Anonymous user
恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「共和人民中華」
→軍事
(→軍事) |
(→軍事) |
||
𣳔188: | 𣳔188: | ||
中國達得仍進部打計𥪝役現代化 空軍計自頭十年2000、𧷸各戰鬥機𧵑俄如[[Sukhoi Su-30]]、吧拱産出各戰鬥機現代朱𨉟、當注意一羅[[成都殲-10|殲-10]]吧[[瀋陽殲-11|殲-11]]、[[瀋陽殲-15|殲-15]]吧[[瀋陽殲-16|殲-16]]。<ref name="J15Carrier">{{chú thích web|url=http://www.flightglobal.com/news/articles/in-focus-long-march-ahead-for-chinese-naval-airpower-379419/|title=IN FOCUS: Long march ahead for Chinese naval airpower|publisher=Flightglobal.com|date=ngày 26 tháng 11 năm 2012|accessdate=ngày 26 tháng 11 năm 2012}}</ref><ref name="Ref_2009f">{{chú thích web|url=http://www.sinodefence.com/airforce/fighter/j10b.asp |title=J-10 |publisher=SinoDefence.com |date=ngày 28 tháng 3 năm 2009 |accessdate=ngày 27 tháng 4 năm 2010}}</ref>中國群參加發展[[𣛠𩙻藏形]]吧[[𣛠𩙻空𠊛俚|𣛠𩙻戰鬥空𠊛俚]]。<ref>{{chú thích web|url=http://www.popsci.com/technology/article/2012-12/inside-chinas-secret-arsenal|title=Inside China's Secret Arsenal|work=[[Popular Science]]|date=ngày 20 tháng 12 năm 2012|accessdate=ngày 20 tháng 12 năm 2012}}</ref><ref>[http://china-defense.blogspot.com/ "Early Eclipse: F-35 JSF Prospects in the Age of Chinese Stealth."] China-Defense. Truy cập 23 tháng 1 năm 2011.</ref><ref name="Defense Update">[http://www.defense-update.com/products/j/29122010_j-20.html "Chengdu J-20 – China's 5th Generation Fighter."] Defense-Update.com. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2011.</ref> 仍役空體自製造動機𣛠𩙻譴朱中國空體製造各類𣛠𩙻如J-15吧J-16唄數量𡘯甚至空𣎏可能産出𣛠𩙻-戰鬥J-11B由問題唄各動機𣛠𩙻内地如WS-10A。問題將自㐌𢷏力量海軍中國毀𠬃計劃使用WS-10A cho J-15。哿𠄩力量空軍吧海軍中國㐌要求底𠊝替WS-10A憑各動機AL-31F𧵑俄當𠒷𢭄欣。役呢爫朱數量動機入口當𣎏空體供急都朱役産出𣛠𩙻役呢𣎏體引𦥃役凝發展𣛠𩙻朱𦥃欺𣎏體尋得格自主衛動機<ref>{{chú thích web| url =http://www.wantchinatimes.com/news-subclass-cnt.aspx?id=20140909000029&cid=1101 | tiêu đề = Engine issues mean China can't power J-15, J-16 fighters | ngày =9 tháng 9 năm 2014 | ngày truy cập =30 tháng 10 năm 2014 | nơi xuất bản= WantChinaTimes.com }}</ref>。中國拱現代化力量步兵𧵑𣱆、𠊝勢車熷自時聯搊憑𡗉變體𧵑熷[[撟99(熷)|撟99]]、吧㨢級各系統C3I吧C4I戰場底曾強能力戰爭命䋥中心𧵑𣱆。<ref>[http://www.sinodefence.com/army/default.asp Ground Forces]{{Dead link|date=February 2014}}. SinoDefence.com. Truy cập 18 tháng 10 năm 2011.</ref> 外𠚢、中國拱發展或劍得各系統𥏌焒新薦、<ref name="Ref_abcdes">[http://www.sinodefence.com/army/surfacetoairmissile/hongqi9.asp Surface-to-air Missile System]{{Dead link|date=February 2014}}. SinoDefence.com. 2006. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2009.</ref><ref name="Ref_2008e">{{chú thích sách| chapter=HQ-19 (S-400) (China)|title=Jane's Weapons: Strategic |publisher=IHS |date=ngày 23 tháng 12 năm 2008}}</ref>𥪝𪦆𣎏pp𥏌焒𢶢衛星]]、<ref>[http://www.channelnewsasia.com/stories/afp_asiapacific/view/253580/1/.html "China plays down fears after satellite shot down"]. [[Agence France-Presse]] qua [[MediaCorp Channel NewsAsia|ChannelNewsAsia]]. ngày 20 tháng 1 năm 2007. Truy cập 11 tháng 7 năm 2013.