軍同盟、結束局世戰次𠄩。𠓨時點順利𪦆、力量越盟組織局革命𣎃𠔭成功、爭𥙩權力於越南。𣈜2𣎃9𢆥1945、胡志明讀宣言獨立在廣場𠀧亭、開生渃越南民主共和唄首都河内。

 
河內,節陽曆1973

𡳳𢆥1945軍隊法𢮿吏東洋。𡢐仍商量空成、戰爭東洋𤑫弩𠓨𣎃12𢆥1946吧城舖河内𦣰𥪝塳撿刷𧵑𠊛法。𢆥1954戰勝奠邊府𠢞仍𠊛越盟𥙩吏沔北越南、河内接俗𡨹位置首都𧵑越南民主共和。𠓨時點得接管、城舖𪞍4郡内城唄34區舖、37.000民吧4郡外城唄45 社、16.000民。𡳳十年1950吧頭十年1960、河内𡗉吝台𢷮衛行政吧地界。𢆥1958、𦊚郡内城被岔 𠬃吧台凭12區舖。𢆥1959、區域内城得𢺺吏成8區舖、河内拱𣎏添4縣外城。𣎃4 𢆥1961、國會決定𫘑𢌌地界河内、插入添𠬠數社𧵑河東北寧永福興安[32][33] 全城舖𣎏面辟584 km²、民數91.000 𠊛。𣈜31𣎃5𢆥1961、𦊚區舖内城還劍𠄩婆徵𠀧亭棟栘吧4縣外城東英嘉林清池慈廉得成立。[11]

欺局戰爭越南撩紳、河内沛興𠺥仍局進攻直接自花旗。𫁅𥪝戰役Linebacker II𢆥1972、𥪝壙2.200𠊛民被舌命於沔北、[34][35] 數難人於河内得統計羅1.318𠊛。[36] 𡗉機關、場學沛梳散細各省吝近。

河內當代

𡢐戰爭、河内接俗𡨹𦠘𡀔首都𧵑國家越南統一。𣈜21𣎃12𢆥1978國會越南批準𫘑𢌌地界河内、插入添5縣𠀧𡸏石室福壽丹鳳懷德市社山西𧵑省河山平拱𠄩縣𧵑省永富麋冷朔山。民數河内𨕭細𡥵數2,5 兆𠊛。[37] 邊竟量民居各省細定居於城舖、𥪝壙時間自1977細1984、河内拱迻12.861户、21.587人口細林同遶正冊經濟㵋[38] 𣈜12𣎃8𢆥1991、𩳊界河内吏得調整、轉吏5縣吧1市社㐌𥙩𧵑河山平𢆥1978朱河西吧麋冷得入𠓨省永富[39] 河内群吏4郡内城吧5縣外城、唄面辟坦自然924 km²。𣈜28𣎃10𢆥1995、政府𠚢議定69/CP 成立郡西湖𨕭幾所全部面辟自然吧民數𧵑3坊:𣞻、瑞圭、安阜屬郡𠀧亭吧5社:慈蓮、日新、廣安、春羅、富上屬縣慈廉[40]。𣈜26𣎃11𢆥1996、政府𠚢議定74/CP成立郡青春𨕭幾所全部面辟自然吧民數𧵑5坊:青春北、青春、上亭、金江、芳烈、78、1ha 面辟自然吧20.862人口𧵑坊阮廌、98、4ha面辟自然吧5.506人口𧵑坊姜尚屬郡棟栘、全部面辟自然吧民數𧵑社仁政屬縣慈廉吧社姜亭屬縣青池;拱𥪝議定呢決定成立郡梂絏𨕭幾所全部面辟自然吧民數𧵑4市鎮:梂絏、義都、義新、梅驛吧3社:驛望、安和、中和屬縣慈廉[41]。𣈜6𣎃11𢆥2003、政府𠚢議定132/2003/NĐ-CP成立郡龍邊𨕭幾所全部面辟自然吧民數𧵑10社:上青、江邊、玉瑞、越興、會舍、嘉瑞、菩提、龍邊、石板、鉅魁吧3市鎮:嘉林、德江、柴童屬縣嘉林、拱𥪝議定呢決定成立郡黄梅𨕭幾所全部面辟自然吧民數𧵑9社:定功、大金、黄烈、盛烈、青池、永槜、嶺南、陳富、安所吧55ha面辟自然𧵑社思協屬縣青池、全部面辟自然吧民數𧵑5坊:梅動、將梅、新梅、夾八、黄文樹屬郡𠄩婆徵[42]

𡢐時期包級、自𡳳十年1990、事發展衛經濟引𦤾各區域外於河内𪬭𢶢得都市化。仍高屋𠚐𨖲於區域内於吧各中心工業拱得𡏦𥩯於仍縣外城。事發展拱𢫃遶仍係累。由空得規劃卒、交通城舖常川揾則欺數量車𣛠熷高。𡗉區舖沛𠺥情狀𠲺𡄐每欺𩅹𡘯。密度民數過高譴仍民居内於沛𤯩𥪝情狀秩chội吧少羡儀。𠓨𢆥2003、30%民數河内𤯩𤲂𣞪3 m²𠬠𠊛。[43]

 
舖文高𥆾自𨕭塘黃花探
 
全景河內

Song việc tăng dân số quá nhanh cùng quá trình đô thị hóa thiếu quy hoạch tốt đã khiến Hà Nội trở nên chật chội, ô nhiễmgiao thông nội ô thường xuyên ùn tắc. Nhiều di sản kiến trúc đang dần biến mất, thay vào đó là những ngôi nhà ống nằm lộn xộn trên các con phố. Hà Nội còn là một thành phố phát triển không đồng đều với giữa các khu vực như giữa các quận nội thành và huyện ngoại thành, nhiều nơi người dân vẫn chưa có được những điều kiện sinh hoạt thiết yếu.[44] Ngoài ra, hiện Hà Nội là một trong những thành phố ô nhiễm nhất khu vực châu Á và là thành phố ô nhiễm nhất khu vực Đông Nam Á, hàm lượng bụi ở đây cao gấp nhiều lần mức cho phép[45] Ngày 29 tháng 5 năm 2008, với gần 93% đại biểu tán thành, Quốc hội Việt Nam đã thông qua nghị quyết điều chỉnh địa giới hành chính thủ đô Hà Nội và các tỉnh, có hiệu lực từ 1 tháng 8 cùng năm. Theo nghị quyết, toàn bộ tỉnh Hà Tây, huyện Mê Linh của tỉnh Vĩnh Phúc và 4 xã thuộc huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình được sáp nhập về Hà Nội. Từ diện tích gần 1.000 km² và dân số khoảng 3,4 triệu người, Hà Nội sau khi mở rộng có diện tích 3.324,92 km² và dân số 6.232.940 người, nằm trong 17 thủ đô lớn nhất thế giới.[15] Ngày 8 tháng 5 năm 2009, quận Hà Đông được thành lập từ thành phố Hà Đông trước đây và thành phố Sơn Tây được chuyển thành thị xã Sơn Tây. Năm 2010, Hà Nội đã tổ chức thành công Đại lễ 1000 năm Thăng Long - Hà Nội để lại dấu ấn trong lòng người dân và bạn bè quốc tế. Hoàng thành Thăng Long, văn bia tại Văn Miếu - Quốc Tử GiámLễ hội Thánh Gióng đã được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới. Nhiều công trình quan trọng như cầu Vĩnh Tuy, bảo tàng Hà Nội, công viên Hòa Bình... đã được khánh thành. Năm 2010 Hà Nội cũng đạt được những kết quả khả quan trọng trong phát triển kinh tế. GDP tăng 11%, thu nhập bình quân đầu người xấp xỉ đạt 2.000 Đô la Mỹ. Tổng thu ngân sách trên địa bàn vượt 100.000 tỷ đồng. Hà Nội đã tổ chức thành công đại hội Đảng bộ lần thứ 15 với mục tiêu tới năm 2015 phát triển thành thành phố công nghiệp theo hướng hiện đại, trung tâm hành chính chính trị quốc gia, trung tâm lớn về kinh tế và giao lưu quốc tế, trung tâm văn hóa giáo dục y tế của cả Việt Nam. Thành phố phấn đấu GDP bình quân đầu người đạt 4.300 Đô la Mỹ vào năm 2015. Tính tới ngày 30 tháng 10 năm 2010, dân số toàn thành phố là 6,913 triệu người (tổng kiểm tra hộ khẩu trên địa bàn)[46]. Ngày 27 tháng 12 năm 2013, Chính phủ ra Nghị quyết 132/NQ-CP chia huyện Từ Liêm thành 2 quận là Bắc Từ LiêmNam Từ Liêm[47].

河内㐌得UNESCO搔名號" 城舖爲和平" 𠓨𣈜17𣎃6𢆥1999[48]。𢆥2000、主席渃陳德良㐌贈賞城舖河内名號 "首都英雄" 𠓨𣈜4𣎃10。[49]

河内群吏4郡内城吧5縣外城、唄面辟坦自然924 km²。𣈜28 𣎃10𢆥1995、政府𠚢議定69/CP 成立郡西湖𨕭幾所全部面辟自然吧民數𧵑3坊:𣞻、瑞圭、安阜屬郡𠀧亭吧5社:慈蓮、日新、廣安、春羅、富上屬縣慈廉。𣈜26𣎃11𢆥1996、政府𠚢議定74/CP成立郡青春𨕭幾所全部面辟自然吧民數𧵑5坊:青春北、青春、上亭、金江、芳烈、78、1ha 面辟自然吧20.862人口𧵑坊阮廌、98、4ha面辟自然吧5.506人口𧵑坊姜尚屬郡棟栘、全部面辟自然吧民數𧵑社仁政屬縣慈廉吧社姜亭屬縣青池;拱𥪝議定呢決定成立郡梂絏𨕭幾所全部面辟自然吧民數𧵑4市鎮:梂絏、義都、義新、梅驛吧3社:驛望、安和、中和屬縣慈廉。𣈜6𣎃11𢆥2003、政府𠚢議定132/2003/NĐ-CP成立郡龍邊𨕭幾所全部面辟自然吧民數𧵑10社:上青、江邊、玉瑞、越興、會舍、嘉瑞、菩提、龍邊、石板、鉅魁吧3市鎮:嘉林、德江、柴童屬縣嘉林、拱𥪝議定呢決定成立郡黄梅𨕭幾所全部面辟自然吧民數𧵑9社:定功、大金、黄烈、盛烈、青池、永槜、嶺南、陳富、安所吧55ha面辟自然𧵑社思協屬縣青池、全部面辟自然吧民數𧵑5坊:梅動、將梅、新梅、夾八、黄文樹屬郡𠄩婆徵。

建築吧規劃都市

歷史𥹰𠁀共𡋂文化豐富㐌𠢞河內𣎏得建築多樣吧忙𨁪印𥢅。仍𢖖𠬠時間發展少規劃、城舖現𠉞滇𣵵仍𡾵家甕𨕭各𡥵舖搮𠮩、仍工程宗敎𦣰漊𥪝各區民居、仍高屋邊各區舖𡳰、仍榾電庄謹𠫆…仍少咏空間公共。𢆥2010、河内立「圖案規劃終𡏦𥩯首都河内𦤾𢆥2030吧尋𥆾𦤾𢆥2050」朱𠬠城舖9,1兆民𠓨𢆥2030吧𨕭10兆𠊛𠓨𢆥2050。[50]𧗱𩈘建築,𣎏勢𢺹河內𣈜𠉞城𦊚區域:區舖古,區城古, 區舖法吧各區𡤓規劃。

形影河內

區舖古

 
舖𧆄北𥪝區舖古
 
񣘠𠬠榾,𠬠工程古現𦣰𥪝區舖法

區舖古河内、中心歷史𧵑城舖、現𠉞吻羅區域東𡓞一。地界空間區舖古𣎏彩𥋳羅𠬠形三角斤唄頂羅舖行灘、竟𪰂東羅低滝紅、竟𪰂西羅行咭、行釣、行䏧、群帶羅躅行葻行荄梂楛。過𡗉𢆥、仍居民生𤯩侞各藝手工、奔半小商㐌形成仍𡥵舖藝特徵仍個𠸜如行博行蒲、行唐、行樁......

