|
|
𣳔1: |
𣳔1: |
| :''Để xem lịch sử địa lý Việt Nam, xem [[Lịch sử Việt Nam]].'' | | :''抵䀡歷史地理越南、䀡[[歷史越南]]。'' |
| '''[[Việt Nam]]''' là một quốc gia nằm ở cực đông nam [[bán đảo Đông Dương]], có phần đất liền trải dài từ kinh tuyến 102°8′ Đông đến 109°27′ Đông và từ vĩ tuyến 8°27′ Bắc đến 23°23′ Bắc. Diện tích đất liền vào khoảng 331.698 [[km²]]. Biên giới Việt Nam giáp với [[vịnh Thái Lan]] ở phía nam, [[vịnh Bắc Bộ]] và [[biển Đông]] ở phía đông, [[Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa]] ở phía bắc, [[Lào]] và [[Campuchia]] phía tây. Hình thể nước Việt Nam có hình chữ [[S]], khoảng cách từ bắc tới nam là khoảng 1.650 [[km]] và vị trí hẹp nhất theo chiều đông sang tây là 50 km. Đường bờ biển dài 3.260 km không kể các [[đảo]]. Ngoài vùng nội thuỷ, Việt Nam tuyên bố 12 [[hải lý]] lãnh hải, thêm 12 hải lý vùng tiếp giáp lãnh hải, 200 hải lý vùng đặc quyền kinh tế và cuối cùng là thềm lục địa. Diện tích vùng biển thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán của Việt Nam chiếm diện tích khoảng 1.000.000 km²<ref>Cổng thông tin điện tử chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, [http://www.chinhphu.vn/cttdtcp/vi/nuocchxhcnvn/thongtintonghop/thongtintonghop_dialy.html Một số thông tin về địa lý Việt Nam]. Truy cập 07/12/2010 8:22 GMT+7</ref> biển Đông. | | '''[[越南]]'''羅𠬠國家𦣰於極東南[[半島東洋]]、𣎏份𡐙連𣦰𨱽自經綫102°8′東𦤾109°27′東吧自緯綫8°27′北𦤾23°23′北。面積𡐙連𠓨曠331.698 [[km²]]。邊界越南夾𠇍[[淎泰蘭]]於𠌨南、[[淎北部]]吧[[㴜東]]於𠌨東、[[共和人民中華]]於𠌨北、[[Lào]]吧[[Campuchia]]𠌨西。形體渃越南𣎏形𡨸[[S]]、壙隔自北細南羅曠1.650 [[km]]吧位置狹一遶朝東𨖅西羅50 km。塘坡㴜𨱽3.260 km空計各[[島]]。外塳內水、越南宣布12[[海里]]領海、添12海里塳接夾領海、200海里塳特權經濟吧𡳳窮羅𡍞陸地。面積塳㴜屬主權、權主權吧權裁判𧵑越南佔面積曠1.000.000 km²<ref>𨶛通信電子政府渃共和社會主義越南、[http://www.chinhphu.vn/cttdtcp/vi/nuocchxhcnvn/thongtintonghop/thongtintonghop_dialy.html 𠬠數通信𧗱地理越南]。追及07/12/2010 8:22 GMT+7</ref>㴜東。 |
|
| |
|
| ==Địa hình== | | ==地形== |
| Việt Nam là một quốc gia [[nhiệt đới]] với những vùng đất thấp, đồi núi, nhiều [[cao nguyên]] với những cánh [[rừng]] rậm. Đất đai có thể dùng cho [[nông nghiệp]] chiếm chưa tới 20%. Đất nước bị chia thành miền núi, vùng [[đồng bằng sông Hồng]] ở phía bắc; và dãy [[Trường Sơn]], Tây Nguyên, đồng bằng duyên hải miền trung, và [[đồng bằng sông Cửu Long]] ở phía nam.
| | <!--[[Tập tin:Vietnam Topography.png|nhỏ|trái|200px|地形自然越南]]--> |
| | 越南羅𠬠國家[[熱帶]]𠇍仍塳𡐙隰、𡾫𡶀、𡗉[[高原]]𠇍仍𦑃[[𡼹]]葚。𡐙帶𣎏體用朱[[農業]]佔𣗓細20%。𡐙渃被𢺺成沔𡶀、塳[[垌平瀧紅]]於𠌨北;吧𡉏[[長山]]、西原、垌平沿海沔中、吧[[垌平瀧九龍]]於𠌨南。 |
|
| |
|
| ===Đồng bằng sông Hồng=== | | ===垌平瀧紅=== |
| {{Chính|Đồng bằng sông Hồng}}
| | :排枝節:[[垌平瀧紅]] |
| [[Đồng bằng sông Hồng]] là một vùng hình [[tam giác]], [[diện tích]] 15.000 [[km vuông]], hơi nhỏ hơn nhưng lại đông dân hơn [[đồng bằng sông Cửu Long]]. Thời trước nó là một vịnh nhỏ của [[vịnh Bắc Bộ]], dần dần nó được bồi đắp nhờ khối lượng [[phù sa]] lắng đọng khổng lồ của các con sông, thuộc [[hệ thống sông Hồng]] và [[hệ thống sông Thái Bình]], qua hàng nghìn năm khiến mỗi năm lấn thêm ra biển khoảng một trăm [[mét]]. Đây là nơi sinh sống của tổ tiên [[người Việt]]. Trước năm 1975, đồng bằng sông Hồng chiếm 70% sản lượng nông nghiệp và 80% sản lượng công nghiệp [[miền bắc Việt Nam]]. | | [[垌平瀧紅]]羅𠬠塳形[[三角]]、[[面積]]15.000 [[km𣃱]]、唏𡮈欣仍徠𨒟民欣[[垌平瀧九龍]]。時𠓀伮羅𠬠淎𡮈𧵑[[淎北部]]、寅寅伮得培撘𢘾塊量[[浮沙]]𣼽𠘃孔𡀔𧵑各𡥵瀧、屬[[系統瀧紅]]吧[[系統瀧太平]],過行𠦳𢆥遣每𢆥𢭹添𠚢㴜曠𠬠𤾓[[mét]]。低羅坭生𤯩𧵑祖先[[𠊚越]]。𠓀𢆥1975、垌平瀧紅佔70%產量農業吧80%產量工業[[沔北越南]]。 |
|
| |
|
| <!--[[Tập tin:Song Hong.jpg|nhỏ|phải|230px|[[Châu thổ sông Hồng]] nhìn từ [[vệ tinh nhân tạo|vệ tinh]]]]--> | | <!--[[Tập tin:Song Hong.jpg|nhỏ|phải|230px|[[洲土瀧紅]]𥆾自[[衞星人造|衞星]]]]--> |