</ref> [[𥏌焒行程]]<ref>[http://asw.newpacificinstitute.org/?p=11412 "Chinese Navy Tests Land Attack Cruise Missiles: Implications for Asia-Pacific"]. New Pacific Institute. ngày 25 tháng 7 năm 2012. Truy cập 1 tháng 10 năm 2012.</ref>吧𥏌焒彈導連陸地籺仁放自艚沈。<ref name="WashTiNu">[http://www.washingtontimes.com/news/2011/aug/25/beijing-to-expand-its-nuclear-stockpile/?page=all "China expanding its nuclear stockpile"]. ''[[The Washington Times]]''. ngày 25 tháng 8 năm 2011. Truy cập 16 tháng 10 năm 2011.</ref> | 中國達得仍進部打計𥪝役現代化 空軍計自頭十年2000、𧷸各戰鬥機𧵑俄如[[Sukhoi Su-30]]、吧拱産出各戰鬥機現代朱𨉟、當注意一羅[[成都殲-10|殲-10]]吧[[瀋陽殲-11|殲-11]]、[[瀋陽殲-15|殲-15]]吧[[瀋陽殲-16|殲-16]]。<ref name="J15Carrier">{{chú thích web|url=http://www.flightglobal.com/news/articles/in-focus-long-march-ahead-for-chinese-naval-airpower-379419/|title=IN FOCUS: Long march ahead for Chinese naval airpower|publisher=Flightglobal.com|date=ngày 26 tháng 11 năm 2012|accessdate=ngày 26 tháng 11 năm 2012}}</ref><ref name="Ref_2009f">{{chú thích web|url=http://www.sinodefence.com/airforce/fighter/j10b.asp |title=J-10 |publisher=SinoDefence.com |date=ngày 28 tháng 3 năm 2009 |accessdate=ngày 27 tháng 4 năm 2010}}</ref>中國群參加發展[[𣛠𩙻藏形]]吧[[𣛠𩙻空𠊛俚|𣛠𩙻戰鬥空𠊛俚]]。<ref>{{chú thích web|url=http://www.popsci.com/technology/article/2012-12/inside-chinas-secret-arsenal|title=Inside China's Secret Arsenal|work=[[Popular Science]]|date=ngày 20 tháng 12 năm 2012|accessdate=ngày 20 tháng 12 năm 2012}}</ref><ref>[http://china-defense.blogspot.com/ "Early Eclipse: F-35 JSF Prospects in the Age of Chinese Stealth."] China-Defense. Truy cập 23 tháng 1 năm 2011.</ref><ref name="Defense Update">[http://www.defense-update.com/products/j/29122010_j-20.html "Chengdu J-20 – China's 5th Generation Fighter."] Defense-Update.com. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2011.</ref> 仍役空體自製造動機𣛠𩙻譴朱中國空體製造各類𣛠𩙻如J-15吧J-16唄數量𡘯甚至空𣎏可能産出𣛠𩙻-戰鬥J-11B由問題唄各動機𣛠𩙻内地如WS-10A。問題將自㐌𢷏力量海軍中國毀𠬃計劃使用WS-10A cho J-15。哿𠄩力量空軍吧海軍中國㐌要求底𠊝替WS-10A憑各動機AL-31F𧵑俄當𠒷𢭄欣。役呢爫朱數量動機入口當𣎏空體供急都朱役産出𣛠𩙻役呢𣎏體引𦥃役凝發展𣛠𩙻朱𦥃欺𣎏體尋得格自主衛動機<ref>{{chú thích web| url =http://www.wantchinatimes.com/news-subclass-cnt.aspx?id=20140909000029&cid=1101 | tiêu đề = Engine issues mean China can't power J-15, J-16 fighters | ngày =9 tháng 9 năm 2014 | ngày truy cập =30 tháng 10 năm 2014 | nơi xuất bản= WantChinaTimes.com }}</ref>。中國拱現代化力量步兵𧵑𣱆、𠊝勢車熷自時聯搊憑𡗉變體𧵑熷[[撟99(熷)|撟99]]、吧㨢級各系統C3I吧C4I戰場底曾強能力戰爭命䋥中心𧵑𣱆。<ref>[http://www.sinodefence.com/army/default.asp Ground Forces]{{Dead link|date=February 2014}}. SinoDefence.com. Truy cập 18 tháng 10 năm 2011.</ref> 外𠚢、中國拱發展或劍得各系統𥏌焒新薦、<ref name="Ref_abcdes">[http://www.sinodefence.com/army/surfacetoairmissile/hongqi9.asp Surface-to-air Missile System]{{Dead link|date=February 2014}}. SinoDefence.com. 2006. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2009.