恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「黃文歡」

𣳔8: 𣳔8:
𢆥[[1926]],翁預拉訓練政治由[[胡志明]]主持在[[廣州]]。
𢆥[[1926]],翁預拉訓練政治由[[胡志明]]主持在[[廣州]]。
   
   
Năm [[1928]], ông hoạt động [[cách mạng]] [[Thái Lan]], gia nhập Đảng Cộng sản Xiêm (1930) và năm [[1934]] được cử làm Ủy viên Trung ương lâm thời của Đảng Cộng sản [[Xiêm]] (gọi tắt là Xiêm ủy).
𢆥[[1928]],翁活動[[革命]][[泰蘭]],加入黨共產暹(1930)吧𢆥[[1934]]得舉爫委員中央臨時𧵑黨共產[[]](噲悉羅暹委)。


Năm [[1936]], tham gia lập [[Việt Minh|Việt Nam Độc lập Đồng minh Hội]] (bấy giờ gọi tắt là Đồng Minh Hội) [[Nam Kinh]].
𢆥[[1936]],參加立[[越盟|越南獨立同盟會]](𣊾𣇞噲悉羅同盟會)[[南京]]


Năm [[1941]], ông được phái đi Long Châu lập Biện sự xứ của Đồng Minh Hội ở Long Châu, rồi lại về Tịnh Tây, cùng [[Phạm Văn Đồng]], [[Võ Nguyên Giáp]], [[Lê Thiết Hùng]], Cao Hồng Lĩnh và một số người trong nước ra công khai hoạt động với danh nghĩa Việt Minh, mới được thành lập trong nước.
𢆥[[1941]],翁得派𠫾龍洲立辦事處𧵑同盟會於龍洲,耒吏𧗱靖西,共[[范文同]][[武元甲]][[黎鐵雄]],高Hồng Lĩnh吧𠬠數𠊛𥪝渃𠚢共開活動𠇍名義越盟,𡤔得成立𥪝渃。
 
Tháng 5 năm 1941 về Pác Bó tham gia Hội nghị Trung ương [[Đảng Cộng sản Việt Nam|Đảng Cộng sản Đông Dương]] lần thứ tám và được chỉ định làm Ủy viên Tổng bộ Việt Minh.
𣎃5𢆥1941𧗱PácBó參加會議中央[[黨共產越南|黨共產東洋]]吝次𠔭吧得指定爫委員總部越盟。


Đầu năm [[1945]], tại hội nghị toàn quốc của Đảng ở [[Tân Trào]] ([[Tuyên Quang]]), ông được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ban Chấp hành Trung ương Đảng]] và Bí thư [[Khu giải phóng Việt Bắc]]. Sau Cách mạng Tháng Tám, ông làm thứ trưởng [[Bộ Quốc phòng (Việt Nam)|Bộ Quốc phòng]] kiêm Chính trị viên Vệ quốc quân toàn quốc.
頭𢆥[[1945]],在會議全國𧵑黨於[[Tân Trào]]([[宣光]]),翁得保爫委員[[班執行中央黨共產越南|班執行中央黨]]吧祕書[[區解放越北]]。𢖖革命𣎃𠔭,翁爫次長[[部國防(越南)|部國防]]兼政治員衞國軍全國。


Năm [[1946]], được cử làm Bí thư Khu ủy, Đại biểu [[Chính phủ Việt Nam|Chính phủ Trung ương]] và Chủ nhiệm [[Việt Minh]] tại [[Liên khu 4]]. Theo Sắc lệnh SL53 ngày 24 tháng 4 năm 1946, ông thay [[Hoàng Đạo Thúy]] làm [[Tổng Cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam|Cục trưởng Cục Chính trị]] cho tới cuối năm đó.
𢆥[[1946]],得舉爫祕書區委,代表[[政府越南|政府中央]]吧主任[[越盟]][[聯區4]]。遶敕令SL53𣈜24𣎃4𢆥1946,翁𠳙[[Đạo Thuý]][[總局政治軍隊人民越南|局長局政治]]朱細𡳳𢆥𪦆。


Từ năm [[1950]] đến năm [[1957]] làm [[Đại sứ]] đầu tiên của Việt Nam tại [[Trung Quốc]] kiêm Đại sứ tại [[Triều Tiên]] [[Mông Cổ]].
自𢆥[[1950]]𦤾𢆥[[1957]][[大使]]頭先𧵑越南在[[中國]]兼大使在[[朝鮮]][[蒙古]]


Năm [[1951]] ông được bầu làm Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam và từ năm [[1956]] đến năm [[1976]] là Ủy viên [[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Bộ chính trị]] Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
𢆥[[1951]]翁得保爫委員班執行中央黨共產越南吧自𢆥[[1956]]𦤾𢆥[[1976]]羅委員[[部政治班執行中央黨共產越南|部政治]]班執行中央黨共產越南。
   
   
Tại kỳ họp thứ tám Quốc hội khóa I (1958) được bầu làm Phó chủ tịch kiêm Tổng thư ký [[Ủy ban Thường vụ Quốc hội|Ủy ban Thường vụ]] [[Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]], đồng thời làm Chủ nhiệm Ủy ban dự thảo Pháp luật Quốc hội. Ông làm Phó Chủ tịch Ủy ban thường vụ Quốc hội cho đến năm 1979.  
Tại kỳ họp thứ tám 國會 khóa I (1958) được bầu làm Phó chủ tịch kiêm Tổng thư ký [[委班 常務 國會|委班 常務]] [[國會 越南|國會]], đồng thời làm 主任 委班 dự thảo Pháp luật 國會. làm Phó Chủ tịch 委班 常務 國會 cho đến 𢆥 1979.  
   