畢哿各嵬家𠄩邊塘區舖古調遶矯家甕、恾涅特徵:佊卬狹、朝𨱽漊、對欺通𨖅舖恪。邊𥪝各嵬家呢拱𣎏格布置近如膮:間外羅坭𬥓或爫行、接𪦆羅曠𡑝露天抵𥙩映𤏬、𨕭𡑝𣎏𣷭𣴓張智、𨒺𡑝羅𣘃景、橺花、間家𥪝𡤔羅坭咹於吧𦀼接羅區阜。[51]仍𢆥近底、密度民數高遣舖古河内𨑜給可嚴重。𠬠分居民於底沛𤯨𥪝條件少便宜、甚至不便、危險。𠬠𠄽場合特別得記認如𠀧𠊛𤯨𥪝𠬠面積1、5m²咍𦊚𠊛𤯨𥪝𠬠根房10m²仍𨕭箼𠬠家衞生終。[52]𥪝區36鋪坊屬預案保存、現只群𠬠𠄽家古𣎏價值、群吏侯𥃞㐌得𡏦𡤔或改造隨便。[53]

區城古

區城古、即皇城昇龍、𦣰於曠𡧲湖西湖還劍、出現共𢭲京都昇龍。𣦰過𡗊𨁮破毀、𡏦𥩯吏耒接續被殘破、皇城昇龍現只留吏於𠬠𠄽𧿫𧿭。𨕭舖潘廷逢現𠉞群𨷯北𧵑城得𡏦憑𥒥𥗌𫇐堅固。榾碁河内𡏦𢆥1812現𦣰𨕭塘奠邊府。工程高40𠼽呢𠁝𠀧𡋂𡍞𢌌吧塔古形稜柱、邊𥪝𣎏梂蹚釧屋引𨑗期臺。[54]𪰂南城古群留吏得𠬠裙勢遺跡多樣羅文廟-國子監、得𡏦自頭世紀11。𠁝𠄩遺跡正、文廟–坭祠孔子、各堛賢哲𧵑儒教朱文安–吧國子監–場國學高級頭先𧵑越南–工程空只羅點遊歷吸引𦓡群羅坭組織𡗊活動文化。

𣈜31𣎃7𢆥2010、在期合𨁮次34在Brasilia、首都𧵑Brasil、委班遺文產世界𧵑UNESCO㐌公認區中心皇城昇龍—河内羅遺文產文化世界豫𨕭3標志:朝𨱽歷史文化、併連續𧵑財產𢭲資格羅𠬠中心權力、吧各層遺跡遺物多樣、豐富。[55]𤏬1𣎃10𢆥2010、𥪝𣇜開幕𠰺禮1000𢆥昇龍–河内、總監督UNESCO Irina Bokova㐌𢭂憑遺文產文化世界區中心皇城昇龍朱領導城舖河內。[56]

區舖法

 
家祠𡘯河內

𢆥1883、𠊛法扒頭𨑗計畫𡏦𥩯吏城舖。豫𨕭各區舖河內vốn𣎏、仍建築師𠊛法㩇添各𡥵塘𡤔、𡏦𥩯各工程遶向適宜𢭲媒場所在、造𢧚𠬠風格𣈜𠉞得噲羅建築屬地[53]區域都市由𠊛法規畫吧𡏦𥩯𠁝𠀧區:讓地、城𡳰吧南湖還劍、𣈜𠉞恾𠸛終羅區舖𡳰、咍區舖法。

區讓地恾形𡨸日得界限𤳸各𡥵舖Bạch Đằng、Tràng Tiền、Lê Thánh Tông、Trần Nhân Tông吧Nguyễn Huy Tự現𠉞。vốn羅屯水軍𧵑河內古、𦤾𢆥1875、區域呢得讓吏朱軍隊法𡏦由英寨、營墅吧病院。仍工程建築於底𣎏𠃅苙𤬪𥒥黰、行廊衝𨒺、家cuốn形工。營墅總參謀長軍法、𣈜𠉞羅家客部國防𡏦𥩯𥪝曠時間1874𦤾1877。病院Lanessan、現羅軍醫院108病院友誼、慶成𢆥1893[57]區城𡳰𠁝各舖Phan Đình Phùng、Hùng Vương、Hoàng Diệu、Điện Biên Phủ、Lê Hồng Phong、Chu Văn An、Trần Phú。仍𡥵塘於底𢌌、𨱽吧得槞𡗊𣘃𫕹。各別墅恾建築沔北渃法𢭲張智梂期、秭美。𠬠工程建築標表吧關重𧵑區城𡳰羅府全權、𣈜𠉞羅府主席、得𡏦𥩯𥪝曠1900𦤾1902。區南湖還劍拱羅𠬠形𡨸日𢭲𠄩𧣲𨱽羅舖Tràng Thi – Tràng Tiền吧舖Trần Hưng Đạo、𠄩𧣲卬羅舖Phan Bội Châu吧舖Phan Chu Trinh。區域呢得𡏦𥩯同時𢭲區城𡳰𠼾規程規畫𣎏踸欣由沛𢄩嗩𡗊廊xóm。𠬠工程關重𧵑城舖羅家喝𡘯𦣰於頭舖Tràng Tiền、得𡏦自1902𬧐1911、遶母Opéra Garnier𧵑Paris[58]

建築法常得䀡如𠬠遺文產𧵑河內、仍𣈜𠉞㐌沛𠹾𡗊變𢷮。仍工程高層吧各嵬家假風格法爫區舖𡳰𧿨𢧚𧁷認面。邊𧣲𪦆、𡗊thửa𡐙得察入抵𡏦𥩯各高屋遣警官被破𥓶。仍行洨溼𫆡各𡥵舖、仍𬜝矟標表–墻鐄吧𨷯楛𬜝𫕹–拱被𠊝𢷮吧𨑤lấp𤳸各表號廣吿。現所規畫建築河內𢭲事𠢞拖𧵑塳Île-de-France當展開預案保存吧發展區舖呢。[59]

建築現代

𠓨仍𢆥1960吧1970、行拉各區家集勢遶矯擸扱出現於仍區舖Kim LiênTrung TựGiảng VõThành CôngThanh Xuân Bắc……由使用各構件𠾦宗骨𨨧產出遶規程手工、仍工程呢現𣑎𠓨情狀𨑜給驗仲。[53]空只丕、由少面積生活、各居民仍區家集體擸扱群𡏦𥩯添仍籠𨫊拫外𡗶衝𨒺各根戶—常得噲羅𡈩𤝰—㧡𠅒美觀都市。現仍家集勢擸扱當寅得𠊝勢𤳸各終居𡤔。

𡳳十年1990吧十年2000、𡗊𡥵塘交通正𧵑河內、如解放Nguyễn Văn CừLáng HạNgọc KhánhThái Hà……得𢲫𢌌。各客棧、高屋文房𠚐𨑗、仍區都市𡤔如區都市𡤔南昇龍、北昇龍、遊歷湖西、Định CôngBắc Linh Đàm……拱寅出現。[60]曠時間近底、區域美庭得都市化𨘱𨙛𢭲行拉仍嵬家高層𠚐𨑗。雖丕、各區都市𡤔呢拱﨤𡗊問題、如功能空合理、少規畫銅部、空踷空間公共。[53]𥪝陣𩅹紀錄𡳳𢆥2008、美庭羅𠬠𥪝仍區域𠹾𧵳害𥗾𪿗爲渃𣵵。

共𢭲與發展、都市化各區域河內𢲫𢌌、𡗊塘舖𡤔㐌得撻𠸛:𢆥2010羅43[61]吧𢆥2012羅34塘、舖𡤔。[62]曠時間2010—2012證見事𤑫𬊨各預案投資𡏦𥩯各區都市、座高屋、終居平民吧高級、中心商賣𢭲價𬥓高欣價成相對𡗊。[63]

各工程𤃠弼

 
陵胡志明,工程得𡏦𥩯𠓨十年1970,𨕭廣場𠀧亭

𠓀欺𧿨成𠬠中心政治—𠓨世紀5𢭲朝代家前李—河內㐌羅𠬠中心𧵑佛教𢭲各禪派名㗂。[64]遶文碑、自𡧲世紀6㕑鎭國得𡏦𥩯𨕭𡓁煙花外滝紅、𬧐1615由𡓁滝被𡋿、廚𡤔dời𧗱地點現𠉞。[65]𦤾世紀11、𢭲事出現𧵑京都昇龍、欺佛教𧿨成國教、各chùa廛、禪院、師熷𡤔發展寔事猛𠸍mẽ。𥪝𡗊世紀、河內接續𡏦𥩯各嵬chùa、𥪝𪦆𠬠數吻存在𬧐𣈜𠉞。𣎏體𠸥𬧐各嵬chùa浽㗂如廚𠬠榾𡏦吝頭𢆥1049、廚𣼽自世紀12、廚舘使廚金莲出現𠓨世紀17。雖丕、侯𥃞各嵬chùa𥪝內汙𣈜𠉞調得𡏦𥩯吏𠓨世紀19。[66] 仍朝代抵吏𫇐𠃣𧿫蹟。

塳外城河內拱𣎏𡗊嵬chùa浽㗂。屬社香山、縣美德、𠬠裙勢文化—宗教𠁝行𨔿嵬chùa、各嵬殿祠神、各嵬信仰農業……常得噲終羅廚香。自婁、遺跡呢㐌𧿨成𠬠地點遊歷關重、特別𢭲禮會chùa香得組織𠓨每𬁒春。格中心河內曠20 km𧗱𪰂西南、廚偨𦣰𨕭地分𧵑社柴山、縣Quốc Oai。嵬chùa、常拫連𢭲𠸛歲位禪師Từ Đạo Hạnh、羅𠬠遺文產建築、文化、歷史價値。𥞖如chùa香、禮會chùa偨拱得組織𠓨𬁒春、頭𣎃3行𢆥。[67]

共𢭲各嵬chùa、河內羣𣎏空𠃣殿祠道老道孔咍各神保護如昇龍四鎭文廟—國子監殿玉山……𥪝區舖古群𡗊嵬庭吻得仍𠊛民常穿𬧐𨆢𬧐𫕾𤍊𢚸誠敬。基督𨬊遶蹎仍𠊛洲歐𠓨越南、𠢞河內𣎏得家祠𡘯家祠𨷯北家祠Hàm Long……外𠚢𣎏聖塘回教Jamia Al Noor(聖塘映𤏬)在12行略、[68] 聖室高臺首都。各工程宗教𣈜𠉞羅𠬠分關重𧵑建築城舖、仍空𠃣現沛𦣰𥪝仍區民居冬𤒘、少空間。[69]

時期屬地㐌抵吏河內𫇐𡗊各工程建築𡘯、現吻㨂𦠘𠻀關重𧗱功能、如家喝𡘯府主席北部府、柱礎部外交寶藏歷史客棧Sofitel Metropole……𠬠數工程被破𠬃抵𡏦𡤔–如座市政得𠊝體憑柱礎委班人民城舖–或修𢯢仍空𡨹得建築𡳰–如迦行𦹵。時期接遶、河內拱𣎏添各工程𡤔。陵胡志明寶藏胡志明會場𠀧庭、記đậm𧿫印𧵑階段呢。

𠄩十年近底、共𢭲事發展𧗱經濟、𫇐𡗊高屋吧客棧如Daewoo、Sofitel Plaza、Melia、座家塔河內……𠚐𨑗恾吏朱城舖𠍵𨤔現代。河內拱證見事𠚢𠁀𧵑仍工程關重如中心會議國家𡑝運動國家美庭……抵紀念禮1。000𢆥昇龍–河內、現𠉞𫇐𡗊工程得𡏦𥩯、𣎏體𠸥𦤾Keangnam Hanoi Landmark Tower河內City Complex寶藏河內吧座家國會。