</ref><ref name="Ref_2008e">{{chú thích sách| chapter=HQ-19 (S-400) (China)|title=Jane's Weapons: Strategic |publisher=IHS |date=ngày 23 tháng 12 năm 2008}}</ref>𥪝𪦆𣎏pp𥏌焒𢶢衛星]]、<ref>[http://www.channelnewsasia.com/stories/afp_asiapacific/view/253580/1/.html "China plays down fears after satellite shot down"]. [[Agence France-Presse]] qua [[MediaCorp Channel NewsAsia|ChannelNewsAsia]]. ngày 20 tháng 1 năm 2007. Truy cập 11 tháng 7 năm 2013.</ref> [[𥏌焒行程]]<ref>[http://asw.newpacificinstitute.org/?p=11412 "Chinese Navy Tests Land Attack Cruise Missiles: Implications for Asia-Pacific"]. New Pacific Institute. ngày 25 tháng 7 năm 2012. Truy cập 1 tháng 10 năm 2012.</ref>吧𥏌焒彈導連陸地籺仁放自艚沈。<ref name="WashTiNu">[http://www.washingtontimes.com/news/2011/aug/25/beijing-to-expand-its-nuclear-stockpile/?page=all "China expanding its nuclear stockpile"]. ''[[The Washington Times]]''. ngày 25 tháng 8 năm 2011. Truy cập 16 tháng 10 năm 2011.</ref> | ||
== 經濟 == | |||
{{正|經濟共和人民中華}} | |||
Tính đến năm 2013, kinh tế Trung Quốc lớn thứ hai thế giới xét theo GDP danh nghĩa, tổng giá trị khoảng 9.325,3 tỉ USD theo [[Quỹ Tiền tệ Quốc tế]]. Nếu xét về GDP theo sức mua tương đương, Trung Quốc đạt 13.395 tỷ USD vào năm 2013, cũng xếp thứ hai sau Hoa Kỳ. Năm 2013, GDP PPP/người của Trung Quốc là 9.844 USD, trong khi GDP danh nghĩa/người là 6.747 USD. Theo cả hai phương pháp, Trung Quốc đều đứng sau khoảng 90 quốc gia (trong số 183 quốc gia trong danh sách của IMF) trong xếp hạng GDP/người toàn cầu.<ref name=imf2>{{chú thích web|url=http://www.imf.org/external/pubs/ft/weo/2014/02/weodata/weorept.aspx?pr.x=55&pr.y=9&sy=2014&ey=2014&scsm=1&ssd=1&sort=country&ds=.&br=1&c=924&s=NGDPD%2CNGDPDPC%2CPPPGDP%2CPPPPC&grp=0&a=|title=Estimates for 2014 nominal GDP|publisher=International Monetary Fund|date=2014|accessdate=10 February 2015}}</ref> | |||
Từ khi thành lập vào năm 1949 cho đến cuối năm 1978, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có một kinh tế kế hoạch tập trung theo kiểu Liên Xô. Sau khi Mao Trạch Đông từ trần vào năm 1976 và Cách mạng văn hóa kết thúc, Đặng Tiểu Bình và tập thể lãnh đạo mới của Trung Quốc bắt đầu cải cách kinh tế và chuyển đổi theo hướng kinh tế hỗn hợp định hướng thị trường hơn dưới sự lãnh đạo độc đảng. Tập thể hóa nông nghiệp bị tiệt trừ và đất ruộng được tư hữu hóa, trong khi đó ngoại thương trở thành một trọng tâm mới quan trọng, dẫn đến việc thiết lập các [[đặc khu kinh tế]]. Những doanh nghiệp quốc doạnh không hiệu quả bị tái cơ cấu và những doanh nghiệp thua lỗ phải đóng cửa hoàn toàn, dẫn đến tình trạng thất nghiệp lớn. Trung Quốc hiện nay có đặc điểm chủ yếu là một nền kinh tế thị trường dựa trên quyền sở hữu tài sản tư nhân,<ref name="english.eastday">{{chú thích web |url=http://english.eastday.com/e/ICS/u1a4035916.html |title=China is already a market economy—Long Yongtu, Secretary General of Boao Forum for Asia|publisher=EastDay.com |year=2008 |accessdate=ngày 14 tháng 7 năm 2009}}</ref> và là một trong các ví dụ hàng đầu về chủ nghĩa tư bản nhà nước.