| [[Sông Hồng]], bắt nguồn từ [[tỉnh]] [[Vân Nam]] ở [[Trung Quốc]], dài khoảng 1.200 [[km]]. Hai hợp lưu là [[sông Lô]] và [[sông Đà]] cùng góp phần vào lưu lượng hàng năm trung bình lên tới 3000 [[mét khối]] mỗi [[giây]]. Con số này có thể tăng lên gấp 60 lần vào [[mùa mưa]]. Vùng [[châu thổ]] dựa lưng vào vùng trung du và thượng du núi non. Cao độ của vùng châu thổ chỉ khoảng hơn ba [[mét]] so với [[mực nước biển]], thậm chí đa phần chỉ là một mét hay còn thấp hơn nữa. Vì là đất thấp nên châu thổ hay bị [[lũ lụt]]; ở một số nơi mức nước lụt đã từng dâng ngập làng mạc dưới 14 mét nước. Qua nhiều thế kỷ, việc phòng lụt đã trở thành một công việc gắn liền với [[văn hoá]] và [[kinh tế]] của vùng. Hệ thống [[đê điều]] và [[kênh mương]] rộng lớn đã được xây dựng để chứa nước sông Hồng và để tưới tiêu cho vùng châu thổ giàu lúa [[gạo]] này cùng để tháo nước khi bị lụt. Hệ thống này sau nhiều thế hệ đã góp phần duy trì mật độ dân số cao ở đồng bằng sông Hồng và làm tăng gấp đôi diện tích có thể canh tác lúa nước ở đây. | | [[瀧紅]]、扒源自[[省]][[雲南]]於[[中國]]、𨱽曠1.200 [[km]]。𠄩合流羅[[sông Lô]]吧[[sông Đà]]拱𢵰𠓨流量行𢆥中平𨖲細3000 [[mét塊]]每[[𣆰]]。𡥵數呢𣎏體增𨖲𠍭60𠞺𠓨[[務𩄎]]。塳[[洲土]]𢭸𦡟𠓨塳中游吧上游𡶀𡽫。高度𧵑塳洲土只曠欣𠀧[[mét]]搊𠇍[[墨渃㴜]]、甚至多分只羅𠬠mét咍群隰欣姅。爲羅𡐙隰𢧚洲土咍被[[漊𣹕]];於𠬠數坭墨渃𣹕㐌曾𤼸𣵵廊漠𠁑14 mét渃。過𡗉世紀、役防𣹕㐌𧿨成𠬠工役拫連𠇍[[文化]]吧[[經濟]]𧵑塳。系統[[堤調]]吧[[涇𤃞]]𢌌𡘯㐌得𡏦𥩯抵𧸓渃瀧紅吧抵洅潚朱塳洲土𢀭穭[[𥺊]]呢共抵操渃欺被𣹕。系統呢𢖖𡗉世系㐌𢵰分維持密度民數高於垌平瀧紅吧爫增𠍭對面積𣎏體耕作穭渃於低。 |
|
| |
|
| === Trung du và miền núi === | | === 中游吧沔𡶀=== |
| | [[𠌨東北]]、[[𠌨西北|西北]]吧[[西]]越南羅塳[[沔𡶀]]吧[[中游]]包𠁟𡗉𡉏𡶀、塊𡶀、高原吧各𡾫。低羅坭生𤯩𧵑𡗉𩁱[[民族少數]]。[[𡉏𡶀]]𡘯於低羅黃連山於沔北吧[[𡉏𡶀長山|長山]]於沔中。𡗉𦰟𡶀𣎏度高𨕭2.000 mét、𥪝妬[[Phan Xi Păng]] 羅𦰟高一、𨖲細3.143 mét。於[[塳東北]]吧[[沔中]]、𡗉𡉏𡶀𧼋𠚢[[㴜]]、造成仍景觀自然壯麗。 |
|
| |
|
| [[Phía Đông Bắc]], [[phía Tây Bắc|Tây Bắc]] và [[Tây]] Việt Nam là vùng [[miền núi]] và [[trung du]] bao gồm nhiều dãy núi, khối núi, cao nguyên và các đồi. Đây là nơi sinh sống của nhiều nhóm [[dân tộc thiểu số]]. [[Dãy núi]] lớn ở đây là [[dãy núi Hoàng Liên Sơn|Hoàng Liên Sơn]] ở miền Bắc và [[dãy núi Trường Sơn|Trường Sơn]] ở miền Trung. Nhiều ngọn núi có độ cao trên 2.000 mét, trong đó [[Phan Xi Păng]] là ngọn cao nhất, lên tới 3.143 mét. Ở [[vùng Đông Bắc]] và [[miền Trung]], nhiều dãy núi chạy ra [[biển]], tạo thành những cảnh quan tự nhiên tráng lệ. | | ===垌平邊㴜=== |
| | :排枝節:[[垌平沿海沔中]] |
|
| |
|
| ===Đồng bằng ven biển===
| | 仍塳[[垌平]]隰吧𢆕邊㴜𣦰𨱽自𠌨南[[垌平瀧紅]]細[[洲土瀧九龍]]。於𠌨𡐙連、𡉏長山𠚐𥩯𥪸𨕭坡㴜、各㙁𧵑伮於𡗉𡊲𧼋扦𠚢㴜。吶終𤗖𡐙邊㴜可𦭷𦟐吧得耕作𠫅特。 |
| {{Chính|Đồng bằng duyên hải miền Trung}}
| |
|
| |
|
| Những vùng [[đồng bằng]] thấp và phẳng ven biển trải dài từ phía nam [[đồng bằng sông Hồng]] tới [[châu thổ sông Cửu Long]]. Ở phía đất liền, dãy Trường Sơn mọc dựng đứng trên bờ biển, các mũi của nó ở nhiều chỗ chạy xiên ra biển. Nói chung mảnh đất ven biển khá màu mỡ và được canh tác dày đặc.
| | ===垌平瀧九龍=== |
| | :排枝節:[[垌平瀧九龍]] |
| | <!--[[Tập tin:CaiMonVillage.jpg|nhỏ|230px|𦑃垌穭於[[Cái Mơn]]-[[𡔖𥯌]]]]--> |
| | [[垌平瀧九龍]]、𠇍面積40.000 km𣃱、羅𠬠垌平隰。每位置𨕭垌平呢空高欣𠀧mét搊𠇍[[墨渃㴜]]。垌平被𢺺割𨂔卬𤳷𡗉𡥵[[涇]]吧各𡥵[[瀧]]。𡥵瀧𨤼[[浮沙]]𨕭每梗𦀐折𧵑伮爫朱垌平行𢆥進添𧗱𠌨㴜60𦤾80mét。各𡥵瀧培撘𢧚垌平呢屬[[系統瀧九龍]]吧[[系統瀧同坭]]。𠬠源通信正式𧵑越南約倂哴塊量浮沙𣼽動行𢆥羅曠𠬠[[秭]][[mét塊]]、咍𧵆𠍭13𠞺塊量浮沙𣼽𠘃𧵑[[瀧紅]]。曠10.000 km𣃱垌平現得用朱耕作穭[[𥺊]]、變低𧿨成𠬠𥪝塳產出穭𥺊𡘯𨕭世界。㙁𠌨南、得噲羅[[㙁歌毛]]、咍㙁Bãi Bung、羅坭𣎏密度𡼹葚高吧各[[潭淶]][[㯖]]。 |
|
| |
|
| ===Đồng bằng sông Cửu Long===
| | [[瀧九龍]]、𨱽4.220 km、羅𠬠𥪝12𡥵瀧𡘯一𨕭世界。扒源自[[高原西藏]]、伮沚過塳[[西藏]]吧[[雲南]]於[[中國]]、造𢧚邊界𠁹[[Lào]]吧[[Myanma]]拱如𠁹Lào吧[[泰蘭]]、𢖖欺沚過[[Phnôm Pênh]]、伮𢺺成𠄩梗羅[[瀧前|前江]]吧[[瀧後|後江]]耒接續沚過[[Campuchia]]吧塳洲土瀧九龍𠓀欺踷𠚢㴜過𠃩塘梗、得噲羅九龍(𠃩𡥵[[蠬]])。𡥵瀧𡗉浮沙吧艚𤿤𣎏體𠫾自外㴜過𨕭𡥵瀧濃呢𦤾儘[[Kompong Chàm]]於Campuchia。𠬠梗附自[[湖Tonlé Sap]]沚合𠓨𠇍𡥵瀧於Phnôm Pênh、低羅𠬠湖[[渃𤮾]]濃、㨂𦢳徒𠬠湖𧸓自然爫穩定𣳔沚於下流瀧九龍。欺𡥵瀧於時期漊、塳垌平𨷯瀧空體脫趿量渃孔𡀔𧵑伮。渃漊沚逆𠓨湖Tonlé Sap、爫朱湖𣵵𣹗吧𨷑𢌌𠚢𦤾10.000 km𣃱。欺渃漊捽𠫾, 渃自湖徠接續沚𠚢㴜。効應呢爫減當計事危險𧵑仍突漊𣹕危害於垌平瀧九龍、坭漊𣹕遣朱仍𦑃垌穭行𢆥被沉𣵵漊自𠬠𦤾𠄩mét渃。 |
| {{bài chính|Đồng bằng sông Cửu Long}}
| |
| <!--[[Tập tin:CaiMonVillage.jpg|nhỏ|230px|Cánh đồng lúa ở [[Cái Mơn]] - [[Bến Tre]]]]-->
| |
| [[Đồng bằng sông Cửu Long]], với diện tích 40.000 km vuông, là một đồng bằng thấp. Mọi vị trí trên đồng bằng này không cao hơn ba mét so với [[mực nước biển]]. Đồng bằng bị chia cắt dọc ngang bởi nhiều con [[kênh]] và các con [[sông]]. Con sông mang nặng [[phù sa]] trên mọi nhánh chằng chịt của nó làm cho đồng bằng hàng năm tiến thêm về phía biển 60 đến 80 mét. Các con sông bồi đắp nên đồng bằng này thuộc [[hệ thống sông Cửu Long]] và [[hệ thống sông Đồng Nai]]. Một nguồn thông tin chính thức của Việt Nam ước tính rằng khối lượng phù sa lắng động hàng năm là khoảng một [[tỷ]] [[mét khối]], hay gần gấp 13 lần khối lượng phù sa lắng đọng của [[sông Hồng]]. Khoảng 10.000 km vuông đồng bằng hiện được dùng cho canh tác lúa [[gạo]], biến đây trở thành một trong những vùng sản xuất lúa gạo lớn trên thế giới. Mũi phía nam, được gọi là [[mũi Cà Mau]], hay mũi Bãi Bung, là nơi có mật độ rừng rậm cao và các [[đầm lầy]] [[đước]]. | |