行政

䀡添:組織行政在河內

河內羅𠬠𥪝𠄼城舖直屬中央𧵑越南,共𠇍城舖胡志明,海防,沱㶞吧芹𡮲。𥢅河內吧城舖胡志明񣘅得插𠓨都市類特別,妥滿各標準如比例勞動非農業𥪝總數勞動𨕭90%,規模民數𨕭5兆,密度民數平均自15.000𠊛/km²𨔾𨖲,基礎下層完整……[70]

拱如各省吧城舖恪𧵑越南,會同人民城舖河內由𠊛民城舖直接抔𨖲,羅機關權利家渃於城舖。會同人民河內現𠉞,任期20112016,𠁟95代表,主席羅婆吳氏允清[71]委班人民城舖羅機關執行𧵑会同人民吧羅機關行政家渃於城舖,𠺥責任執行憲法法律,各文本𧵑政府吧各議決𧵑會同人民城舖。外各所,班如仍省恪,屬委班人民城舖河內群𣎏添報《河內𡤓》,報《經濟吧都市》, 臺發聲-傳形河內,班指導1000𢆥昇龍,班管理區舖古……吧𠬠數總公司𨕭地盤城舖。會同人民吧委班人民河內𣎏住所𦣰於數12舖黎來,邊𧣲 湖還劍。[72]

𢖖仍𠊝𢷮𧗱地界吧行政𢆥2008、河內現𣎏29單位行政級縣——𠁝12郡、17縣、1市社——吧584單位行政級社——𠁝401社、154坊吧22市鎮。𣈜27/12/2013、政府頒行議決132/議決政府調整地界行政縣慈廉抵成立2郡吧23坊。

 
版圖行政河內𢆥2013
名冊各單位行政河內
碼行政 𠸛市社/郡/縣 單位直屬 面積 (km²) 民數
(調查民數
𣈜1/4/2009)
12郡
1 郡𠀧亭 14坊 9,22 225.910
2 郡還劍 18坊 5,29 147.334
3 郡西湖 8坊 24 130.639
4 郡龍編 14坊 60,38 226.913
5 郡梂絏 8坊 12,04 225.643
6 郡埬栘 21坊 9,96 370.117
7 郡𠄩婆徵 20坊 9,6 295.726
8 郡黃梅 14坊 41,04 335.509
9 郡青春 11坊 9,11 223.694
10 郡河東 17坊 47,91 233.136
11 郡北慈廉 13坊 43,3534 320.414
12 郡南慈廉 10坊 32,2736 232.894
共各郡 168坊 233,55 2.414.721
1市社
269 市社山西 9坊吧6社 113,47 125.749
17 縣
271 縣𠀧𡸏 30社吧1市鎮 428 246.120
277 縣彰美 30社吧2市鎮 232,9 286.359
273 縣丹鳳 15社吧1市鎮 76,8 142.480
17 縣東英 23社吧1市鎮 182,3 333.337
18 縣嘉林 20社吧2市鎮 114 229.735
274 縣懷德 19社吧1市鎮 95.3 191.106
250 縣麋泠 16社吧2市鎮 141.26 191.490
282 縣美德 21社吧1市鎮 230 169.999
280 縣富川 26社吧2市鎮 171.1 181.388
272 縣福夀 25社吧1市鎮 113,2 159.484
275 縣國威 20社吧1市鎮 147 160.190
16 縣朔山 25社吧1市鎮 306,74 282.536
276 縣石室 22社吧1市鎮 202,5 177.545
278 縣清威 20社吧1市鎮 129,6 167.250
50 縣清池 15社吧1市鎮 68.22 198.706
279 縣常信 28社吧1市鎮 127.7 219.248
281 縣應和 28社吧1市鎮 183,72 182.008
共各縣 398社吧
22市鎮
2.997,68 3.911.439
全城舖 177坊,
386社吧
21市鎮
3.344,7 6.451.909

數料𧗱引數𨕭底得𥙩自website𧵑總局統計[46]

經濟

 
Chợ Đồng Xuân, một trung tâm buôn bán truyền thống của thành phố

位體中心經濟𧵑河內㐌得設立自𫇐婁𥪝歷史。𠸛仍𡥵舖如行鉑、行塘、舡灘……㐌明證朱條呢。𬧐世紀近底、𢭲事發展猛𠸍mẽ𧵑城舖胡志明吧區域南部、河內只群𡨹位置關重次𠄩𥪝𡋂經濟越南。𢆥2010、河內得攝城舖全球類gam­ma+.

𢖖𠬠時間𨱽𧵑時期包給、自頭十年1990、經濟河內扒頭記認仍𨀈進猛𠸍mẽ。速度熷長GDP平均𧵑城舖時期1991—1995達12,52%、時期1996—2000羅10,38%。自𢆥1991𬧐1999、GDP平均頭𠊛𧵑河內熷自470USD𨑗915USD、𠍭2,07搊𢭲中平𧵑越南。遶數料𢆥2010、GDP𧵑河內佔12,73%𧵑哿國家吧曠41%搊𢭲全塳垌平滝紅[73]𥪝榜攝行𧗱指數能力競爭級省𧵑越南𢆥2011、河內攝於位置次36/63省城。[74]。𢆥2012、指數能力競爭級省𧵑河內攝次51/63省城。[75]

階段發展𧵑十年1990拱朱𧡊河內㐌𣎏仍𠊝𢷮𧗱機構經濟。自1990𬧐2000、𥪝欺比重行工業熷猛自29,1%𨑗38%時農—林業吧水產自9%減𨑜群3,8%。比重行役務拱減𥪝曠時間呢、自61,9%𨑜群58,2%。行工業𧵑河內吻集中𠓨5領域正、佔𬧐75,7%總價值產出工業、羅基—金器、電—電子、𦄅—𦁼—𨃐、制變食品吧工業物料。邊𧣲𪦆、𡗊廊藝傳統如𡑲Bát Tràng、𦁼於Cổ Nhuế、途美藝Vân Hà……拱寅復回吧發展。[73]

𢆥2007GDP平均頭𠊛𧵑河內𨑗𬧐31,8兆、𥪝欺𡥵數𧵑哿越南羅13,4兆。[76]河內羅𠬠𥪝仍地方認得投資直接自渃外𡗊一、𢭲1.681,2兆USD吧290預案。[77][78]城舖拱羅地點𧵑1.600文房代面渃外、14區工業共1,6萬基礎產出工業。仍𠫾對𢭲事發展經濟、仍區工業呢當遣河內沛對𩈘𢭲問題汙染媒場[79]邊𧣲仍公司家渃、各營業私人拱㨂𦠘𠻀關重𥪝𡋂經濟河內。𢆥2003、𢭲近300.000勞動、各營業私人㐌㨂合77%價值產出工業𧵑城舖。外𠚢、15.500戶產出工業拱收唿近500.000勞動。總共、各營業私人㐌㨂合22%總投資社會、欣20%GDP、22%銀策城舖吧10%金額出口𧵑河內。[80]

𢖖欺𢲫𢌌地界行政、𢭲欣6兆民、河內𣎏3,2兆𠊛當𥪝度歲勞動。[81]默𠶢丕、城舖吻少勞動𣎏程度專門高。𡗊生員卒業吻沛陶造吏、機構吧質量源勞動𣗓譯轉遶要求機構行經濟。河內群沛對頭𢭲𡗊問題𧁷巾恪。能力競爭𧵑𡗊產品役務拱如sức吸引媒場投資𧵑城舖群溼。役轉譯機構經濟吻踸、特別機構㘨行工業、役務吧各產品主力鋂𨮐。質量規畫發展各行經濟於河內空高吧城舖拱𣗓揮動𡄰潛能經濟𥪝民居。[82]

遊歷

 
客棧5𣋀 Sofitel Metropole𦣰𨕭舖吳權,中心城舖

搊𢭲各省、城舖恪𧵑越南、河内羅𠬠城舖𣎏潛能抵發展遊歷。𥪝內汙、共𢭲各工程建築、河内群所有𠬠系統寶藏多樣堛一越南。城舖拱𣎏𡗊利體𥪝役介紹文化越南𢭲遊客渃外通過各家喝𡑝叩民間、各廊藝傳統……

默𠶢丕、各統計朱𧡊遊歷河內空沛羅𠬠城舖遊歷吸引。𢭲𡗊遊客國際、城舖𥿗羅點轉接𨕭行程勘破越南𧵑𣱆。𢆥2007、河內迍1,1兆𧙷客遊歷外國、[83]𧵆憑𠬠姅量客𧵑城舖胡志明。[84] 𢆥2008、𥪝9兆𧙷客𧵑城舖、𣎏1,3兆𧙷客渃外。[85] 比例遊客𬧐𪮨各寶藏河内拱空高。行𢆥、寶藏民族學於河内、𠬠寶藏𣎏㗂𥪝區域、點𦤾得𢞅適𥪝各冊向引遊歷浽㗂、𣎏180.000客𬧐𪮨、𥪝𪦆𠬠姅羅𠊛渃外。[86]

遶統計𢆥2007、河内𣎏511基礎畱住𢭲欣12.700房當活動。𥪝數呢𥿗𣎏178客棧得攝行𢭲8.424房。情狀少房高級羅𠬠𥪝仍原因遣量客渃外𬧐河内空高。𢭲𣞪價得䁛羅可𧶬於越南、曠126,26USD𠬠𣎀朱房客棧5𣇟、效率𠾔房各客棧3–5𣇟於河内見搖動自80%𦤾90%。外9客棧5𣇟羅Daewoo、Horison、Hilton Hanoi Opera、Melia、Nikko、Sofitel Metropole、Sheraton、Sofitel Plaza、吧Inter Continental、城舖群6客棧4𣇟吧19客棧3𣇟。[87]

遊歷於河內拱群空𠃣仍弊難、消極。張Lonely Planet警報情狀遊客渃外被塞侈吧車buýt𡃖𦤾𠬠數客棧假名浽㗂吧被𠾕價高;於𨒺區域湖還劍遊客同性南𣎏勢被𠶆𠚐𠓨仍舘卡囉烏𠸥、坭化單清算朱𠬠𠄽圖㕵𣎏勢𬧐100USD或欣。[88]

交通

排枝節:交通河內
 
舖廊下,中心城舖

羅城舖首都吧𣎏位置於區域中心𧵑沔北、邊𧣲𡥵滝紅、交通自河內𦤾各省恪𧵑越南相對順便、包𠁝哿塘空塘部塘水塘𨫊。交通塘空、外𡑝𩙻國際㘨排格中心曠35km²、城舖群𣎏𡑝𩙻Gia Lâm於𪰂東、屬郡Long Biên、曾羅𡑝𩙻正𧵑河內仍𢆥1970、現𡑝𩙻Gia Lâm只服務朱各轉𩙻役務𧵑直升、𠁝哿役務遊歷。邊𧣲𪦆羅𡑝𩙻白梅屬郡Đống Đa得𡏦𥩯自𢆥1919吧𣎏時間㨂𦠘𠻀如𠬠𡑝𩙻軍事。[89]外𠚢、河內群𣎏𡑝𩙻軍事Hòa Lạc在縣Ba Vì、𡑝𩙻軍事Miếu Môn在縣美德。河內羅頭䋦交通𧵑𢆥綫塘𨫊𥪝渃吧𠬠綫連運𨖅北京中國、𠫾𡗊渃洲歐、𠬠綫國際𨖅昆明中國。各𡍣車𪰂南Gia Lâm、Lương Yên、Nước Ngầm、Mỹ Đình羅坭各車𨔾客聯省嗩𠫾khắp坦渃遶各國路1A穿北—南、國路2𦤾Hà Giang國路3𦤾高平國路5𠫾海防國路18𠫾廣寧國路6國路32𠫾各省西北。外𠚢、河內群𣎏各𡗊綫塘高速𨕭地盤如大路昇龍、法Vân—Cầu Giẽ、外𠚢各綫高速河內—Lạng Sơn河內—海防Nội Bài—Lào Cai河內—太原拱當𥪝過程𡏦𥩯。𧗱交通塘水、河內拱羅頭䋦交通關重𢭲𡍣Phà Đen𠫾Hưng Yên南定太平Việt Trì𡍣Hàm Tử Quan𠫾Phả Lại