<ref>[http://www.forbes.com/sites/greatspeculations/2010/03/22/communism-is-dead-but-state-capitalism-thrives/ "Communism Is Dead, But State Capitalism Thrives"]. Vahan Janjigian. ''Forbes''. 22 tháng 3 năm 2010. Truy cập 11 tháng 7 năm 2013.</ref><ref>[http://www.forbes.com/sites/gadyepstein/2010/08/31/the-winners-and-losers-in-chinese-capitalism/ "The Winners And Losers In Chinese Capitalism"]. Gady Epstein. ''Forbes''. 31 tháng 8 năm 2010. Truy cập 11 tháng 7 năm 2013.</ref> Nhà nước vẫn chi phối trong những lĩnh vực "trụ cột" chiến lược như sản xuất năng lượng và công nghiệp nặng, song doanh nghiệp tư nhân mở rộng mạnh mẽ, với khoảng 30 triệu doanh nghiệp tư nhân vào năm 2008.<ref name="Ref_abf">John Lee. [https://web.archive.org/web/20080726102845/http://www.cis.org.au/issue_analysis/IA95/ia95.html "Putting Democracy in China on Hold"]. The Center for Independent Studies. 26 tháng 7 năm 2008. Truy cập 16 tháng 7 năm 2013.</ref><ref name="Englishpeopledailycomcn2005">{{chú thích web|author=English@peopledaily.com.cn |url=http://english.people.com.cn/200507/13/eng20050713_195876.html |title=People.com |work=People |date=ngày 13 tháng 7 năm 2005 |accessdate=ngày 27 tháng 4 năm 2010}}</ref><ref name="Ref_2005a">{{chú thích web|url=http://www.businessweek.com/magazine/content/05_34/b3948478.htm |title=Businessweek.com |work=BusinessWeek |date=ngày 22 tháng 8 năm 2005 |accessdate=ngày 27 tháng 4 năm 2010}}</ref><ref name="Ref_abg">{{chú thích web|url=http://www.oecd.org/dataoecd/16/3/36174313.pdf |title=Microsoft Word – China2bandes.doc |format=PDF |publisher=OECD|accessdate=ngày 27 tháng 4 năm 2010}}{{Dead link|date=February 2014}}</ref> | |||
{{#switch: {{#expr: {{CURRENTSECOND}} mod 5}} | |||
|0=[[Tập tin:2012 Pudong.jpg|thumb|200px|光景區中心[[浦東]]𧵑上海𠓨𢆥2012。]] | |||
|1=[[Tập tin:炫彩津门99海河夜景.jpg|thumb|200px|光景區域𫑊[[海河(滝)|海河]]𧵑天津。]] | |||
|2=[[Tập tin:Wangfujing street, Beijing.JPG|thumb|200px|[[王府井]]羅𠬠𥪝各舖𧷸懺𦁂遁一在北京。]] | |||
|3=[[Tập tin:Chengdu Skyline.jpg|thumb|200px|光景城舖[[成都]]、四川。]] | |||
|4=[[Tập tin:Zhujiang New Town.jpg|thumb|200px|區域珠江濱城在廣州。]] | |||
}} | |||
Kể từ khi bắt đầu tự do hóa kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc nằm trong số các nền kinh tế tăng trưởng nhanh nhất trên thế giới,<ref>{{chú thích web|title=China's Economic Rise: History, Trends, Challenges, and Implications for the United States |url=http://www.fas.org/sgp/crs/row/RL33534.pdf|publisher=Congressional Research Service |date=ngày 5 tháng 9 năm 2013 }}</ref> dựa ở mức độ lớn vào tăng trưởng do đầu tư và xuất khẩu.