|
| |
|
| Sông [[Cửu Long]], dài 4.220 km, là một trong 12 con sông lớn nhất trên thế giới. Bắt nguồn từ [[cao nguyên Tây Tạng]], nó chảy qua vùng [[Tây Tạng]] và [[Vân Nam]] ở [[Trung Quốc]], tạo nên biên giới giữa [[Lào]] và [[Myanma]] cũng như giữa Lào và [[Thái Lan]], sau khi chảy qua [[Phnôm Pênh]], nó chia thành hai nhánh là [[sông Tiền|Tiền Giang]] và [[sông Hậu|Hậu Giang]] rồi tiếp tục chảy qua [[Campuchia]] và vùng châu thổ sông Cửu Long trước khi đổ ra biển qua chín đường nhánh, được gọi là Cửu Long (chín con [[rồng]]). Con sông mang nhiều phù sa và tàu bè có thể đi từ ngoài biển qua trên con sông nông này đến tận [[Kompong Chàm]] ở Campuchia. Một nhánh phụ từ hồ [[Tonlé Sap]] chảy hợp vào với con sông ở Phnôm Pênh, đây là một hồ [[nước ngọt]] nông, đóng vai trò một hồ chứa tự nhiên làm ổn định dòng chảy ở hạ lưu sông Cửu Long. Khi con sông ở thời kỳ lũ, vùng đồng bằng cửa sông không thể thoát kịp lượng nước khổng lồ của nó. Nước lũ chảy ngược vào hồ Tonlé Sap, làm cho hồ ngập tràn và mở rộng ra đến 10.000 km vuông. Khi nước lũ rút đi, nước từ hồ lại tiếp tục chảy ra biển. Hiệu ứng này làm giảm đáng kể sự nguy hiểm của những đợt lũ lụt nguy hại ở đồng bằng Sông Cửu Long, nơi lũ lụt khiến cho những cánh đồng lúa hàng năm bị chìm ngập sâu từ một đến hai mét nước.
| | ==各沔自然== |
| | 領土越南分𨕭𡐙連𠁟𠀧沔自然(𣎏仍特點地形、動植物、氣候終𥪝沔)、妬羅:沔北吧東北北部;沔西北吧北中部;沔南中部吧南部。 |
|
| |
|
| ==Các miền tự nhiên==
| | *沔北吧東北北部羅沔𦣰[[𠌨北]]𧵑[[瀧紅]]吧細盡[[𠌨南]]𧵑[[寧平]]。沔呢徠得𢺺成𠀧區自然羅[[塳越北|區越北]]、[[塳東北|區東北]]吧[[垌平瀧紅|區垌平北部]]。 |
| Lãnh thổ Việt Nam phần trên đất liền gồm ba miền tự nhiên (có những đặc điểm địa hình, động thực vật, khí hậu chung trong miền), đó là: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ; Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ; Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
| |
|
| |
|
| *Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là miền nằm [[phía Bắc]] của [[sông Hồng]] và tới tận [[phía Nam]] của [[Ninh Bình]]. Miền này lại được chia thành ba khu tự nhiên là [[vùng Việt Bắc|khu Việt Bắc]], [[Vùng Đông Bắc|khu Đông Bắc]] và [[đồng bằng sông Hồng|khu đồng bằng Bắc Bộ]].
| | 特點基本𧵑塳呢羅:𣎏關係密切𠇍華南(中國)𧗱𩈘地質-建造吧𠺥影響孟一𧵑𩙍務東北。 |
|
| |
|
| Đặc điểm cơ bản của vùng này là: có quan hệ mật thiết với Hoa Nam (Trung Quốc) về mặt địa chất - kiến tạo và chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc.
| | 地形主要羅𡾫𡶀隰𠇍度高中平600m。向𥿺弓𧵑各𡉏𡶀吧各從壟瀧羅湼浽弼𥪝構築山紋𧵑沔。地形karst可普遍。向迎終羅西北-東南𠇍各皮𩈘地形隰寅𠚢㴜吧事合流𧵑各𣳔瀧𡘯遣朱垌平𨷑𢌌。 |
|
| |
|
| Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp với độ cao trung bình 600m. Hướng vòng cung của các dãy núi và các thung lũng sông là nét nổi bật trong cấu trúc sơn văn của miền. Địa hình karst khá phổ biến. Hướng nghiêng chung là tây bắc - đông nam với các bề mặt địa hình thấp dần ra biển và sự hợp lưu của các dòng sông lớn khiến cho đồng bằng mở rộng.
| | 地形坡㴜多樣:坭隰𢆕、坭𡗉淎、島、群島。塳㴜濃、雖然脗𣎏淎渃漊順利朱發展經濟㴜。 |
|
| |
|
| Địa hình bờ biển đa dạng: nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo. Vùng biển nông, tuy nhiên vẫn có vịnh nước sâu thuận lợi cho phát triển kinh tế biển.
| | 財源礦產:𢀭炭、鐵、錫、vonfram、鈘、鉑、鐱、物料𡏦𥩯、…。塳𡍞陸地北部𣎏𣷭油氣瀧紅。 |
|
| |
|
| Tài nguyên khoáng sản: giàu than, sắt, thiếc, vonfram, chì, bạc, kẽm, vật liệu xây dựng,... Vùng thềm lục địa Bắc Bộ có bể dầu khí sông Hồng.
| | 事侵入孟𧵑𩙍務東北造𢧚𠬠務冬冷。特點呢得體現於事下隰帶高近熱帶(𣎏𡗉類𣘃方北)吧事𠊝𢷮景過天然遶務。 |
|
| |
|
| Sự xâm nhập mạnh của gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh. Đặc điểm này được thể hiện ở sự hạ thấp đai cao cận nhiệt đới (có nhiều loài cây phương Bắc) và sự thay đổi cảnh qua thiên nhiên theo mùa.
| | 事不常𧵑擛調務氣候、𧵑𣳔沚瀧𤀖吧性不穩高𧵑時節羅仍阻碍𡘯𧵑塳。 |
|
| |
|
| Sự bất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi và tính bất ổn cao của thời tiết là những trở ngại lớn của vùng.