 
交通在𠬠我四河內, 2011

𥪝內汙、各𡥵舖𧵑河內常穿揾塞由基礎下層都市群溼劍、量方便參加交通過𡘯—特別羅車𣛠—、吧意識𣗓𡄰𧵑各居民城舖。[90]吏添坵xử理違犯交通𧵑警察交通現𠉞𣗓嚴、役管理家渃吧組織交通群𡗊不及、㫻𠊝𢷮隨便。[90][91]教師Seymour Papert—家科學𣛠併自學院工藝Massachusetts被災難於河內𠓨𡳳𢆥2006—㐌描寫交通𧵑城舖如𠬠譬喻銘畫朱假說𧗱「行爲合𠱤trội」、方式𦓡各đám東、遵遶各原則單簡吧空勤事領導、造𠚢各運動吧系統複雜。[92]𨕭仍塘舖河內、㙔𢇱常被佔用遣𠊛𠫾步沛𠫾𨑜𢚸塘。𥪝仍𢆥近底、河內只發展添5𬧐10km²塘每𢆥。[93] 𡗊軸塘𧵑城舖設計𣗓科學、倥侗部吧系統畑交通於𠬠𠄽點拱少合理。添姅、現象𣵵𤃟每欺𩅹𡘯拱㧡𧁷巾朱𠊛參加交通。𥪝十年2000、系統車buýt—類形方便交通公共唯一—𧵑城舖𣎏發展猛、仍分東𠊛民吻使用各方便個人、主要羅車𣛠。

遶規畫交通河內得首相政府阮晉勇批閱𢆥2008、支費朱分發展塘部𨑗𬧐100.000秭。𠀧綫塘𤗖𧜵、30綫塘軸正共𡗊綫舖𠱊得𡏦𥩯𡤔或改造吏。 [93]部長部交通運載Hồ Nghĩa Dũng預報𬧐𢆥2015、城舖河內𠱊𥃞情狀揾塞交通。[94]朱𦤾𡳳𢆥2011、河內現𣎏7.365km²塘交通、𥪝𪦆20%羅軸塘正、7軸向心吧3綫𤗖𧜵、拱如當管理欣4,3兆方便交通各類、𥪝𪦆𥢅車𣛠佔近4兆。[95]𥪝11𣎃頭𢆥2011、𨕭地盤河內㐌仕𠚢533務災難交通塘部、塘𨫊爫531𠊛𣩂吧144𠊛被傷。[95]

社會

家於

 
家集體𢭲𡈈𤜯普遍於河內

嚜𠱋羅首都𧵑𠬠國家𧹅,收入平均頭𠊛𥰊,仍河內吏羅𠬠𥪝仍城舖𠶒赭一世界吧價不動產空𠲠劍各國家𢀭𣎏。[96]條呢㐌遣仍居民河內、特別層拉𣎏收入溼、沛𤯨𥪝條件帙跮、少便宜。遶𡥵數𢆥2003、30%民數河內𤯨𠁑𣞪3𠼽𣃱𠬠𠊛。[43]於仍區舖中心、情狀群悲怛欣𫇐𡗊。家渃拱空踷可能抵互助朱𠊛民。只曠30%幹部、工人、員職得分配家於。[97]

傳統文化吧仍𧁷巾𧗱𡊲於、現象3、4世系共𤯨終𥪝𠬠嵬家𫇐普遍於河內。[98]

每𢆥、城舖𡏦𥩯𡤔行兆𠼽𣃱家、仍價吻於𣞪過高搊𢭲分𡘯𠊛民。近如100%各家庭𥘷於河內𣗓𣎏家於、沛𤯨扱終或𠾔家於暫。𢭲價自500兆𬧐1、5秭𠬠根戶終居、𠬠𠊛民𣎏收入中平只𣎏體𧷸得𢖖𡗊𢆥積累財政。[97]邊𧣲仍區終居𡤔𠚐添𣈜𪨈𡗊、吻群仍部份民居沛𤯨𥪝仍條件𥃞sức落後。在𡓁An Dương、𦄂𡐙𡧲滝紅屬地分Yên Phụ、Từ Liên、Phúc Xá、行𤾓家庭𤯨𥪝仍嵬家苙𠃅椥𡏦自𡗊𢆥𠓀、空𣎏電、空𣎏場學吧空得𢟙搠𧗱醫濟。[99]

役𢺺各𡐙公拱㧡逼促輿論。如𢆥2006、報志撻問題𧗱"家渃𧵳害3.000秭銅由決定閱價𡐙𧵑委班人民城舗河內"[100]

醫濟

遶𡥵數𧵑總局統計越南𢆥2011時𢆥2010、城舖河內𣎏650基礎勘𢵻病直屬所醫濟城舖、𥪝𪦆𣎏40病院、29房勘區域吧575站醫濟。[101]數牀病直屬所醫濟河內羅11。536牀、佔曠𠬠分𠄩𨑮數牀病全國;併中平於河內569𠊛/牀病搊𢭲310𠊛/牀病於城舖胡志明[102]條呢引𦤾情狀𡗊病院1牀病𣎏𦤾2—3病人𦣰條治羅常穿﨤。[103]拱遶統計𢆥2010、城舖河內𣎏2.974博士、2.584醫士吧3.970醫佐、搊𢭲城舖胡志明6.073博士、1.875醫士吧10.474醫佐。[104]由事發展倥侗調、仍病院𡘯𧵑河內、拱羅𧵑哿沔北、只集中𥪝區域內汙城舖。各病院越德白梅兒瑞典病院婦產河內調𥪝情狀過載。[105][106]共𢭲系統醫濟𧵑家渃、河內拱𣎏𠬠系統病院、房勘私人當寅發展。𢆥2007、全城舖𣎏8病院私人𢭲曠300牀病。遶提案當得展開、𦤾𢆥2010、河內𠱊𣎏添8𦤾10病院私人。欺𪦆、總數牀病私人𠱊𨑗𬧐曠2.500牀。[107]

拱𥞖如城舖胡志明、條件𢟙搠醫濟𡧲內汙吧各縣外城河內𣎏事chênhlệch𡘯。𢖖đợt𢲫𢌌地界行政𢆥2008、𣞪chênhlệch呢𪨈熷、體現過各指數醫濟基本。𡀮如在地分河內𡳰、比例𥘷㛪推營養羅9,7%、時於河西、𡥵數𨑗𬧐17%。相似、歲壽中平在區域河內𡳰可高、79歲、仍𢖖欺𢲫𢌌、𡥵數呢被減𨑜群75,6歲。在空𠃣區域屬各縣外城、居民吻沛𤯨𥪝條件衞生要劍、少渃sạch抵生活、沛使用渃坳、渃汫。[108]

教育

 
大學醫河內,𠬠𥪝仍大學頭先𧵑越南

自𡗊世紀、位體京都㐌𠢞昇龍—河內𧿨成中心教育𧵑越南。自𡧲世紀15朱𬧐𡳳世紀19、河內㫻羅𠬠𥪝仍地點正抵組織各局試屬系統科搒、𥄮𢵬仍人物才能補充𠓨部𣛠官吏。雖丕、𧗱數量狀元、河內吏溼欣仍塳𡐙傳統恪如北寧Hải Dương[109]𬧐時法屬、𢭲位置羅首都𧵑聯邦東洋、河內羅𠬠中心教育𧵑區域、坭𠊛法撻各場𠰺藝吧教育堛大學、𥪝𪦆𣎏院大學東洋場醫科東洋羅各場𦓡𢖖尼𧿨成𡋂𤔽𧵑教育大學於越南。[110]

河內𣈜𠉞吻羅中心教育𡘯一越南。𢆥2009、河內𣎏677場小學、581場中學基礎吧186場中學普通𢭲27.552拉學、982.579學生。[111][112][113]系統場中學普通、河內𣎏40場公立、𠬠𠄽𥪝數𪦆浽㗂爲質量講𠰺吧傳統婁𠁀、如中學專河內—Amsterdam、中學普通專阮惠、中學Chu Văn An中學Trần Phú。邊𧣲各場公立、城舖群𣎏65場民立吧5場𬥓公。[114]河內拱羅地點𧵑𠀧場中學特別、直屬各場大學、羅場中學普通專外語場大學外語、大學國家河內場中學普通專科學自然場大學科學自然、大學國家河內場中學普通專場大學師範河內。各場中學專呢羅坭集中𡗊學生普通優秀空只𧵑河內𦓡群𧵑全越南。共𢭲各中學名㗂、系統教育𧵑城舖吻維持仍場補足吧哿各拉學挅𪾤𡨸。𢖖欺河西得察入𠓨城舖、河內現𨅸頭越南𧗱數量𠊛空別𡨸。遶統計𧵑部教育吧道造越南𢆥2008、全城舖𣎏近235.000𠊛𪾤𡨸𨕭總數1,7兆𠊛𧵑哿國家。[115]

羅𠬠𥪝𠄩中心教育大學𡘯一國家、𨕭地盤河內𣎏𨕭50場大學共𡗊高等、道造侯𥃞各行藝關重。𢆥2007、在城舖𣎏606.207生員、河西拱集中29.435生員。[116]𡗊場大學於底如大學國家河內大學醫場大學百科河內學院技術軍事場大學經濟國民場大學師範河內場大學農業河內羅仍場陶造多行吧專行行頭𧵑越南。

文化

排枝節:文化河內

體操

𢭲𦠘𠻀首都、河內羅坭集中𡗊俱樂部體操𡘯共各工程體操關重𧵑越南。現𠉞城舖𣎏𦊚俱樂部䏾跢:河內T&T俱樂部䏾跢河內V-league𥘷河內俱樂部河內𢄩行一。俱樂部䏾跢河內——前身羅隊公安河内吧俱樂部勢公——𦣰𥪝數仍俱樂部𢀭成績一越南。外𠚢、𥪝過去、河内群𣎏𡗊隊䏾猛如總局塘𨫊(成立𢆥1956)、總局郵電(成立𢆥1957)、防空空軍、青年河内、[117]軍區首都、工人𡏦𥩯河内。[118]仍運動員𧵑河內㫻㨂𦠘𠻀關重𥪝團體操越南參與各期試鬥國際。自𢆥2001𦤾2003、各運動員𧵑城舖㐌達得總共3.414徽章、𠁝:54徽章世界、95徽章洲亞、647徽章東南亞吧國際、共2.591徽章在各𢄩鬥國家。[119]

河内引頭越南𧗱比例𠊛常川習練體操𢭲28,5%。[120]仍民數過佟、空間都市𣈜𪨈帙跮遣仍地點體操𧿨𢧚旱儉吧空答應踷需求𧵑𠊛民。侯𥃞各場大學吧高等在河内調𥪝情狀少𡑝𨔈。𠬠𠄽場𣎏面積𢌌、仍吏使用𠬠分抵𡏦𥩯𡑝裙𦅲𢭲效率使用空高。各生員𧵑城舖常沛𨔈䏾𥪝仍曠𡑝𣎏面積𡮈狹。[121]

𢖖𡗊𢆥使用𡑝運動行𦞒、得𡏦𥩯𢆥1958、[117]𦣰𥪝中心城舖爫坭試鬥正、自𢆥2003、河內𣎏添𡑝運動美庭𦣰在𪰂南城舖、sức儲40。192𡊲𡎥。[122]

𡑝運動國家美庭、𦣰𥪝聯合體操國家、曾羅地點正𧵑大會體操東南亞𢆥2003、坭組織禮開幕、禮閉幕、各陣試鬥䏾跢南吧各局爭財𥪝門田徑。在𢄩無敵䏾跢東南亞2008、𠓀𦊚萬看者、美庭羅坭證見隊選國家越南𠬠吝姅𨀈𨑗嵬高一𧵑䏾跢東南亞𢖖49𢆥䟻𫁧。𠬠數中心體操𡘯恪𧵑城舖𣎏勢𠸥𬧐如家試鬥群馭中心訓練體操國家I𡑝運動榾碁……共欣20點𡑝𡓁、家集恪。 𣈜8𣎃12𢆥2012、河内得會同Olympic洲亞𢭂權登該ASIAD2019