<ref name="chinadaily">{{chú thích báo|url=http://www.chinadaily.com.cn/bizchina/2008-11/21/content_7228346.htm|title=China must be cautious in raising consumption|work=China Daily |accessdate=ngày 8 tháng 2 năm 2009}}</ref> Theo IMF, tăng trưởng GDP bình quân hàng năm của Trung Quốc trong giai đoạn 2001-2010 là 10,5%. Trong giai đoạn 2007-2011, tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc tương đương với tổng tăng trưởng của các quốc gia [[G7]].<ref>{{chú thích báo|last=Walker |first=Andrew |url=http://www.bbc.co.uk/news/business-13802453 |title=Will China's Economy Stumble? |publisher=BBC |date=ngày 16 tháng 6 năm 2011 |accessdate=ngày 1 tháng 11 năm 2011}}</ref> Năng suất cao, chi phí lao động thấp và cơ sở hạ tầng tương đối thấp khiến Trung Quốc dẫn đầu thế giới về chế tạo. Tuy nhiên, kinh tế Trung Quốc cần rất nhiều năng lượng và không hiệu quả;<ref name="China Quick Facts">{{chú thích web|url=http://web.worldbank.org/WBSITE/EXTERNAL/COUNTRIES/EASTASIAPACIFICEXT/CHINAEXTN/0,,contentMDK:20680895~pagePK:1497618~piPK:217854~theSitePK:318950,00.html|title=China Quick Facts|publisher=[[World Bank]]|accessdate=ngày 26 tháng 7 năm 2008}}</ref> Trung Quốc trở thành nước tiêu thụ năng lượng lớn nhất thế giới vào năm 2010,<ref name="Swartz2010">{{chú thích báo|url=http://online.wsj.com/article/SB10001424052748703720504575376712353150310.html?mod=djemalertNEWS|title=China Becomes World's Biggest Energy Consumer|date=ngày 19 tháng 7 năm 2010|work=Wall Street Journal |accessdate=ngày 19 tháng 7 năm 2010 | first1=Spencer | last1=Swartz | first2=Shai | last2=Oster}}</ref> dựa vào than đá để cung cấp trên 70% nhu cầu năng lượng trong nước,<ref name="BusInsEnergyGuide">{{chú thích web|url=http://www.businessinsider.com/china-energy-use-2012-8?op=1|title=The Ultimate Guide To China's Voracious Energy Use|work=Business Insider|date=ngày 17 tháng 8 năm 2012|accessdate=ngày 12 tháng 12 năm 2012}}</ref> và vượt qua Hoa Kỳ để trở thành nước nhập khẩu dầu lớn nhất thế giới vào tháng 9 năm 2013.<ref>{{chú thích báo|title=China overtakes US as the biggest importer of oil|url=http://www.bbc.co.uk/news/business-24475934|accessdate=ngày 11 tháng 10 năm 2013|publisher=BBC|date=ngày 10 tháng 10 năm 2013}}</ref> | |||
Trung Quốc là một thành viên của [[Tổ chức Thương mại Thế giới]] và là cường quốc giao thương lớn nhất thế giới, với tổng giá trị mậu dịch quốc tế là 3.870 tỷ USD trong năm 2012.<ref name="ChinaBiggestTrader">{{chú thích báo|url=http://www.telegraph.co.uk/finance/economics/9860518/China-trade-now-bigger-than-US.html|title=China trade now bigger than US|work=Daily Telegraph|date=10 February 2013|accessdate=15 February 2013|location=London|first=Garry|last=White}}</ref> Dự trữ ngoại hối của Trung Quốc đạt 2.850 tỷ USD vào cuối năm 2010, là nguồn dự trữ ngoại hối lớn nhất thế giới cho đến đương thời.<ref name="Ref_2009b">{{chú thích báo|url=http://www.bloomberg.com/apps/news?pid=20601087&sid=alZgI4B1lt3s|title=China's Foreign-Exchange Reserves Surge, Exceeding $2 Trillion|date=ngày 15 tháng 7 năm 2009|work=[[Bloomberg L.P.]]