| | *沔西北吧北中部羅份𠌨南𧵑瀧紅細𠌨北𡉏𡶀Bạch Mã。沔呢拱𢺺爫𠀧區、𠁟區 黃連山、區西北吧區[[和平]]-[[塳北中部|北中部]]。 |
|
| |
|
| *Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là phần phía Nam của sông Hồng tới phía Bắc dãy [[núi Bạch Mã]]. Miền này cũng chia làm ba khu, gồm khu Hoàng Liên Sơn, khu Tây Bắc và khu [[Hòa Bình]]-[[vùng Bắc Trung Bộ|Bắc Trung Bộ]]. | | *沔南中部吧南部羅份𠌨南𡉏𡶀 Bạch Mã。 |
|
| |
|
| *Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là phần phía Nam dãy núi Bạch Mã.
| | ==氣候== |
| | :排枝節:[[氣候越南]] |
| | <!--[[Tập tin:Typhoon Lingling 2001.jpg|nhỏ|phải|230px|[[𩙕Lingling]]邊外坡㴜越南[[𢆥2001]]]]--> |
| | 𨂔遶領土𣦰𨱽氣候越南分布成3塳:沔北𣎏氣候 [[近熱帶|近熱帶𣼩]]、沔中特點氣候[[熱帶𩙍務]]、𥪝欺欺沔南𦣰𥪝塳[[氣候xavan|熱帶xavan]]。氣候越南𣎏[[度𣼩相對]]中平84-100[[分𤾓|%]]哿𢆥。雖然、爲𣎏事恪別𧗱[[緯度]]吧事恪別地浽形𢧚氣候𣎏傾向恪別𦣗可𤑟湼遶層塳。𥪝[[務冬]]咍[[務枯]]、曠自[[𣎃11]]𦤾[[𣎃4]]𢆥𢖖、𩙍務常𠺙自𠌨東北𨂔遶坡㴜中國、過[[淎北部]]、㫻遶各從壟瀧𠁹各梗弓𡶀於東北遶 𡗉希𣼩;爲丕於多數各塳役分別務冬羅務枯只羅欺𨑻伮搊𤯭𠇍[[務𩄎]]咍[[務夏]]。𥪝時閒𩙍務西南務夏、侈𠚢自[[𣎃5]]𦤾[[𣎃10]]、空気燶[[沙漠Gobi]]發展賒𧗱𠌨北、遣空気、𣼩自㴜𣹗𠓨𥪝𡐙連𢲧𢧚𩄎𡗉。 |
|
| |
|
| ==Khí hậu==
| | 量𩄎行𢆥於每塳調𡘯揺動自120𦤾300 [[xentimét]]、吧於𠬠數坭 𣎏體𢲧𢧚漊。𧵆90%量𩄎睹𡬈𠓨務夏。[[熱度]]中平行𢆥於垌平吶終希高欣搊𠇍塳𡶀吧高原。揺動熱度自墨隰一羅5[[度C|°C]]自[[𣎃12]]𦤾[[𣎃1]]、𣎃冷一、朱細欣37°C 𠓨𣎃4、𣎃燶一。事分𢺺務於姅𠌨北𤑟𤍅欣姅𠌨南、坭𦓡只外除塳高原、熱度務只征𣄬𠄽度、常𥪝曠21-28°C。 |
| {{Chính|Khí hậu Việt Nam}}
| |
| <!--[[Tập tin:Typhoon Lingling 2001.jpg|nhỏ|phải|230px|[[Bão Lingling]] bên ngoài bờ biển Việt Nam năm [[2001]]]]-->
| |
| Dọc theo lãnh thổ trải dài khí hậu Việt Nam phân bố thành 3 vùng: miền bắc có khí hậu [[cận nhiệt đới|cận nhiệt đới ẩm]], miền trung mang đặc điểm khí hậu [[nhiệt đới gió mùa]], trong khi khi miền nam nằm trong vùng [[khí hậu xavan|nhiệt đới xavan]]. Khí hậu Việt Nam có [[độ ẩm tương đối]] trung bình 84-100[[phần trăm|%]] cả năm. Tuy nhiên, vì có sự khác biệt về [[vĩ độ]] và sự khác biệt địa hình nên khí hậu có khuynh hướng khác biệt nhau khá rõ nét theo từng vùng. Trong [[mùa đông]] hay [[mùa khô]], khoảng từ [[tháng 11]] đến [[tháng 4]] năm sau, gió mùa thường thổi từ phía đông bắc dọc theo bờ biển Trung Quốc, qua [[vịnh Bắc Bộ]], luôn theo các thung lũng sông giữa các cánh cung núi ở Đông Bắc mang theo nhiều hơi ẩm; vì vậy ở đa số các vùng việc phân biệt mùa đông là mùa khô chỉ là khi đem nó so sánh với [[mùa mưa]] hay [[mùa hè]]. Trong thời gian gió mùa tây nam mùa hè, xảy ra từ [[tháng 5]] đến [[tháng 10]], không khí nóng từ [[sa mạc Gobi]] phát triển xa về phía bắc, khiến không khí ẩm từ biển tràn vào trong đất liền gây nên mưa nhiều.
| |
|
| |
|
| Lượng mưa hàng năm ở mọi vùng đều lớn dao động từ 120 đến 300 [[xentimét]], và ở một số nơi có thể gây nên lũ. Gần 90% lượng mưa đổ xuống vào mùa hè. [[Nhiệt độ]] trung bình hàng năm ở đồng bằng nói chung hơi cao hơn so với vùng núi và cao nguyên. Dao động nhiệt độ từ mức thấp nhất là 5[[độ C|°C]] từ [[tháng 12]] đến [[tháng 1]], tháng lạnh nhất, cho tới hơn 37°C vào tháng 4, tháng nóng nhất. Sự phân chia mùa ở nửa phía bắc rõ rệt hơn nửa phía nam, nơi mà chỉ ngoại trừ vùng cao nguyên, nhiệt độ mùa chỉ chênh lệch vài độ, thường trong khoảng 21-28°C.