各地點文化,解智

 
家咭𡘯河內

遶𡥵數𡧲𢆥2008、全城舖河內𣎏17𫏦喝、𥪝𪦆12𫏦屬𠄩郡還劍吧Hai Bà Trưng。[123]家喝𡘯𧵑城舖、𦣰在數1舖場錢、郡還劍由𠊛法𡏦𥩯吧完成𠓨𢆥1911。𣈜𠉞、底羅坭表演各類形藝術古典如opera樂廳房劇吶、拱羅中心𧵑各會議、﨤攑。𦣰在數91舖陳興道、工文化友誼河內拱羅𠬠地點表演關重、坭演𠚢各活動文化、藝術、時裝、各局試花后……共各活動科學、會討、會議、展覧。

𧶄朱𡑝叩劇、城舖𣎏家喝歲𥘷在數11舖Ngô Thì Nhậm郡Hai Bà Trưng𢭲650𡊲𡎥、家喝Chuông Vàng在72Hàng Bạc郡還劍𢭲250ghế𡎥、家喝劇越南𦣰𨕭𡥵塘𡮈𢖖𨉞家喝𡘯𢭲170ghế。各門藝術傳統𧵑越南拱𣎏𡑝叩𥢅。 家喝Hồng Hà在51 Đường Thành𧶄朱𡑝叩家喝改良中央𦣰在164 Hồng Mai、郡Hai Bà Trưng。門藝術𠰉拱𣎏𥢅家喝𠰉越南於區文公Mai Dịch、縣Từ Liêm、吧自𢆥2007添𠬠點表演於金馬、Giang Văn Minh。[124]𫏦𢱖𦇒渃Thăng Long於舖Đinh Tiên Hoàng、坡湖還劍、常得𡗊客遊歷尋𦤾。

 
寶藏民族學越南

河內羅城舖𣎏系統寶藏多樣堛一越南。𠬠分𡘯𥪝數𪦆羅各寶藏歷史、如寶藏歷史軍事寶藏歷史越南寶藏戰勝B52寶藏革命……各領域恪𣎏體𠸥𬧐寶藏美術越南寶藏民族學越南寶藏婦女越南。 總共、河內𣎏欣10寶藏、搊𢭲系統近120寶藏𧵑越南。 [125]𢆥2009、在河內𣎏32書院由地方管理𢭲量冊565𠦳本。如丕、數書院地方𧵑河內現𠉞𡘯欣城舖胡志明—26書院𢭲2.420𠦳cuốn—仍量冊只憑曠𠬠分私。[126]外系統書院地方、在河內群沛𠸥𬧐各書院𥪝場大學。書院國家座落在31舖場試、𢭲800.752頭冊、8.677序報、雜誌、𣎏體䀡如書院關重一𧵑越南。[127]

𥪝欣10𫏦照柉𧵑河內、只𠬠𠄽𫏦得張被現代吧收唿看者、如MegaStar𦣰𥪝座塔Vincom咍中心照柉國家數2Láng Hạ郡Đống Đa。仍𫏦恪如Đặng Dung、𣎃8𫇐咏𠊛䀡爲質量音聲吧形影劍。Fansland、𫏦照柉曾𠬠時浽㗂𢭲各作品電影經典、㐌沛㨂𨷯𠓨𡧲𢆥2008𤳸空𣎏看者。[128]舘bar舞場拱羅點𦤾𧵑1部份青年河內。𡗊舞塲曾浽㗂仍只存在𠬠時間耒㨂𨷯爲𡗊理由。舞場New Century𨕭舖場試𢲫𨷯自𢆥1999、曾羅聚點咹𨔈堛一𧵑城舖、㐌沛㨂𨷯𠓨𢆥2007𤳸dính𠮩𬧐賣淫麻醉。𠓀𪦆、舞場Đêm Màu Hồng於78 Hàng Chiếu拱結束𥪝𠬠務𪸔𡘯𠓨𢆥1999。[129]

𦣰於郡西湖、公園渃湖西羅𠬠地點解智吸引𧵑城舖。公園𣎏面積35.560m²、𢺺成5區𢝙𨔈得張被現代𢭲各塘跌高速、𣷭造㳥、𣷭𠖾賒……[130]𥪝內汙城舖拱𣎏𠬠𠄽公園𡘯如公園統一公園Thủ Lệ公園歲𥘷。河內群羅城舖𣎏𡗊廊藝傳統浽㗂。廊𡑲Bát Tràng、 廊 Lụa Vạn PhúcĐồng Ngũ Xã……空只㨂𦠘𠻀𧗱經濟𦓡群羅仍地點文化、遊歷。

廊藝傳統

 
産品𡑲𧵑廊藝傳統鉢場𨕭𡥵塘𡑲瓷

Thành phố Hà Nội trước kia đã nổi tiếng với những làng nghề phong phú, thể hiện qua câu thành ngữ quen thuộc "Hà Nội 36 phố phường". Theo thời gian, bộ mặt đô thị của khu phố cổ đã có nhiều thay đổi, nhưng những con phố nơi đây vẫn giữ nguyên những cái tên thuở trước và không ít trong số đó vẫn là nơi buôn bán, kinh doanh những mặt hàng truyền thống cũ. Sau khi Hà Tây được sát nhập vào Hà Nội, thành phố còn có thêm nhiều làng nghề danh tiếng khác. Theo con số cuối năm 2008, toàn Hà Nội có 1.264 làng nghề, là nơi tập trung làng nghề đông đúc bậc nhất Việt Nam.[131]

Nằm trong trung tâm khu phố cổ, Hàng Bạc trước đây là nơi tập trung những người sinh sống bằng các nghề đúc bạc nén, kim hoàn và đổi tiền. Những thợ kim hoàn của Hàng Bạc có kỹ thuật tinh xảo, xuất thân từ ba làng nghề làm đồ vàng bạc nổi tiếng của miền Bắc Việt Nam: làng Châu Khê ở tỉnh Hải Dương, làng Định Công ở quận Hoàng mai và làng Đồng Sâm thuộc tỉnh Thái Bình. Thế kỷ 15, Lưu Xuân Tín, vị quan thượng thư bộ Lại vốn người làng Châu Khê, được triều đình nhà Lê giao cho việc lập xưởng đúc bạc nén tại kinh thành Thǎng Long. Nhờ vậy, những người thợ Châu Khê tới Hà Nội và không chỉ làm bạc nén, họ làm cả nghề trang trí vàng bạc. Khi nhà Nguyễn lấy Huế làm kinh đô, xưởng đúc bạc nén cũng chuyển tới kinh thành mới, nhưng những người thợ Châu Khê vẫn ở lại Thăng Long và lập nên con phố Hàng Bạc ngày nay. Vào thời kỳ thuộc địa, con phố Hàng Bạc còn được mang tên Rue changeurs, có nghĩa phố Đổi Bạc. Dân cư ở đây không chỉ sản xuất đồ kim hoàn mà còn buôn bán, đổi bạc nén lấy bạc vụn. Ngày nay, nghề buôn bán vàng bạc xuất hiện ở nhiều con phố khác, nhưng Hàng Bạc vẫn là nơi đông đúc bậc nhất.[132] Làng Bát Tràng nằm ở huyện Gia Lâm, phía Nam thành phố từ lâu đã nổi tiếng với sản phẩm gốm mang tên chính ngôi làng này. Làng xuất hiện vào thế kỷ 14 khi những người dân làm gốm từ làng Bồ Bát, Ninh Bình và làng Ninh Tràng, Thanh Hóa tụ họp về đây lập nên ngôi làng mới mang tên Bát Tràng. Những người dân Bát Tràng trước kia ít sống với nghề gốm và nông nghiệp, chủ yếu buôn bán cau khô, nước mắm. Nghề gốm ở đây chỉ thực sự phát triển sau năm 1954, khi miền Bắc Việt Nam bước vào thời kỳ hòa bình. Nhiều mẫu mã, các loại men truyền thống được những nghệ nhân của làng phục hồi, sản phẩm gốm Bát Tràng nhanh chóng đạt được danh tiếng. Bát Tràng hiện nay không chỉ là một làng nghề sản xuất thuần túy. Với nhiều công trình tín ngưỡng, văn hóa cùng sản phẩm gốm nổi tiếng, ngôi làng trở thành một địa điểm du lịch thu hút của thành phố Hà Nội.[132]

Một làng nghề nổi tiếng khác của Hà Nội ngày nay là làng lụa Vạn Phúc, vốn thuộc thành phố Hà Đông tỉnh Hà Tây trước đây, nay là quận Hà đông. Sản phẩm lụa của làng từ rất lâu đã nổi tiếng với tên gọi lụa Hà Đông, từng được ca ngợi trong âm nhạc, thi cađiện ảnh. Tương truyền, bà tổ làng lụa Vạn Phúc vốn người Hàng Châu, Trung Quốc, theo chồng chinh chiến rồi tới ở lại và truyền nghề dệt cho làng.[133] Theo một truyền thuyết khác, cách đây hơn 1200 năm, một cô gái người Cao Bằng tên là A Lã Thị Nương đã đến làm dâu và mang nghề dệt lụa tới làng. Trải qua thời gian, nghề lụa trở thành nghề truyền thống của Vạn Phúc. Ngày nay, phần lớn các gia đình ở đây vẫn sống bằng nghệ dệt. Bên cạnh các khung dệt cổ, nhiều gia đình sử dụng những khung dệt cơ khí hiện đại. Các con phố Hàng Gai, Hàng Đào của Hà Nội là nơi tập trung nhiều cửa hàng bán sản phẩm lụa Vạn Phúc.[134]

禮會傳統

 
Những chiếc đò chở du khách vào lễ hội chùa Hương

Thăng Long – Hà Nội là một trong ba vùng tập trung nhiều hội lễ của miền Bắc Việt Nam, cùng với vùng đất tổ Phú Thọ và xứ Kinh Bắc. Cũng như các vùng đất khác, những lễ hội truyền thống ở khu vực Hà Nội được tổ chức nhiều nhất vào mùa xuân. Phần nhiều các lễ hội tưởng nhớ những nhân vật lịch sử, truyền thuyết như Thánh Gióng, Hai Bà Trưng, Quang Trung, An Dương Vương... Một vài lễ hội có tổ chức những trò chơi dân gian độc đáo như hội thổi cơm thi làng Thị Cấm, hội bơi cạn và bắt chạch làng Hồ, hội chạy cờ làng Đơ Thao, lễ hội thả diều truyền thống Bá Giang.