|accessdate=ngày 19 tháng 7 năm 2010}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://smetimes.tradeindia.com/smetimes/news/global-business/2011/Jan/11/china-s-forex-reserves-reach-usd-2.85-trillion624606.html |title=China's forex reserves reach USD 2.85 trillion |publisher=Smetimes.tradeindia.com |accessdate=ngày 1 tháng 11 năm 2011}}</ref> Năm 2012, Trung Quốc là quốc gia tiếp nhận [[đầu tư trực tiếp nước ngoài]] (FDI) nhiều nhất thế giới, thu hút 253 tỷ USD.<ref name="FDI">{{chú thích web|title=FDI in Figures|url=http://www.oecd.org/daf/inv/FDI%20in%20figures.pdf|publisher=OECD|accessdate=ngày 28 tháng 11 năm 2013}}</ref> Trung Quốc cũng đầu tư ra hải ngoại, tổng FDI ra ngoại quốc trong năm 2012 là 62,4 tỷ USD,<ref name="FDI">{{chú thích web|title=FDI in Figures|url=http://www.oecd.org/daf/inv/FDI%20in%20figures.pdf|publisher=OECD|accessdate=28 November 2013}}</ref> các công ty Trung Quốc cũng tiến hành những vụ thu mua lớn các hãng ngoại quốc.<ref>{{chú thích báo|title=Being eaten by the dragon|url=http://www.economist.com/node/17460954|newspaper=The Economist|date=ngày 11 tháng 11 năm 2010}}</ref> Tỷ giá hối đoái bị định giá thấp gây xích mích giữa Trung Quốc với các nền kinh tế lớn khác,<ref name="CurrencyManipulator">{{chú thích báo|url=http://www.reuters.com/article/2012/09/24/us-usa-campaign-romney-china-idUSBRE88N12M20120924|title=Obama should call China a currency manipulator: Romney aide|publisher=Reuters|date=ngày 24 tháng 9 năm 2012|accessdate=ngày 6 tháng 10 năm 2012|first=Doug|last=Palmer}}</ref><ref name="Ref_2008">{{chú thích báo|url=http://www.chinadaily.com.cn/china/2008-01/11/content_6387775.htm|title=2007 trade surplus hits new record – $262.2B|date=ngày 11 tháng 1 năm 2008|work=China Daily |accessdate=ngày 19 tháng 7 năm 2010}}</ref><ref name="Ref_2005">{{chú thích báo|url=http://www.china-embassy.org/eng/gyzg/t213645.htm|title=China widens yuan, non-dollar trading range to 3%|date=ngày 23 tháng 9 năm 2005|accessdate=ngày 19 tháng 7 năm 2010}}</ref> và Trung Quốc cũng bị chỉ trích rộng rãi về việc chế tạo hàng giả với số lượng lớn<ref>[http://www.asiabusinesscouncil.org/docs/IntellectualPropertyRights.pdf Intellectual Property Rights]. Asia Business Council. tháng 12 năm 2005. Truy cập 13 tháng 1 năm 2012.</ref><ref>{{chú thích web | url = http://web.mit.edu/cis/fpi_china.html| title= MIT CIS: Publications: Foreign Policy Index | accessdate =ngày 15 tháng 5 năm 2010}}</ref> với hơn 90% lượng hàng giả và hàng nhái trên thế giới có nguồn gốc xuất phát từ quốc gia này<ref>http://www.eaton.com/ecm/idcplg%3FIdcService%3DGET_FILE%26dID%3D224970</ref>. Trung Quốc từ lâu đã được coi là đế chế hàng fake khổng lồ nhất toàn cầu như tại Quảng Châu, nơi được mệnh danh là "Thiên đường của hàng fake", những nhãn hàng thời trang từ bình dân tới cao cấp được nhái lại và bày