| | == 面積吧邊界 == |
| | === 各數料正=== |
| | ;面積: |
| | *總:331.212 [[km²]]<!-- 329.560 km²、面積呢羅㐌倂份被𠅎由中國㐌𢭹佔自𢆥1957、1971、1979、1988空𤑟包𡗉𠦳𢆥姅時垌平洲土瀧紅吧九龍𡤓培添得欣2128km²低?--> |
| | *𡐙連:曠324.480 km² <!--324.360 km²--> |
| | *內水:欣4.200 km² |
|
| |
|
| == Diện tích và biên giới ==
| | ;朝𨱽塘邊界𨕭𡐙連: |
| === Các số liệu chính ===
| | *總:4.639 km |
| ;Diện tích: | | *邊界𠇍各渃:Campuchia(1228 km)、中國(1281 km)、Lào(2130 km) |
| *Tổng: 331.212 [[km²]] | |
| <!-- 329.560[[Kilômét vuông|km², diện tích này là đã tính phần bị mất do Trung Quốc đã lấn chiếm từ năm 1957, 1971, 1979, 1988 không rõ bao nhiêu nghìn năm nữa thì đồng bằng châu thổ sông Hồng và Cửu Long mới bồi thêm được hơn 2128km² đây?]]-->
| |
| *Đất liền: khoảng 324.480 km² <!--324.360 km²--> | |
| *Nội thuỷ: hơn 4.200 km²
| |
|
| |
|
| ;Chiều dài đường biên giới trên đất liền: | | ;塘坡㴜:3.260 km(空倂各[[島]]) |
| *Tổng: 4.639 km
| |
| *Biên giới với các nước: Campuchia (1228 km), Trung Quốc (1281 km), Lào (2130 km)
| |
|
| |
|
| ;Đường bờ biển: 3.260 km (không tính các [[đảo]]) | | ;塳㴜屬權主權吧權裁判: |
| | *[[領海]]:12 海里(22 km)自塘基礎 |
| | *[[摓接夾領海]]:12 海里(22 km)自領海 |
| | *[[塳特權經濟]]:200海里(370 km)自[[塘基礎]] |
| | *[[𡍞陸地]] |
|
| |
|
| ;Vùng biển thuộc quyền chủ quyền và quyền tài phán: | | ;度高: |
| *[[Lãnh hải]]: 12 hải lí (22 km) từ đường cơ sở | | *點隰一:𩈘[[㴜東]]0 [[mét|m]] |
| *[[Vùng tiếp giáp lãnh hải]]: 12 hải lí (22 km) từ lãnh hải
| | *點高一:頂[[Phan Xi Păng]] 3.143 m |
| *[[Vùng đặc quyền kinh tế]]: 200 hải lí (370 km) từ [[đường cơ sở]]
| |
| *[[Thềm lục địa]] | |
|
| |
|
| ;Độ cao:
| | <!--[[Tập tin:Biển Đông.png|nhỏ|230px|phải|群島黃沙吧群島長沙𨕭㴜東]]--> |
| *Điểm thấp nhất: mặt [[biển Đông]] (0 [[mét|m]])
| | 邊界𠇍[[Lào]]、得規定𢭸𨕭基礎民族、𠁹仍位𤤰該治[[越南]]吧[[Lào]]𠓨𠁹[[世紀17]]、伮㐌得定義正式平𠬠協約分定棦界記結[[𢆥1977]]吧得批准[[𢆥1986]]。邊界𠇍[[Campuchia]]、得確定自時𠊚[[法]]插入塳𠌨西[[垌平瀧九龍]][[𢆥1867]]、現侯如脗空𠊝𢷮𡗉。遶[[越南]]、𠬠數問題邊界群存在𡳳窮㐌得解決𠓨階段1982-1985。邊界𨕭𡐙連吧𨕭㴜𠇍中國、得撲𠚢遶仍[[協約法-清]][[𢆥1887]]吧[[𢆥1895|1895]]、羅“塘邊界”𦓡越南吧共和人民中華㐌同意尊重伮𠓨𢆥1957-1958。雖然、𣎃2[[𢆥1979]]、接𢖖局[[戰爭邊界越-中、1979]]、越南㐌宣布哴自[[𢆥1957]]𧿨𧗱𢖖中國㐌𢲧𠚢𡗉務衝突於邊界如𠬠份𥪝政策𢶢越南𧵑𣱆吧意定實現[[主義膨脹]]於[[東南亞]]。𥪝數仍事違犯領土得𠚢𣎏役中國佔𠬠份[[群島黃沙]]𠓨𢆥1956吧佔全部群島𠓨𣈜19𣎃1[[𢆥1974]]。現中華民國(臺彎)、共和人民中華吧越南調宣布主權對𠇍群島呢吧現問題脗𣗓得解決。在群島[[群島長沙|長沙]]、外越南時群𠄼邊宣布主權羅中華民國(臺彎)、共和人民中華、Philippines、Malaysia吧Brunei。 |
| *Điểm cao nhất: đỉnh [[Phan Xi Păng]] (3.143 m)
| |
|
| |
|
| <!--[[Tập tin:Biển Đông.png|nhỏ|230px|phải|Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trên Biển Đông]]-->
| | ===各點極=== |
| Biên giới với [[Lào]], được quy định dựa trên cơ sở dân tộc, giữa những vị vua cai trị [[Việt Nam]] và [[Lào]] vào giữa [[thế kỷ 17]], nó đã được định nghĩa chính thức bằng một hiệp ước phân định ranh giới ký kết năm 1977 và được phê chuẩn năm 1986. Biên giới với [[Campuchia]], được xác định từ thời người [[Pháp]] sáp nhập vùng phía tây [[đồng bằng sông Cửu Long]] năm 1867, hiện hầu như vẫn không thay đổi nhiều. Theo Việt Nam, một số vấn đề biên giới còn tồn tại cuối cùng đã được giải quyết vào giai đoạn 1982-1985. Biên giới trên đất liền và trên biển với Trung Quốc, được phác ra theo những [[hiệp ước Pháp-Thanh]] năm 1887 và 1895, là "đường biên giới" mà Việt Nam và Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa đã đồng ý tôn trọng nó vào năm 1957-1958. Tuy nhiên, tháng 2 năm 1979, tiếp sau cuộc [[chiến tranh biên giới Việt-Trung, 1979]], Việt Nam đã tuyên bố rằng từ năm 1957 trở về sau Trung Quốc đã gây ra nhiều vụ xung đột ở biên giới như một phần trong chính sách chống Việt Nam của họ và ý định thực hiện [[chủ nghĩa bành trướng]] ở [[Đông Nam Á]]. Trong số những sự vi phạm lãnh thổ được nêu ra có việc Trung Quốc chiếm một phần [[quần đảo Hoàng Sa]] vào năm 1956 và chiếm toàn bộ quần đảo vào ngày 19 tháng 1 năm 1974. Hiện Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa và Việt Nam đều tuyên bố chủ quyền đối với quần đảo này và hiện vấn đề vẫn chưa được giải quyết. Tại quần đảo [[quần đảo Trường Sa|Trường Sa]], ngoài Việt Nam thì còn năm bên tuyên bố chủ quyền là Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa, Philippines, Malaysia và Brunei.
| | ;點極北 |
| | 點極北𨕭𡐙連𧵑越南𦣰於社Lũng Cú、[[縣同文]]、[[省河江]]<ref>[http://dictionary.bachkhoatoanthu.gov.vn/default.aspx?param=2072aWQ9MzQ2MTMmZ3JvdXBpZD0ma2luZD1leGFjdCZrZXl3b3JkPSVjNCU5MCVlMSViYiU5Mk5HK1YlYzQlODJO&page=1 百科全書越南]</ref>在座度23,391185°B 105,323524°Đ。 |
|
| |
|
| === Các điểm cực ===
| | ;點極南 |
| ;Điểm cực bắc: Điểm cực bắc trên đất liền của Việt Nam nằm ở xã [[Lũng Cú]], huyện [[Đồng Văn]], tỉnh [[Hà Giang]]<ref>[http://dictionary.bachkhoatoanthu.gov.vn/default.aspx?param=2072aWQ9MzQ2MTMmZ3JvdXBpZD0ma2luZD1leGFjdCZrZXl3b3JkPSVjNCU5MCVlMSViYiU5Mk5HK1YlYzQlODJO&page=1 Bách khoa Toàn thư Việt Nam]</ref> tại toạ độ {{coord|23.391185|N|105.323524|E|}}.