Từ ngày 9 dến 12 tháng 1 âm lịch, lễ hội Triều Khúc được tổ chức tại ngôi làng cùng tên, thuộc xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, nơi nổi tiếng với nghề làm nón quai thao và may các đồ thờ như lọng, tàn, trướng, y môn, tán tía. Lễ hội được mở đầu bằng lễ rước long bào từ đình Sắc về đình Lớn. Khi cuộc tế lễ trong đình bắt đầu thì ngoài sân đình các trò vui cũng được tổ chức. Một trong những trò vui được nhiều người ưa thích nhất là trò đĩ đánh bồng. Đĩ đánh bồng do hai nam thanh niên mặc trang phục nữ giới biểu diễn, nhún nhảy và đánh chiếc trống Bồng đeo trước bụng. Nhiều trò vui khác như múa lân hí cầu, đấu vật, hát Chèo Tàu sẽ được tổ chức cho tới ngày 12, hội kết thúc bằng lễ rã đám.[135]

Một trong những hội lễ lớn nhất ở đồng bằng Bắc Bộlễ hội Thánh Gióng hay còn gọi là hội làng Phù Đổng (xã Phù đổng huyện Gia Lâm), xuất phát từ một câu truyện truyền thuyết về Thánh Gióng, một trong tứ bất tử của tín ngưỡng dân gian Việt Nam. Vào 9 tháng 4 âm lịch hàng năm, những người dân ở khắp nơi tụ hội về đây tham dự, xem lễ hội làng. Lễ hội làng Gióng được cử hành trên một diễn trường rộng lớn dài khoảng 3 km gồm đền Thượng, đền Mẫu và chùa Kiến Sơ. Bắt đầu từ ngày 6, người dân làng tổ chức rước lễ rước cờ tới đền Mẫu, rước cơm chay lên đền Thượng và ngày chính hội tổ chức hội trận, tái hiện lại cảnh Thánh Gióng phá giặc Ân. Các ngày từ 10 đến 12 được tiếp nối bằng các lễ rửa khí giới, rước cờ báo tin thắng trận với trời đất và cuối cùng là lễ khao quân, đến đêm có hát chèo. Ngoài lễ hội chính tại làng Phù Đổng, một vài nơi khác cũng tổ chức hội Gióng như hội đền Sóc ở xã Xuân Đỉnh huyện Từ Liêm, hội Sóc Sơn ở huyện Sóc Sơn, hội Phù Thánh Gióng ở làng Chi Nam, xã Lệ Chi huyện Gia Lâm.[136]

Trong nội ô thành phố, vào ngày 5 Tết Nguyên Đán, lễ hội Quang Trung được tổ chức ở gò Đống Đa, thuộc quận Đống Đa. Địa điểm này từng là nơi diễn ra trận đánh giữa nhà Tây Sơnquân Thanh vào đêm 4 rạng ngày 5 tháng giêng năm Kỷ Dậu, tức 1789. Lễ hội Quang Trung được tổ chức với nhiều trò vui, trong đó tiết mục rước rồng lửa do thanh niên mặc quần áo võ sinh thời cổ rước đi quanh sân lớn, cùng một đám võ sinh múa côn quyền tái hiện lại hình ảnh của quá khứ.[137]

Ở xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, lễ hội chùa Hương tấp nập du khách từ giữa tháng 1 tới tận tháng 3 âm lịch, nhưng đông nhất vào khoảng từ ngày rằm tháng giêng đến 18 tháng 2. Với cảnh núi non, sông nước cùng quần thể di tích chùa Hương, lễ hội là điểm đến của các tăng ni, phật tử, những người hành hương và khách du lịch. Theo hành trình phổ biến, khách chảy hội thường bắt đầu từ bến Đục, ngồi đò theo dòng suối Yến ghé lễ đền Trình. Từ đó, họ tiếp tục đi qua cầu Hội, hang Sơn thủy hữu tình, núi Đồi Chèo, núi Con Voi, núi Mâm Xôi, núi Con Gà... rồi cập bến vào chùa Thiên Trù. Từ đây, du khách bắt đầu hành trình đi bộ thăm chùa Tiên, chùa Giải Oan, đền Cửa Võng và đến đệ nhất động Hương Tích. Vào những ngày đông, dòng người trẩy hội kéo dài không ngớt. Lễ hội chùa Hương là một trong những lễ hội lớn và kéo dài nhất Việt Nam.[138]

飲食

 
Một bát phở bò chín ăn cùng với quẩy.

Là trung tâm văn hóa của cả miền Bắc từ nhiều thế kỷ, tại Hà Nội có thể tìm thấy và thưởng thức những món ăn của nhiều vùng đất khác, nhưng ẩm thực thành phố cũng nó những nét riêng biệt. Cốm làng Vòng được những người dân của ngôi làng cùng tên thuộc quận Cầu Giấy làm đặc trưng bởi mùi thơm và màu sắc. Cốm làm từ giống nếp vàng gặt khi còn non, gói trong những tàu lá sen màu ngọc thạch và được những người bán hàng rao bán ngay từ sáng sớm. Tuy phổ biến nhất là cốm tươi, nhưng món ăn này còn được chế biến thành món chả cốm. Đây cũng là một món quà được dùng trong các dịp vui.[139]

Thanh Trì, làng vùng ngoại ô khác thuộc phường Thanh trì, quận Hoàng mai, nổi tiếng với món bánh cuốn Thanh Trì. Bánh được làm từ gạo gié cánh, tám thơm, tráng mỏng như tờ giấy. Những phụ nữ vùng Thanh Trì cho bánh vào thúng, đội trên đầu và đi rao khắp các ngõ phố của Hà Nội. Bánh xếp trong thúng, từng lớp gối nhau trên những tàu lá chuối. Khi ăn, bánh được bóc từng lớp rồi cuộn lại, bày trên những chiếc đĩa. Món bánh cuốn Thanh Trì được ăn cùng với loại nước mắm pha theo công thức đặc biệt của người Thanh Trì, đậu phụ rán nóng, chả quế. Ngày nay, bánh còn được ăn với thịt ba chỉ quay giòn.[140]

Một món ăn khác của Hà Nội, tuy xuất hiện chưa lâu nhưng đã nổi tiếng, là chả cá Lã Vọng. Vào thời Pháp thuộc, gia đình họ Đoàn phố Hàng Sơn, ngày nay là 14 phố Chả Cá, đã tạo nên một món ăn mà danh tiếng của nó làm thay đổi cả tên con phố. Chả được làm từ thịt cá lăng – hoặc cá quả, cá nheo nhưng sẽ kém ngon hơn – thái mỏng ướp với nước riềng, nghệ, mẻ, hạt tiêu, nước mắm rồi kẹp vào cặp tre nướng trên lò than ngay trên bàn ăn của thực khách. Chả cá Lã Vọng phải ăn nóng, kèm với bánh đa nướng hay bún rối, lạc rang, rau mùi, húng láng, thì là, hành củ tươi chẻ nhỏ, chấm với mắm tôm.[141]

Phở là món ăn rất phổ biến ở Việt Nam, nhưng phở Hà Nội có những cách chế biến đặc trưng riêng. Phở Hà Nội mang vị ngọt của xương , thịt vừa chín đến độ để vẫn dẻo mà không dai, màu nước phở trong, bánh phở mỏng và mềm. Sau khi được trần qua nước nóng, bánh phở được dàn đều trong bát, bên trên là những lát thịt mỏng cùng hành hoa, rau thơm.[142] Cùng với thời gian, nhiều món phở mới xuất hiện với những cách chế biến khác nhau, như phở xào, phở rán...

Ở Hà Nội còn có nhiều món ăn đặc trưng khác như phở cuốn, bún thang, bún chả, bún nem, bún bung, bún mọc, đậu phụ Mơ, bánh tôm Hồ Tây, bún ốc, tào phớ An Phú, nem chua làng Vẽ, nem Phùng, giò chả Ước Lễ.

文化昇龍–河內

 
Lễ tế trong một hội làng tại nội thành Hà Nội

Hà Nội thường được xem như nơi tập trung những tinh hoa văn hóa của miền Bắc và cả Việt Nam. Trong hàng ngàn năm, vị trí kinh đô khiến thành phố này trở thành nơi quy tụ của những nhân vật ưu tú, những thương nhân, những nghệ nhân, những thợ thủ công lành nghề. Họ tới đây lập nghiệp, mang theo những phong tục, tập quán địa phương và Hà Nội trở thành mảnh đất tiêu biểu cho nền văn hóa của cả Việt Nam. Những danh nhân, nhân vật nổi tiếng của Việt Nam phần đông xuất thân từ những vùng đất khác, nhưng kinh đô Thăng Long thường là nơi họ xây dựng nên sự nghiệp. Môi trường cạnh tranh của đất kinh thành khiến những thương nhân, thợ thủ công trụ vững lại Hà Nội phải là những người xuất sắc, tài năng. Khi những người dân tứ xứ về định cư tại Thăng Long, các phong tục tập quán mà họ mang theo cũng dần thay đổi, tạo nên nét văn hóa của Hà Nội.[143]

Thăng Long – Hà Nội, kinh đô của Việt Nam, còn là nơi giao thoa của những nền văn hóa lớn. Hơn một nghìn năm Bắc thuộc đã để lại trên vùng đất Hà Nội ít nhiều những dấu ấn của nền văn minh Trung Hoa. Khi những người Pháp vào Việt Nam, nhiều người trong số họ chỉ coi Hà Nội như một tỉnh của Trung Quốc, hoặc đơn thuần là một vùng chuyển tiếp giữa Ấn ĐộTrung Hoa.[144] Qua những người Pháp, Hà Nội – trung tâm văn hóa của quốc gia – biết tới nền văn minh phương Tây để rồi xây dựng nên những cơ sở đầu tiên của nền nghệ thuật Việt Nam hiện đại với tân nhạc, thơ mới, hội họa, văn học hiện đại, điện ảnh, nhiếp ảnh. Nhưng Hà Nội đầu thế kỷ 20 cũng là nơi những giá trị Pháp thống trị, cửa sổ mở ra thế giới mới của giới thượng lưu Việt Nam. Như lời của sử gia về Đông Nam Á Pierre-Richard Féray: "Ngay khi một người Việt Nam đạt được giàu sang và sống tại thành phố, anh ta bắt đầu trở nên đặc trưng Pháp. Anh ta cố gắng nói đúng giọng Pháp. Anh ta ăn, sống và thở theo cách Pháp".[145] Những thập niên gần đây, một lần nữa, Hà Nội cùng Việt Nam lại tiếp nhận những làn sóng văn hóa từ châu ÂuMỹ.

Tuy là thủ đô, trung tâm văn hóa của Việt Nam, nhưng một số sự kiện văn hóa tổ chức ở Hà Nội gần đây đã xảy ra nhiều sự việc đáng chú ý, điển hình là vụ tàn phá hoa của người Hà Nội tại Lễ hội hoa anh đào diễn ra giữa thủ đô năm 2008,[146] hay những hành động thiếu ý thức, kém văn minh và đáng xấu hổ tại Lễ hội phố hoa Hà Nội vào Tết Dương lịch 2009 tổ chức tại hồ Hoàn Kiếm.[147] Nhà văn Băng Sơn phát biểu: "Tôi cảm thấy buồn và xấu hổ. Người Hà Nội làm xấu Hà Nội đi. Bao nhiêu năm hội hoa ở Đà Lạt, ở TP HCM mà không phải làm hàng rào vẫn giữ được cho đến ngày cuối cùng". Những vụ việc trên đã dấy lên làn sóng phản đối mạnh mẽ từ dư luận cả nước trên các phương tiện thông tin đại chúng, đặt câu hỏi lớn về “văn hóa người Tràng An” trong thời đại ngày nay. [148]