bán công khai với giá rẻ. Và khá "ấn tượng" khi nhiều xưởng sản xuất hàng nhái tại Trung Quốc còn làm giả sản phẩm chỉ dựa trên hình ảnh của hàng hóa trên các tạp chí thời trang hoặc qua mạng Internet<ref>{{chú thích web | url = http://khampha.vn/giai-tri/the-gioi-nhuc-nhoi-voi-dai-nan-do-fake-c6a141949.html | tiêu đề = Thế giới nhức nhối với đại dịch hàng nhái | author = | ngày = | ngày truy cập = 8 tháng 2 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref>. | |||
Dân số tầng lớp trung lưu tại Trung Quốc (có thu nhập hàng năm từ 10.000-60.000 USD) đạt trên 300 triệu vào năm 2012.<ref>{{chú thích báo|title=China's growing middle class|url=http://money.cnn.com/2012/04/25/news/economy/china-middle-class/|newspaper=CNN|date=ngày 26 tháng 4 năm 2012}}</ref> Theo Hurun Report, số lượng tỷ phú USD tại Trung Quốc tăng lên 251 vào năm 2012.<ref>{{chú thích web|url=http://www.globaltimes.cn/content/734985.shtml|title=China's rich are getting poorer in new Hurun Rich List|publisher=Global Times|accessdate=26 tháng 9 năm 2012}}</ref> Thị trường bán lẻ nội địa của Trung Quốc có giá trị 20.000 tỷ tệ (3.200 tỷ USD) vào năm 2012<ref>{{chú thích web|url=http://www.chinadaily.com.cn/bizchina/2013-01/18/content_16137193.htm|title=China retail sales growth accelerates|work=China Daily|date=ngày 18 tháng 1 năm 2013|accessdate=ngày 26 tháng 4 năm 2013}}</ref> và tăng trưởng trên 12%/năm vào năm 2013,<ref>{{chú thích web|url=http://www.globaltimes.cn/content/774919.shtml#.UXohd2S9LCQ|title=China's retail sales up 12.4 pct in Q1|work=Global Times|date=ngày 15 tháng 4 năm 2013|accessdate=ngày 26 tháng 4 năm 2013}}</ref> trong khi thị trường xa xỉ phẩm phát triển mạnh, với 27,5% thị phần toàn cầu vào năm 2010.<ref name="Ref_abq">[http://www.chinadaily.com.cn/2010-03/03/content_9536600.htm "Super Rich have Craze for luxury goods"]. ''China Daily''. 3 tháng 3 năm 2010. Truy cập 4 tháng 3 năm 2010.</ref> Tuy nhiên, trong những năm gần đây, tăng trưởng kinh tế nhanh chóng của Trung Quốc góp phần vào lạm phát tiêu thụ nghiêm trọng,<ref>[http://www.businessweek.com/news/2011-10-14/china-inflation-exceeding-6-limits-wen-s-scope-for-easing.html "China inflation exceeding 6%"]. ''BusinessWeek''. 14 tháng 10 năm 2011. Truy cập 18 tháng 10 năm 2011.</ref><ref>[http://news.bbc.co.uk/1/hi/7349896.stm "Steep rise in Chinese food prices"]. [[BBC]]. 16 tháng 4 năm 2008. Truy cập 18 tháng 10 năm 2011.</ref> làm gia tăng các quy định của chính phủ.<ref name="FT9.1">[http://www.ft.com/cms/s/0/9d2d2b36-f939-11e0-9d4e-00144feab49a.html#axzz1b5h0AcC9 "China's GDP grows 9.1% in third quarter"]. ''[[Financial Times]]''. 18 tháng 10 năm 2011. Truy cập 16 tháng 7 năm 2013.</ref> Trung Quốc có bất bình đẳng kinh tế ở mức độ cao,<ref>{{chú thích báo|title=Income inequality on the rise in China|url=http://www.aljazeera.com/indepth/features/2012/12/2012122311167503363.html|newspaper=Al Jazeera|date=ngày 12 tháng 1 năm 2013}}</ref> và tăng lên trong các thập niên vừa qua.<ref>{{chú thích báo|title=Inequality in China: Rural poverty persists as urban wealth balloons|url=http://www.bbc.co.uk/news/business-13945072|newspaper=BBC News|date=ngày 29 tháng 6 năm 2011}}</ref> | |||