| | 點極南𨕭𡐙連𧵑越南𦣰於㙁Rạch Tàu、[[縣玉顯]](縣南根𡳰倂𦤾𣈜17𣎃12𢆥1984)、[[省歌毛]]在座度8,562035°B 104,836335°Đ。 |
|
| |
|
| ;Điểm cực nam: Điểm cực nam trên đất liền của Việt Nam nằm ở [[mũi Rạch Tàu]], huyện [[Ngọc Hiển]] (huyện Năm Căn cũ tính đến ngày 17 tháng 12 năm 1984), tỉnh [[Cà Mau]] tại toạ độ {{coord|8.562035|N|104.836335|E|}}. | | ;點極西 |
| | 點極西𨕭𡐙連𧵑越南𦣰於[[A Pa Chải]]-[[Tá Miếu]](屬社Sín Thầu、縣Mường Nhé、[[省奠邊]])<ref>[http://www.vnexpress.net/GL/Xa-hoi/Du-lich/2007/01/3B9F24FE/ 塘𦤾極西A Pa Chải]𨕭 VnExpress.net</ref><ref>[http://www.vtv.vn/VN/TrangChu/TinTuc/HauTruongVTV/2008/4/28/153432/ 行程A Pa Chải]𨕭website𧵑臺傳形越南 (VTV)。</ref>(𨖍𠀧邊界越-中-Lào )在座度22,397745°B 102,143297°Đ。 |
|
| |
|
| ;Điểm cực tây: Điểm cực tây trên đất liền của Việt Nam nằm ở [[A Pa Chải]]-[[Tá Miếu]] (thuộc xã [[Sín Thầu]], huyện [[Mường Nhé]], tỉnh [[Điện Biên]])<ref>[http://www.vnexpress.net/GL/Xa-hoi/Du-lich/2007/01/3B9F24FE/ Đường đến cực tây A Pa Chải] trên VnExpress.net</ref><ref>[http://www.vtv.vn/VN/TrangChu/TinTuc/HauTruongVTV/2008/4/28/153432/ Hành trình A Pa Chải] trên website của Đài Truyền hình Việt Nam (VTV).</ref> (ngã ba biên giới Việt-Trung-Lào) tại toạ độ {{coord|22.397745|N|102.143297|E|}}. | | ;點極東 |
| | 點極東𨕭𡐙連𧵑[[越南]]𦣰於mũi Đôi𨕭半島Hòn Gốm<ref>[http://dictionary.bachkhoatoanthu.gov.vn/default.aspx?param=1CB1aWQ9MTMxMTEmZ3JvdXBpZD0ma2luZD0ma2V5d29yZD1IJWMzJTkyTitHJWUxJWJiJTkwTQ==&page=1百科全書越南]</ref>、淎雲峰、[[社萬盛]]、[[縣萬寧 (省慶和)|萬寧]]、[[省慶和]] 在座度12,38941°B 109,27899°Đ。(空𢧚𢗖𠇍mũi Điện於富安)。 |
|
| |
|
| ;Điểm cực đông: Điểm cực đông trên đất liền của Việt Nam nằm ở [[mũi Đôi]] trên bán đảo Hòn Gốm<ref>[http://dictionary.bachkhoatoanthu.gov.vn/default.aspx?param=1CB1aWQ9MTMxMTEmZ3JvdXBpZD0ma2luZD0ma2V5d29yZD1IJWMzJTkyTitHJWUxJWJiJTkwTQ==&page=1 Bách khoa Toàn thư Việt Nam]</ref>, vịnh Vân Phong, xã [[Vạn Thạnh]], huyện [[Vạn Ninh, Khánh Hòa|Vạn Ninh]], tỉnh [[Khánh Hòa]] tại toạ độ {{coord|12.38941|N|109.27899|E|}}. (không nên nhầm với [[Mũi Đại Lãnh|mũi Điện]] ở Phú Yên).
| | 𡀮倂哿群島長沙時點極東𧵑越南(現當檢刷)𦣰在[[𥒥仙女]]屬群島呢<ref>[http://www.tienphong.vn/tianyon/Index.aspx?ArticleID=115772&ChannelID=2 𠶀畑仙女、𦰟海燈於長沙]、前鋒Online。追及𣈜29𣎃4𢆥2013。</ref>在座度8,855°B 114,655°Đ。 |
| Nếu tính cả quần đảo Trường Sa thì điểm cực đông của Việt Nam (hiện đang kiểm soát) nằm tại [[đá Tiên Nữ]] thuộc quần đảo này<ref>[http://www.tienphong.vn/tianyon/Index.aspx?ArticleID=115772&ChannelID=2 Thăm đèn Tiên Nữ, ngọn hải đăng ở Trường Sa], Tiền Phong Online. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2013.</ref> tại toạ độ {{coord|8.855|N|114.655|E|}}.
| | <!--由情狀爭執於[[群島長沙]]𢧚極東吧極南實事𧵑領土越南現空體確定。只𣎏體吶極東𦣰於群島長沙吧𣗓體確定得極南𦣰於群島長沙咍[[𡓁𣴓歌毛]]。--> |
| <!--Do tình trạng tranh chấp ở [[quần đảo Trường Sa]] nên cực đông và cực nam thực sự của lãnh thổ Việt Nam hiện không thể xác định. Chỉ có thể nói cực đông nằm ở quần đảo Trường Sa và chưa thể xác định được cực nam nằm ở quần đảo Trường Sa hay [[bãi cạn Cà Mau]].--> | |
|
| |
|
| ==Tài nguyên và sử dụng đất== | | ==財源吧使用𡐙== |
| ;Tài nguyên thiên nhiên: [[phốt phát]], [[than đá]], [[măng gan]], [[bô xít]], [[chrômát]], ngoài biển: khoáng sản [[dầu mỏ]] và [[khí tự nhiên]], [[rừng]], [[thuỷ năng]] ([[thủy điện]]). | | ;財源天然 |