河內𥪝藝術

 
𠬠𠊛𧸝蓮𨕭塘舖河內

河內㫻羅𠬠念感興創作𧵑𡗉樂士。𠓀𥃞𥯉羅形影𧵑𠬠河內𢭲氣勢豪雄吧猛瑪𥪝位勢首都𥪝局鬥爭衛國。欺仍𠊛𠔦屬中團首都沛𨖨賒河內,𠬠𥪝數𥯉,樂士阮廷詩㐌曰歌曲《𠊛河內》,𣈜𠉞㐌𨔾𢧚慣屬。[149] 拱𥪝仍𢆥𣎃呢,文高㐌曰㧣河內𠬠數行曲如《昇龍行曲歌》,《𡍢埬栘》,《進𧗱河內》。形影河內𥪝局戰𢭲殖民法拱羅題材𧵑各作品如:《𠱊𧗱首都》𧵑輝瑜,《感觸𣎃𨑮》 𧵑阮成,《𠀧亭𣌝》𧵑裴公其。𥪝仍𣎃𢆥𢶢美,首都英雄𥪝戰鬥吧建設得刻畫𠜭涅𥪝各作品如《排歌河內》𧵑武清,《河內-奠邊府》𧵑范宣,《欺城舖𨖲畑》𧵑太奇,《㗂吶河內》𧵑文安云云…… 邊𧣲𥯉,河內現𨖲𠇍樣𡲈古𠸗,驕奇吧浪漫,𠇍《映畑𢬥𢹇》,《𢯘𢫔𠊛𠫾,柳𢷀𦓡之》,𠇍形影𠊛𡥵𡛔《䘜姗𩙻𣳮䋱𨕭𦠘唉》𥪝仍樂品忙𡗉性質懷念如《向𧗱河內》𧵑黃洋,《𢚶𢚸𠊛𠫾》英鵬,《河內𣈜𣎃𡳰》𧵑雙玉咍《㨳𠊛㛪𡛔沔南》𧵑段準。𡲈𢢲𧵑天然,景物,𡥵𠊛,傳統歷史吧涅清歴獨到𧵑首都得刻畫𠜭涅過階調𧵑𡗉樂士越南屬𡗉世系恪膮,如黃俠𠇍《𢖵𧗱河內》,潘仁𠇍《河內念情吧希望》,黃雲𠇍《情𢞅河內》,文記𠇍《𡗶河內𩇢》吧《河內務春》,阮德全𠇍《河內𣛤𦙦紅》,陳環𠇍《曲咭𠊛河內》,鄭公山𠇍《𢖵務秋河內]],阮強𠇍《񣐕抆羅歲𡮲𪝬河內》,楊樹𠇍《懞𧗱河內》,富光𠇍《㛪㗒,河內舖》,《河內𣈜𨔾𧗱》,范明俊𠇍《河內㗒𠶀咭𥪝𪝬》,阮進𠇍《𣊿𩅹河內》,陳光祿𠇍《𣎏沛㛪務秋河內》,張貴海𠇍《河內務񣘑仍𡥵𩅹》,黎榮𠇍《河內吧𪝬》,武光忠𠇍《𣊿河內》云云……𠬠數地名𧵑河內拱𠫾𨔾成主題創作𥪝音樂如《𠬠洸西湖》𧵑傅德方,《偶興滝紅》𧵑陳進,《𣊿湖鎌》𧵑鄧安元,《傳說湖鎌》𧵑黃福勝,《邊陵伯胡》𧵑民玄云云……𣎏𠬠數作品雖空𢩮𦤾地名河內仍得𥙩感興或曰𧗱正𤗖𡐙呢如:《仍映𣋀𡖵》𧵑潘黃鳥,《秋眷𢷀》𧵑段準,《自𠬠我四塘舖》𧵑范宣,《務春廊穭廊花》𧵑玉奎,《花𣷲》𧵑紅燈……

𥪝文學越南,河內現𠚢如𠬠都市𣎏歷史𥹰𠁀,𢀭傳統吧本色文化。[150]時封建,城昇龍層羅題材𧵑𡗉排𠽔𤃠㗂如《龍城琴者歌》𧵑阮攸咍《昇龍城懷古》𧵑婆縣清觀。𠀧家文常得𢩮𦤾欺吶𧗱題材河內𥪝文學羅阮遵武鵬石嵐[150] 阮遵,𠊛生𠚢吧𡘯𨖲𥪝媒場儒教,失望𤳸局𤯨𥪝社會「金氣」樞蒱,常尋𧗱仍價值𡳰。𣈖𠍵河內𥪝作品𧵑阮遵羅仍趣𨔈𧵑各偪騷人墨客𥪝「㘇𣈖𠬠時」如賞茶,񣝳(放且,thả)𠽔,打𠽔,咭歌籌……武鵬吏過仍張曰,如《𠰘𤯆河內》吧《愴𢖵𨑮𠄩》,體現𢚶𢖵吧情𢞅河內,歌𠿿事精細𧵑各菛𩛖,椌景天然,𡐙𡗶,景物,𡥵𠊛,文化𧵑城舖。石嵐得別𦤾過集筆記𤃠㗂《河內36舖坊》。作品𧵑石嵐體現事愴㤕𠓀仍𠊛𧹅𧁷,描寫香味𧵑仍菛𧵟𡋣,仍㗂哰……畢哿仍次造𢧚文化河內。[150]𡗉家文恪拱𣎏各作品𤃠㗂𧗱城舖呢如《》𧵑朱來,《𤯨񣐕𠇍首都》𧵑阮輝想保寧𥪝《𢚶𢞂戰爭》拱𤔷𡗉張曰𧗱河內。

形影河內出現𫇐𡗉𨕭哿幔影𡘯幔影𡮈。𢖖欺得解放𠓨𢆥1954,空𠃣仍柉𧵑電影革命㐌吶𧗱河內,𥪝𥯉𣎏勢𦤾𦤾《𩘪𩘣》,《𣋀𣎃𠔭》,《河內務冬𢆥1946》,《俺𡮣河內》,《𪰂北首都》,《前線噲》。[151]俺𡮣河內》,作品𧵑導演海寧,刻畫局𤯨𧵑河內𥪝時間軍隊花旗𢷁砭沔北㐌掙葻蓮黃在聯歡柉越南𢆥1975吧繲特別班監考LHP聯歡柉莫斯科(Moskva)共𢆥𥯉。[152]𢖖欺越南統一,𠬠數部柉恪開拓題材𧗱𤖹青年𤯨於河內時期𢖖戰爭,如《歲𨑮𦉱》,《仍𠊛㐌﨤》,《咳赦恕㧣俺》,《格𤯨𧵑𪝬》,《河內務𪀄爫組》。[151]仍計自𢆥1990,𥪝𠁸𠬠十年,柉𧗱河內𠍵如񣘑𣈖𨕭幔影𧵑電影越南。𢆥2000,導演越僑陳英雄𧗱越南産出《務夏𣊿𥊢𥪸》,𠬠部柉正劇,𠺼𨒺局𤯨𧵑𠀧姊㛪𡛔𠇍背景河內。準備㧣禮紀念1000𢆥昇龍–河內,𡗉家爫柉越南預定𠱊産出𠬠𠄽部柉𧗱題材呢。

𥪝繪畫,成功吧拫𣔩一𠇍河內羅畫士裴春派。𡋣於社耘耕河東,裴春派遶學在高等美術東洋吧喉如哿局𠁀𤯨在河內。𥪝𢂰𧵑裴春派,河內忙𧀟𡲈𠸗𡳰𠇍仍𡾵家𠃅𣘽,仍𡥵舖𡮈。仍幅𦘧𧗱舖古河內𧵑裴春派𣈜𠉞㐌𤃠㗂,常特別𦤾𠇍𠸛噲「舖派」。外𠚢,群𣎏𠬠數畫品𧵑各畫士恪𦘧𧗱𠊛河內㐌𠫾𠓨歷史:《少女邊花蕙》𧵑蘇玉雲,《㛪翠》𧵑陈文瑾,《潵歌𠶆姊㛪𠚢合試𠏲𠐞》𧵑阮杜弓……

城舖結義

讀添

  • Nguyễn Vinh Phúc。[ Hà Nội - Con đường, dòng sông và lịch sử]。Nxb Trẻ。
  • Tô Hoài。[ Chuyện cũ Hà Nội]。Nxb Hội Nhà Văn。
  • Nguyễn Vinh Phúc。[ Hà Nội qua những năm tháng]。Nxb Trẻ。
  • Clément, Pierre; {{{author2}}}Nathalie Lancret。[ Hà Nội chu kỳ của những đổi thay hình thái kiến trúc và đô thị]。Nxb Khoa học và Kỹ thuật。
  • Nguyễn Vinh Phúc。[ Phố và đường Hà Nội]。Nxb Giao thông Vận tải。
  • Logan, William Stewart。Hanoi: Biography of a CityUNSW Press。追及2010-11-09。
  • Papin, Philippe。Histoire de Hanoi。Fayard。追及2010-11-09。
  • Boudarel, Georges; {{{author2}}}Nguyễn Văn Ký。Hanoi: City of the Rising Dragon。Rowman & Littlefield。追及2010-11-09。
  • Boudarel, Georges; {{{author2}}}Nguyễn Văn Ký。Hanoi 1936-1996: du drapeau rouge au billet vert。Autrement。追及2010-11-09。