Đến cuối năm 2012, số người nghèo tại khu vực nông thôn của Trung Quốc là khoảng 98,99 triệu theo chuẩn nghèo Trung Quốc, chiếm 10,2% dân số khu vực nông thôn.<ref>{{chú thích web| url =http://news.xinhuanet.com/english/china/2013-02/26/c_124391002.htm | tiêu đề =China's rural poor population declines | ngày =26 tháng 2 năm 2013 | ngày truy cập =30 tháng 10 năm 2014 | nơi xuất bản=Tân Hoa xã }}</ref> Một báo cáo của Đại học Bắc Kinh cho biết theo số liệu thu nhập năm 2012, 1% các gia đình giàu có nhất tại Trung Quốc sở hữu hơn 1/3 giá trị tài sản toàn quốc, 25% các gia đình nghèo nhất chiếm 1% giá trị tài sản toàn quốc.<ref>{{chú thích web| url =http://www.vietnamplus.vn/con-so-giat-minh-ve-khoang-cach-giau-ngheo-tai-trung-quoc/272977.vnp | tiêu đề =Con số giật mình về khoảng cách giàu nghèo tại Trung Quốc | ngày =26 tháng 7 năm 2014 | ngày truy cập =30 tháng 10 năm 2014 | nơi xuất bản=Thông tấn xã Việt Nam}}</ref> | |||
===行者=== | |||
Ngoài công nghệ sản xuất quy mô, nền kinh tế Trung Hoa lục địa còn có những điểm nghiêm trọng trực tiếp liên quan đến tội phạm và những đường dây buôn [[hàng giả]]. Hoa lục là nguồn xuất phát của 70% lượng hàng giả bị tịch thu trên toàn thế giới trong khoảng những năm 2008-2010. Tổng giá trị hàng giả trên thế giới là khoảng 25 tỷ USD, tương đương với 2% tổng mậu dịch thế giới. Gộp chung các tổ chức phạm pháp [[buôn người]], buôn hàng tiêu thụ, [[dược phẩm]], lâm sản và dã thú bị nghiêm cấm, Các tổ chức buôn hàng giả tại vùng Đông Á có lợi nhuận mỗi năm lên khoảng 90 tỷ USD.<ref>[http://www.scmp.com/news/china/article/1215994/counterfeit-goods-china-make-almost-2pc-world-trade "Counterfeit goods China make almost 2 percent of world trade"]</ref> Riêng tại Hoa kỳ thì 87% hàng giả bị nhà chức trách bắt được là làm ở Hoa lục.<ref name="businessinsider.com">[http://www.businessinsider.com/most-counterfeit-goods-are-from-china-2013-6 "Most counterfeit goods are from China"]</ref> | |||
Hàng giả được bày bán công khai. Bắc Kinh tuy có ra tay dẹp bỏ hàng giả nhưng phần thi hành lỏng lẻo, lại vì chính quyền [[tham nhũng]] nên nhà sản xuất vẫn có thể [[hối lộ]] luồn lách để hoạt động như thường.<ref name="businessinsider.com"/> Có địa phương như [[Yimu]] sống về sản xuất hàng giả. Công nghệ hàng giả quy mô đến mức chính quyền ngần ngại không dám dẹp bỏ vì đây là mối sinh nhai, cung cấp công ăn việc làm cho hàng triệu người.<ref>[http://abcnews.go.com/WNT/Story?id=130381&page=1 "China Big in Counterfeit Goods"]</ref> | |||
==註釋== | ==註釋== |