| | [[phốt phát]]、[[炭𥒥]]、[[măng gan]]、[[bô xít]]、[[chrômát]]、外㴜:礦產[[油𨪀]]吧[[氣自然]]、[[𡼹]]、[[水能]]([[水電]])。 |
|
| |
|
| ;Sử dụng đất: | | ;使用𡐙 |
| *Đất canh tác: 17% | | *𡐙耕作:17% |
| *Mùa màng cố định: 4% | | *務忙固定:4% |
| *Đồng cỏ cố định: 1% | | *垌𦹵固定:1% |
| *Rừng và vùng rừng: 30% | | *𡼹吧塳𡼹:30% |
| *Khác: 48% (ước tính năm 1993) | | *恪:48%(約倂𢆥1993) |
|
| |
|
| ;Đất được tưới tiêu: 18.600 km² (ước tính năm 1993) | | ;𡐙得洅潚 |
| | 18.600 km²(約倂𢆥1993) |
|
| |
|
| ==Những vấn đề môi trường== | | ==仍問題媒塲== |
| ;Thiên tai: | | ;天災 |
| *[[Bão nhiệt đới]] không thường xuyên (tháng 5 đến tháng 11) với [[lũ lụt]] trên diện rộng. | | *[[𩙕熱帶]]空常川(𣎃5𦤾𣎃11)𠇍[[漊𣹕]]𨕭面𢌌。 |
|
| |
|
| ;Môi trường: | | ;媒塲 |
| *[[Khai thác gỗ]] và [[đốt rừng làm rẫy]] góp phần vào [[sự phá rừng]] và [[xói mòn đất]]; [[ô nhiễm nước]] và [[đánh bắt cá quá mức]] đe doạ [[cuộc sống sinh vật biển]]; [[ô nhiễm nước ngầm]] làm giảm nguồn cung [[nước sạch]]; tăng [[công nghiệp hoá đô thị]] và [[di cư]] làm suy giảm nhanh chóng [[môi trường]] ở [[Hà Nội]] và [[thành phố Hồ Chí Minh]]. | | *[[開拓椇]]吧[[焠𡼹爫𡓾]]𢵰分𠓨[[事破𡼹]]吧[[㩡𣶯𡐙]];[[汚染渃]]吧[[打扒𩵜過墨]]𠴓𡁜[[局𤯩生物㴜]];[[汚染渃沉]]爫減源供[[渃滌]];增[[工業化都市]]吧[[移居]]爫衰減𨘱𨙛[[媒塲]]於[[河內]]吧[[城舖胡志明]]。 |
| *Việt Nam là thành viên của: [[Công ước về Đa dạng sinh học]], [[Công ước khung của Liên Hiệp Quốc về thay đổi khí hậu]], [[Công ước Chống sa mạc hoá]], [[Công ước quốc tế về buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng]], [[Công ước Basel về kiểm soát vận chuyển qua biên giới các phế thải nguy hiểm và việc tiêu hủy chúng]], [[Công ước Liên Hiệp Quốc về Luật biển]], [[Công ước Viên về bảo vệ tầng ozon]], [[Công ước Quốc tế về Phòng chống ô nhiễm từ tàu biển]] ([[MARPOL 73/78]]), [[Công ước Ramsar]] về đất ngập nước. | | *越南羅成員𧵑:[[公約𧗱多樣生學]]、[[公約椌𧵑聯合國𧗱𠊝𢷮氣候]]、[[公約挵沙漠化]]、[[公約國際𧗱𧶭𧸝各類動物、植物荒野𣎏危機絕種]]、[[公約Basel𧗱檢刷運轉過邊界各廢汰危險吧役消毀眾]]、[[公約聯合國𧗱律㴜]]、[[公約Viên𧗱保衞層ozon]]、[[公約國際𧗱防挵汚染自艚㴜]]([[MARPOL 73/78]])、[[公約Ramsar]]𧗱𡐙𣵵渃。 |
| *Việt Nam đã ký nhưng chưa phê chuẩn: [[Nghị định thư Kyōto]] về biến đổi khí hậu, [[Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân]]. | | *越南㐌記、仍𣗓批准:[[議定書京都]]𧗱變𢷮氣候、[[協約空普遍武器核仁]]。 |
|
| |
|
| ==Xem thêm== | | ==䀡添== |
| *[[Việt Nam]] | | *[[越南]] |
| *[[Sông Việt Nam]] | | *[[瀧越南]] |
| *[[Hang động Việt Nam]] | | *[[𥧎洞越南]] |
| *[[Tài nguyên sinh vật Việt Nam]] | | *[[財源生物越南]] |
| * [[wikipedia:vi: Địa lý Việt Nam]] | | *[[wikipedia:vi:Địa lý Việt Nam]] |
|
| |
|
| ==Chú thích== | | ==註釋== |
| <references/> | | <references/> |
| {{Wikipedia|Địa lý Việt Nam}} | | {{Wikipedia|Địa lý Việt Nam}} |
| [[體類:Địa lý Việt Nam| ]] | | [[體類:地理越南| ]] |
- 抵䀡歷史地理越南、䀡歷史越南。
越南羅𠬠國家𦣰於極東南半島東洋、𣎏份𡐙連𣦰𨱽自經綫102°8′東𦤾109°27′東吧自緯綫8°27′北𦤾23°23′北。面積𡐙連𠓨曠331.698 km²。邊界越南夾𠇍淎泰蘭於𠌨南、淎北部吧㴜東於𠌨東、共和人民中華於𠌨北、Lào吧Campuchia𠌨西。形體渃越南𣎏形𡨸S、壙隔自北細南羅曠1.650 km吧位置狹一遶朝東𨖅西羅50 km。塘坡㴜𨱽3.260 km空計各島。外塳內水、越南宣布12海里領海、添12海里塳接夾領海、200海里塳特權經濟吧𡳳窮羅𡍞陸地。面積塳㴜屬主權、權主權吧權裁判𧵑越南佔面積曠1.000.000 km²[1]㴜東。
地形
越南羅𠬠國家熱帶𠇍仍塳𡐙隰、𡾫𡶀、𡗉高原𠇍仍𦑃𡼹葚。𡐙帶𣎏體用朱農業佔𣗓細20%。𡐙渃被𢺺成沔𡶀、塳垌平瀧紅於𠌨北;吧𡉏長山、西原、垌平沿海沔中、吧垌平瀧九龍於𠌨南。
垌平瀧紅
- 排枝節:垌平瀧紅
垌平瀧紅羅𠬠塳形三角、面積15.000 km𣃱、唏𡮈欣仍徠𨒟民欣垌平瀧九龍。時𠓀伮羅𠬠淎𡮈𧵑淎北部、寅寅伮得培撘𢘾塊量浮沙𣼽𠘃孔𡀔𧵑各𡥵瀧、屬系統瀧紅吧系統瀧太平,過行𠦳𢆥遣每𢆥𢭹添𠚢㴜曠𠬠𤾓mét。低羅坭生𤯩𧵑祖先𠊚越。𠓀𢆥1975、垌平瀧紅佔70%產量農業吧80%產量工業沔北越南。