注釋

  1. 1,0 1,1 Lua error in Module:Citation/CS1 at line 4133: attempt to call field 'set_selected_modules' (a nil value).
  2. 2,0 2,1 2,2 2,3 2,4 2,5 Thành phố Hà Nội。Tổng cục Du lịch Việt Nam。追及2010-10-01。
  3. Giới thiệu khái quát về thành phố Hà Nội。Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam。追及2010-10-01。
  4. [1]。追及2010-10-01。
  5. Khí hậu Hà Nội。Hiệp hội Du lịch Việt Nam。追及2010-10-01。
  6. Mưa lớn nhất trong gần 100 năm qua。2008-11-02。追及2010-10-01。
  7. Hà Nội dẫn đầu về số người thiệt mạng do mưa lũ。2008-11-02。追及2010-10-01。
  8. Baron & La Salle. Dictionnaire des Communes administratif et militaire, France métropolitaine et France d'outre-mer. Paris: Charles-Lavauzelle & Cie, 1949.
  9. Nếp sống của người Hà Nội Dương Trung Quốc, (Theo Tạp chí Xưa và Nay số tháng 10/2009) Báo điện tử Kiến Thức - Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam cập nhật 3/02/2010 07:01:23
  10. 10,0 10,1 Nguồn gốc dân cư。Khái quát về Hà Nội。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。
  11. 11,0 11,1 11,2 11,3 Papin, Philippe。[ Histoire de Hanoi]。Fayard。
  12. Đánh giá chung tình hình dân số... Phụ lục 2。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。
  13. 板㑄:Chú thích thông cáo báo chí
  14. Tổng cục Thống kê (Việt Nam)(1/4/1999)Dân số và mật độ dân số tại thời điểm 1/4/1999 phân theo địa phươngTổng cục Thống kê (Việt Nam)。追及25/11/2011。「Hà Nội diện tích 921,0 km², dân số 2675166, mật độ dân số 2904,6」
  15. 15,0 15,1 [2]。追及2010-10-01。
  16. 16,0 16,1 Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009: Kết quả toàn bộ. Trang 149-150。Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương。6/2010。追及2010-12-26。
  17. 17,0 17,1 Dân số và mật độ dân số năm 2009 phân theo địa phươngTổng cục Thống kê Việt Nam。追及2010-10-01。
  18. 18,0 18,1 18,2 Thời kỳ tiền Thăng Long。Hà Nội theo năm tháng。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。
  19. Hà Nội trong nghìn năm Bắc thuộc và chống Bắc thuộc。Báo điện tử Đài Tiếng nói Việt Nam。追及2012-12-15。
  20. Hà Nội đã có bao nhiêu tên gọi?。VDC。追及2006-2-22。
  21. Thăng Long thời Lý。Hà Nội theo năm tháng。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。{{ safesubst:#gọi:Unsubst||date=__DATE__ |$B=[liên kết hỏng] }}
  22. Thăng Long thời Trần。Hà Nội theo năm tháng。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。
  23. Thăng Long - Đông Đô - Đông Quan。Hà Nội theo năm tháng。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。
  24. Thăng Long thời Hậu Lê。Hà Nội theo năm tháng。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。
  25. Đông Kinh Kẻ Chợ thời Mạc và Lê Mạt。Hà Nội theo năm tháng。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。
  26. Thăng Long thời Tây Sơn。Hà Nội theo năm tháng。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。
  27. 27,0 27,1 Thời kỳ Hà Nội。Hà Nội theo năm tháng。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。{{ safesubst:#gọi:Unsubst||date=__DATE__ |$B=[liên kết hỏng] }}
  28. Nguyễn Vinh PhúcHà Nội nghĩa là gì?VDC。追及2010-10-01。
  29. [3]
  30. 30,0 30,1 Hà Nội thời Pháp thuộc。Hà Nội theo năm tháng。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。
  31. Logan, William Stewart。Hanoi: Biography of a CityUNSW Press。追及2010-11-09。
  32. 板㑄:Chú thích thông cáo báo chí
  33. 板㑄:Chú thích thông cáo báo chí
  34. Herring, George。[ America's Longest War]。John Wikey & Sons。
  35. Morocco, John。[ Rain of Fire: Air War, 1969–1973]。Boston Publishing Company。
  36. [ ]。
  37. Hà Nội ngày nay。Hà Nội theo năm tháng。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。
  38. Nguyễn Phú TrọngHà Nội - 50 năm chiến đấu, xây dưng và phát triển。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。
  39. 板㑄:Chú thích thông cáo báo chí
  40. Nghị định 69-CP năm 1995 về việc thành lập quận Tây Hồ
  41. Nghị định 74-CP năm 1996 về việc thành lập quận Thanh Xuân và quận Cầu Giấy
  42. Nghị định 132/2003/NĐ-CP năm 2003 về việc thành lập quận Long Biên và quận Hoàng Mai
  43. 43,0 43,1 [4]。追及2010-10-01。
  44. Nguyễn Hiền。Hà Nội phát triển và đầu tư。Dân trí。追及2010-10-01。
  45. Hương Thu。Không khí Hà Nội 'bẩn hạng nhất châu Á'。VnExpress。追及2012-3-22。
  46. [5]。追及2010-10-01。
  47. Nghị quyết 132/NQ-CP năm 2013 chia huyện Từ Liêm thành 2 quận Bắc Từ Liêm và Nam Từ Liêm
  48. unesco。DELFT, HANOI, ZUK MIKAEL, QUITO AND TIMBUCTU TO RECEIVE 1998-1999 UNESCO CITIES FOR PEACE PRIZE。追及21/07/2013。
  49. Hà Nội xây dựng chủ nghĩa xã hội những năm cuối thế kỷ 20。Văn phòng Ban chỉ đạo Quốc gia Kỷ niệm 1.000 năm Thăng Long。追及2010-10-01。
  50. [6]
  51. Khu phố cổ。Kiến trúc Hà Nội。Sở Du lịch Hà Nội。追及2010-10-01。
  52. [7]。追及2010-10-01。
  53. 53,0 53,1 53,2 53,3 [8]。追及2010-10-01。
  54. Khu thành cổ。Kiến trúc Hà Nội。Sở Du lịch Hà Nội。追及2010-10-01。
  55. Kim Tân(2010-08-01)Hoàng thành Thăng Long được công nhận di sản văn hoá thế giớiDân trí。追及2010-10-01。
  56. Kim Tân(2010-10-01)Khai lễ kỷ niệm 1.000 năm Thăng Long。Dân trí。追及2010-10-01。
  57. [9]
  58. Kiến trúc thời Pháp thuộc。Kiến trúc Hà Nội。Sở Du lịch Hà Nội。追及2010-10-01。
  59. [10]。追及2010-10-01。
  60. Kiến trúc hiện đại。Kiến trúc Hà Nội。Sở Du lịch Hà Nội。追及2010-10-01。
  61. 板㑄:Chú thích thông cáo báo chí
  62. 板㑄:Chú thích thông cáo báo chí 板㑄:Chú thích thông cáo báo chí
  63. 板㑄:Chú thích thông cáo báo chí
  64. Công trình tôn giáo - tín ngưỡng。Kiến trúc Hà Nội。Sở Du lịch Hà Nội。追及2010-10-01。
  65. Chùa Trấn Quốc。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。 [sai nguồn]
    1. redirect Tiêu bản:En icon Logan, William Stewart。Hanoi: Biography of a CityUNSW Press。追及2010-11-09。
  66. [11]。追及2010-10-01。
  67. 形影地址
  68. Trần Hùng。Bảo tồn di sản kiến trúc trong quy hoạch phát triển thủ đô。Từ Thăng Long tới Hà Nội。VDC。追及2010-10-01。
  69. Lua error in Module:Citation/CS1 at line 4133: attempt to call field 'set_selected_modules' (a nil value).
  70. Lua error in Module:Citation/CS1 at line 4133: attempt to call field 'set_selected_modules' (a nil value).
  71. Lua error in Module:Citation/CS1 at line 4133: attempt to call field 'set_selected_modules' (a nil value).
  72. 73,0 73,1 Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội thủ đô Hà Nội thời kỳ 2001 - 2010。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。 cập nhật 00:00 29/04/2005
  73. PCI 2011: Lào Cai và Bắc Ninh 'vượt vũ môn' ngoạn mục。Phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam。追及2012-2-23。
  74. PCI 2012 của Hà Nội。Phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam。追及2013-7-17。
  75. [12]。追及2010-10-01。
  76. Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép năm 1988 - 2007 phân theo địa phương。Tổng cục Thống kê Việt Nam。追及2010-10-01。
  77. [13]。追及2010-10-01。
  78. [14]。追及2010-10-01。
  79. [15]。追及2010-10-01。
  80. [16]。追及2010-10-01。
  81. [17]。追及2010-10-01。
  82. [18]。追及2010-10-01。
  83. Đổng Thị Kim Vui(2007-12-13)Du lịch thành phố Hồ Chí Minh: Chuyển biến rõ rệt sau 1 năm gia nhập WTO。Tổng cục Du lịch Việt Nam。追及2010-10-01。
  84. [19]。追及2010-10-01。
  85. [20]。追及2010-10-01。
  86. [21]。追及2011-03-25。
  87. Health & safety。Lonely Planet。追及2010-10-01。
  88. [22]。追及2012-1-30。
  89. 90,0 90,1 Giao thông Hà Nội: Tùy tiện, hỗn loạn。2012-08-15。
  90. 'Hết bịt lại thông' ngã ba - tư: Dấu hiệu phá sản?。2010-06-04。
  91. [23]。追及2010-10-01。
  92. 93,0 93,1 [24]。追及2010-10-01。
  93. [25]。追及2010-10-01。
  94. 95,0 95,1 Giảm ùn tắc và giảm tai nạn ở Hà Nội: Quá khó。2011-12-20。
  95. [26]。追及2010-10-01。
  96. 97,0 97,1 [27]
  97. [28]
  98. [29]
  99. Nhà nước thiệt hại 3.000 tỉ đồng do quyết định duyệt giá đất của ủy ban nhân dân TP Hà Nội
  100. Số cơ sở khám, chữa bệnh trực thuộc sở Y tế phân theo địa phương。Tổng cục Thống kê Việt Nam。追及10/1/2012。
  101. Số giường bệnh trực thuộc sở Y tế phân theo địa phương。Tổng Cục Thống kê Việt Nam。追及10/1/2012。
  102. 個別𣎏欺𨑗𦤾8—9𠊛病/牀
  103. Số cán bộ ngành Y trực thuộc sở Y tế phân theo địa phương。Tổng Cục Thống kê Việt Nam。追及10/1/2012。
  104. 板㑄:Chú thích thông cáo báo chí
  105. 板㑄:Chú thích thông cáo báo chí
  106. [30]。追及2010-10-1。
  107. [31]。追及2010-10-01。
  108. 狀元越南#統計
  109. Đại học Đông Dương: Nền móng của giáo dục đại học hiện đại ở Việt Nam。Tạp chí Hoạt động Khoa học。追及2010-10-01。
  110. Số lớp học phổ thông tại thời điểm 30/9 phân theo địa phương。Tổng Cục Thống kê Việt Nam。追及2010-10-01。
  111. Số trường phổ thông tại thời điểm 30/9 phân theo địa phương。Tổng Cục Thống kê Việt Nam。追及2010-10-01。
  112. Số học sinh phổ thông tại thời điểm 31/12 phân theo địa phương。Tổng Cục Thống kê Việt Nam。追及2010-10-01。
  113. Danh sách các trường THPT công lập, dân lập và bán công。Sở Giáo dục và Đào tại Hà Nội。追及2010-10-01。{{ safesubst:#gọi:Unsubst||date=__DATE__ |$B=[liên kết hỏng] }}
  114. [32]。追及2010-10-01。
  115. Số giáo viên, số sinh viên đại học và cao đẳng phân theo địa phương。Tổng Cục Thống kê Việt Nam。追及2010-10-01。
  116. 117,0 117,1 [33]。追及2010-10-01。
  117. [34]。追及2010-10-01。
  118. [35]。追及2010-10-01。
  119. [36]。追及2010-10-01。
  120. [37]。追及2010-10-01。
  121. [38]
  122. [39]。追及2010-10-01。
  123. Điểm biểu diễn Văn hóa nghệ thuật。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。{{ safesubst:#gọi:Unsubst||date=__DATE__ |$B=[liên kết hỏng] }}
  124. [40]
  125. Số thư viện do địa phương quản lý phân theo địa phương。Tổng Cục Thống kê Việt Nam。追及2010-10-01。
  126. Nguồn lực thông tinThư viện Quốc gia Việt Nam。追及2010-10-01。
  127. [41]
  128. [42]。追及2010-10-01。
  129. Công viên nước Hồ Tây。Hiệp hội Du lịch Việt Nam。追及2010-10-01。
  130. [43]。追及2010-10-01。
  131. 132,0 132,1 Phạm Huy Thi。Hà Nội - những làng nghề。Hà Nội xưa và nay。VDC。追及2010-10-01。
  132. Làng nghề cũng khóc vì ô nhiễm。2008-11-10。追及2010-10-01。
  133. [44]。追及2010-10-01。
  134. Lễ hội Triều Khúc。Lễ hội truyền thống。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。{{ safesubst:#gọi:Unsubst||date=__DATE__ |$B=[liên kết hỏng] }}
  135. Lễ hội Thánh Gióng。Lễ hội truyền thống。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。{{ safesubst:#gọi:Unsubst||date=__DATE__ |$B=[liên kết hỏng] }}
  136. Lễ hội Quang Trung。Lễ hội truyền thống。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。{{ safesubst:#gọi:Unsubst||date=__DATE__ |$B=[liên kết hỏng] }}
  137. Trần Thùy Linh(2010-2-22)Lãng phí tài nguyên du lịch: Nghịch lý du lịch lễ hộibáo Thanh Niên。追及2011-6-21。
  138. Cốm Vòng。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。{{ safesubst:#gọi:Unsubst||date=__DATE__ |$B=[liên kết hỏng] }}
  139. Bánh cuốn Thanh Trì。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。{{ safesubst:#gọi:Unsubst||date=__DATE__ |$B=[liên kết hỏng] }}
  140. Chả cá Lã Vọng。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。{{ safesubst:#gọi:Unsubst||date=__DATE__ |$B=[liên kết hỏng] }}
  141. Phở Hà Nội。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。{{ safesubst:#gọi:Unsubst||date=__DATE__ |$B=[liên kết hỏng] }}
  142. Tinh hoa văn hóa Hà Nội。Thành phố Hà Nội。Tổng cục Du lịch Việt Nam。追及2010-10-01。
    1. redirect Tiêu bản:En icon Logan, William Stewart。Hanoi: Biography of a CityUNSW Press。追及2010-11-09。
    1. redirect Tiêu bản:En icon Logan, William Stewart。Hanoi: Biography of a City。UNSW Press。追及2010-11-09。
  143. Văn hóa thưởng thức cũng cần được tập dượt。2009-01-05。追及2010-10-01。
  144. Viết cho lễ hội phố hoa Hà Nội năm 2010。2009-01-05。追及2010-10-01。
  145. Nhà văn Băng Sơn: 'Xấu hổ cho người Hà Nội'。2009-01-04。追及2010-10-01。
  146. Lua error in Module:Citation/CS1 at line 4133: attempt to call field 'set_selected_modules' (a nil value).
  147. 150,0 150,1 150,2 板㑄:注釋報
  148. 151,0 151,1 板㑄:注釋報
  149. [45]
  150. Lua error in Module:Citation/CS1 at line 4133: attempt to call field 'set_selected_modules' (a nil value).
  151. Lua error in Module:Citation/CS1 at line 4133: attempt to call field 'set_selected_modules' (a nil value).
  152. Lua error in Module:Citation/CS1 at line 4133: attempt to call field 'set_selected_modules' (a nil value).

連結外

板㑄:Wikiquote

板㑄:Commonscat-inline

板㑄:Địa phương lân cận 板㑄:Các quận huyện của Hà Nội 板㑄:Các tỉnh thành Việt Nam 板㑄:Các thành phố của Việt Nam

板㑄:Các chủ đề