瀧紅、扒源自省雲南於中國、𨱽曠1.200 km。𠄩合流羅sông Lô吧sông Đà拱𢵰𠓨流量行𢆥中平𨖲細3000 mét塊每𣆰。𡥵數呢𣎏體增𨖲𠍭60𠞺𠓨務𩄎。塳洲土𢭸𦡟𠓨塳中游吧上游𡶀𡽫。高度𧵑塳洲土只曠欣𠀧mét搊𠇍墨渃㴜、甚至多分只羅𠬠mét咍群隰欣姅。爲羅𡐙隰𢧚洲土咍被漊𣹕;於𠬠數坭墨渃𣹕㐌曾𤼸𣵵廊漠𠁑14 mét渃。過𡗉世紀、役防𣹕㐌𧿨成𠬠工役拫連𠇍文化吧經濟𧵑塳。系統堤調吧涇𤃞𢌌𡘯㐌得𡏦𥩯抵𧸓渃瀧紅吧抵洅潚朱塳洲土𢀭穭𥺊呢共抵操渃欺被𣹕。系統呢𢖖𡗉世系㐌𢵰分維持密度民數高於垌平瀧紅吧爫增𠍭對面積𣎏體耕作穭渃於低。
中游吧沔𡶀
𠌨東北、西北吧西越南羅塳沔𡶀吧中游包𠁟𡗉𡉏𡶀、塊𡶀、高原吧各𡾫。低羅坭生𤯩𧵑𡗉𩁱民族少數。𡉏𡶀𡘯於低羅黃連山於沔北吧長山於沔中。𡗉𦰟𡶀𣎏度高𨕭2.000 mét、𥪝妬Phan Xi Păng 羅𦰟高一、𨖲細3.143 mét。於塳東北吧沔中、𡗉𡉏𡶀𧼋𠚢㴜、造成仍景觀自然壯麗。
垌平邊㴜
- 排枝節:垌平沿海沔中
仍塳垌平隰吧𢆕邊㴜𣦰𨱽自𠌨南垌平瀧紅細洲土瀧九龍。於𠌨𡐙連、𡉏長山𠚐𥩯𥪸𨕭坡㴜、各㙁𧵑伮於𡗉𡊲𧼋扦𠚢㴜。吶終𤗖𡐙邊㴜可𦭷𦟐吧得耕作𠫅特。
垌平瀧九龍
- 排枝節:垌平瀧九龍
垌平瀧九龍、𠇍面積40.000 km𣃱、羅𠬠垌平隰。每位置𨕭垌平呢空高欣𠀧mét搊𠇍墨渃㴜。垌平被𢺺割𨂔卬𤳷𡗉𡥵涇吧各𡥵瀧。𡥵瀧𨤼浮沙𨕭每梗𦀐折𧵑伮爫朱垌平行𢆥進添𧗱𠌨㴜60𦤾80mét。各𡥵瀧培撘𢧚垌平呢屬系統瀧九龍吧系統瀧同坭。𠬠源通信正式𧵑越南約倂哴塊量浮沙𣼽動行𢆥羅曠𠬠秭mét塊、咍𧵆𠍭13𠞺塊量浮沙𣼽𠘃𧵑瀧紅。曠10.000 km𣃱垌平現得用朱耕作穭𥺊、變低𧿨成𠬠𥪝塳產出穭𥺊𡘯𨕭世界。㙁𠌨南、得噲羅㙁歌毛、咍㙁Bãi Bung、羅坭𣎏密度𡼹葚高吧各潭淶㯖。
瀧九龍、𨱽4.220 km、羅𠬠𥪝12𡥵瀧𡘯一𨕭世界。扒源自高原西藏、伮沚過塳西藏吧雲南於中國、造𢧚邊界𠁹Lào吧Myanma拱如𠁹Lào吧泰蘭、𢖖欺沚過Phnôm Pênh、伮𢺺成𠄩梗羅前江吧後江耒接續沚過Campuchia吧塳洲土瀧九龍𠓀欺踷𠚢㴜過𠃩塘梗、得噲羅九龍(𠃩𡥵蠬)。𡥵瀧𡗉浮沙吧艚𤿤𣎏體𠫾自外㴜過𨕭𡥵瀧濃呢𦤾儘Kompong Chàm於Campuchia。𠬠梗附自湖Tonlé Sap沚合𠓨𠇍𡥵瀧於Phnôm Pênh、低羅𠬠湖渃𤮾濃、㨂𦢳徒𠬠湖𧸓自然爫穩定𣳔沚於下流瀧九龍。欺𡥵瀧於時期漊、塳垌平𨷯瀧空體脫趿量渃孔𡀔𧵑伮。渃漊沚逆𠓨湖Tonlé Sap、爫朱湖𣵵𣹗吧𨷑𢌌𠚢𦤾10.000 km𣃱。欺渃漊捽𠫾, 渃自湖徠接續沚𠚢㴜。効應呢爫減當計事危險𧵑仍突漊𣹕危害於垌平瀧九龍、坭漊𣹕遣朱仍𦑃垌穭行𢆥被沉𣵵漊自𠬠𦤾𠄩mét渃。
各沔自然
領土越南分𨕭𡐙連𠁟𠀧沔自然(𣎏仍特點地形、動植物、氣候終𥪝沔)、妬羅:沔北吧東北北部;沔西北吧北中部;沔南中部吧南部。
特點基本𧵑塳呢羅:𣎏關係密切𠇍華南(中國)𧗱𩈘地質-建造吧𠺥影響孟一𧵑𩙍務東北。
地形主要羅𡾫𡶀隰𠇍度高中平600m。向𥿺弓𧵑各𡉏𡶀吧各從壟瀧羅湼浽弼𥪝構築山紋𧵑沔。地形karst可普遍。向迎終羅西北-東南𠇍各皮𩈘地形隰寅𠚢㴜吧事合流𧵑各𣳔瀧𡘯遣朱垌平𨷑𢌌。
地形坡㴜多樣:坭隰𢆕、坭𡗉淎、島、群島。塳㴜濃、雖然脗𣎏淎渃漊順利朱發展經濟㴜。
財源礦產:𢀭炭、鐵、錫、vonfram、鈘、鉑、鐱、物料𡏦𥩯、…。塳𡍞陸地北部𣎏𣷭油氣瀧紅。
事侵入孟𧵑𩙍務東北造𢧚𠬠務冬冷。特點呢得體現於事下隰帶高近熱帶(𣎏𡗉類𣘃方北)吧事𠊝𢷮景過天然遶務。
事不常𧵑擛調務氣候、𧵑𣳔沚瀧𤀖吧性不穩高𧵑時節羅仍阻碍𡘯𧵑塳。
- 沔西北吧北中部羅份𠌨南𧵑瀧紅細𠌨北𡉏𡶀Bạch Mã。沔呢拱𢺺爫𠀧區、𠁟區 黃連山、區西北吧區和平-北中部。
氣候
- 排枝節:氣候越南
𨂔遶領土𣦰𨱽氣候越南分布成3塳:沔北𣎏氣候 近熱帶𣼩、沔中特點氣候熱帶𩙍務、𥪝欺欺沔南𦣰𥪝塳熱帶xavan。氣候越南𣎏度𣼩相對中平84-100%哿𢆥。雖然、爲𣎏事恪別𧗱緯度吧事恪別地浽形𢧚氣候𣎏傾向恪別𦣗可𤑟湼遶層塳。𥪝務冬咍務枯、曠自𣎃11𦤾𣎃4𢆥𢖖、𩙍務常𠺙自𠌨東北𨂔遶坡㴜中國、過淎北部、㫻遶各從壟瀧𠁹各梗弓𡶀於東北遶 𡗉希𣼩;爲丕於多數各塳役分別務冬羅務枯只羅欺𨑻伮搊𤯭𠇍務𩄎咍務夏。𥪝時閒𩙍務西南務夏、侈𠚢自𣎃5𦤾𣎃10、空気燶沙漠Gobi發展賒𧗱𠌨北、遣空気、𣼩自㴜𣹗𠓨𥪝𡐙連𢲧𢧚𩄎𡗉。
量𩄎行𢆥於每塳調𡘯揺動自120𦤾300 xentimét、吧於𠬠數坭 𣎏體𢲧𢧚漊。𧵆90%量𩄎睹𡬈𠓨務夏。熱度中平行𢆥於垌平吶終希高欣搊𠇍塳𡶀吧高原。揺動熱度自墨隰一羅5°C自𣎃12𦤾𣎃1、𣎃冷一、朱細欣37°C 𠓨𣎃4、𣎃燶一。事分𢺺務於姅𠌨北𤑟𤍅欣姅𠌨南、坭𦓡只外除塳高原、熱度務只征𣄬𠄽度、常𥪝曠21-28°C。
面積吧邊界
各數料正
- 面積:
- 總:331.212 km²
- 𡐙連:曠324.480 km²
- 內水:欣4.200 km²
- 朝𨱽塘邊界𨕭𡐙連:
- 總:4.639 km
- 邊界𠇍各渃:Campuchia(1228 km)、中國(1281 km)、Lào(2130 km)
- 塘坡㴜:3.260 km(空倂各島)
- 塳㴜屬權主權吧權裁判:
- 度高:
邊界𠇍Lào、得規定𢭸𨕭基礎民族、𠁹仍位𤤰該治越南吧Lào𠓨𠁹世紀17、伮㐌得定義正式平𠬠協約分定棦界記結𢆥1977吧得批准𢆥1986。邊界𠇍Campuchia、得確定自時𠊚法插入塳𠌨西垌平瀧九龍𢆥1867、現侯如脗空𠊝𢷮𡗉。遶越南、𠬠數問題邊界群存在𡳳窮㐌得解決𠓨階段1982-1985。邊界𨕭𡐙連吧𨕭㴜𠇍中國、得撲𠚢遶仍協約法-清𢆥1887吧1895、羅“塘邊界”𦓡越南吧共和人民中華㐌同意尊重伮𠓨𢆥1957-1958。雖然、𣎃2𢆥1979、接𢖖局戰爭邊界越-中、1979、越南㐌宣布哴自𢆥1957𧿨𧗱𢖖中國㐌𢲧𠚢𡗉務衝突於邊界如𠬠份𥪝政策𢶢越南𧵑𣱆吧意定實現主義膨脹於東南亞。𥪝數仍事違犯領土得𠚢𣎏役中國佔𠬠份群島黃沙𠓨𢆥1956吧佔全部群島𠓨𣈜19𣎃1𢆥1974。現中華民國(臺彎)、共和人民中華吧越南調宣布主權對𠇍群島呢吧現問題脗𣗓得解決。在群島長沙、外越南時群𠄼邊宣布主權羅中華民國(臺彎)、共和人民中華、Philippines、Malaysia吧Brunei。
各點極
- 點極北
點極北𨕭𡐙連𧵑越南𦣰於社Lũng Cú、縣同文、省河江[2]在座度23,391185°B 105,323524°Đ。
- 點極南
點極南𨕭𡐙連𧵑越南𦣰於㙁Rạch Tàu、縣玉顯(縣南根𡳰倂𦤾𣈜17𣎃12𢆥1984)、省歌毛在座度8,562035°B 104,836335°Đ。
- 點極西
點極西𨕭𡐙連𧵑越南𦣰於A Pa Chải-Tá Miếu(屬社Sín Thầu、縣Mường Nhé、省奠邊)[3][4](𨖍𠀧邊界越-中-Lào )在座度22,397745°B 102,143297°Đ。
- 點極東
點極東𨕭𡐙連𧵑越南𦣰於mũi Đôi𨕭半島Hòn Gốm[5]、淎雲峰、社萬盛、萬寧、省慶和 在座度12,38941°B 109,27899°Đ。(空𢧚𢗖𠇍mũi Điện於富安)。
𡀮倂哿群島長沙時點極東𧵑越南(現當檢刷)𦣰在𥒥仙女屬群島呢[6]在座度8,855°B 114,655°Đ。
財源吧使用𡐙
- 財源天然
phốt phát、炭𥒥、măng gan、bô xít、chrômát、外㴜:礦產油𨪀吧氣自然、𡼹、水能(水電)。
- 使用𡐙
- 𡐙耕作:17%
- 務忙固定:4%
- 垌𦹵固定:1%
- 𡼹吧塳𡼹:30%
- 恪:48%(約倂𢆥1993)
- 𡐙得洅潚
18.600 km²(約倂𢆥1993)
仍問題媒塲
- 天災
- 媒塲
䀡添
註釋