   
Năm [[1961]], ông làm Bí thư Thành ủy [[Hà Nội]] một thời gian ngắn, rồi giữ chức Trưởng Ban liên lạc đối ngoại Trung ương Đảng, Trưởng Ban pháp chế Trung ương Đảng, đồng thời phụ trách chỉ đạo Ban CP 38 về công tác [[Lào]], [[Campuchia|Miên]]...
𢆥 [[1961]], làm Bí thư Thành ủy [[Hà Nội]] một thời gian ngắn, rồi giữ chức Trưởng Ban liên lạc đối ngoại 中央 Đảng, Trưởng Ban pháp chế 中央 Đảng, đồng thời phụ trách chỉ đạo Ban CP 38 về c翁 tác [[Lào]], [[Campuchia|Miên]]...


Năm [[1979]], trong một chuyến đi sang [[Cộng hòa Dân chủ Đức|Đông Đức]] chữa bệnh, ông đã bỏ trốn tại sân bay [[Karachi]] ([[Pakistan]]) ngày [[11 tháng 6]] năm [[1979]] rồi sang [[Trung Quốc]]. Tại Bắc Kinh, ông tố cáo chính quyền Việt Nam đã đối xử với [[người Hoa (Việt Nam)|người Việt gốc Hoa]] còn "tệ hơn cả cách [[Adolf Hitler|Hitler]] đối xử với người Do Thái" <ref>{{chú thích báo|title=Hanoi's Push|publisher=TIME|date=1979-08-20|accessdate=2009-02-16|url=http://www.time.com/time/magazine/article/0,9171,947353,00.html}}</ref>. Sau sự kiện bỏ trốn, ông bị Việt Nam kết án [[tử hình]] vắng mặt và trở thành biểu tượng của sự phản bội, đài báo Việt Nam so sánh ông với [[Lê Chiêu Thống]].<ref name=BBC>{{chú thích báo|title=Nhìn lại nhân vật Hoàng Văn Hoan|url=http://www.bbc.co.uk/vietnamese/vietnam/story/2009/02/090216_hoangvanhoan_profile.shtml|publisher=BBC Việt ngữ|accessdate=2009-02-16|date=2009-02-16}}</ref> Đó là thời điểm quan hệ Việt Nam - Trung Quốc căng thẳng và [[chiến tranh biên giới Việt-Trung, 1979|chiến tranh biên giới Việt-Trung]] vừa xảy ra hồi đầu năm.
𢆥 [[1979]], trong một chuyến đi sang [[共和民主德|東德]] chữa bệnh, đã bỏ trốn tại sân bay [[Karachi]] ([[Pakistan]]) ngày [[11 tháng 6]] 𢆥 [[1979]] rồi sang [[中國]]. Tại Bắc Kinh, tố cáo chính quyền 越南 đã đối xử với [[người Hoa (越南)|người Việt gốc Hoa]] còn "tệ hơn cả cách [[Adolf Hitler|Hitler]] đối xử với người Do Thái" <ref>{{chú thích báo|title=Hanoi's Push|publisher=TIME|date=1979-08-20|accessdate=2009-02-16|url=http://www.time.com/time/magazine/article/0,9171,947353,00.html}}</ref>. Sau sự kiện bỏ trốn, bị 越南 kết án [[tử hình]] vắng mặt và trở thành biểu tượng của sự phản bội, đài báo 越南 so sánh với [[Lê Chiêu Thống]].<ref name=BBC>{{chú thích báo|title=Nhìn lại nhân vật Hoàng Văn Hoan|url=http://www.bbc.co.uk/vietnamese/vietnam/story/2009/02/090216_hoangvanhoan_profile.shtml|publisher=BBC Việt ngữ|accessdate=2009-02-16|date=2009-02-16}}</ref> Đó là thời điểm quan hệ 越南 - 中國 căng thẳng và [[chiến tranh biên giới Việt-Trung, 1979|chiến tranh biên giới Việt-Trung]] vừa xảy ra hồi đầu 𢆥.


Năm [[1988]], ông xuất bản hồi ký [http://www.talawas.org/talaDB/showFile.php?res=5548&rb=08 Giọt nước trong biển cả]
𢆥 [[1988]], xuất bản hồi ký [http://www.talawas.org/talaDB/showFile.php?res=5548&rb=08 Giọt nước trong biển cả]


Hoàng Văn Hoan mất tại Bắc Kinh năm [[1991]], Trung Quốc tổ chức lễ tang cấp nhà nước dành cho ông, thi hài được chôn tại nghĩa trang Bát Bảo Sơn, nơi chôn cất của các quan chức cao cấp của [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Trung Quốc]].<ref name=BBC/> Gần đây một phần hài cốt của ông đã được chuyển về quê hương tại Việt Nam.<ref>{{chú thích báo|title=Số phận ông Hoàng Văn Hoan|publisher=BBC Việt ngữ|url=http://www.bbc.co.uk/vietnamese/vietnam/story/2009/02/090214_hoang_van_hoan.shtml|accessdate=2009-02-16|date=2009-02-14}}</ref>
Hoàng Văn Hoan mất tại Bắc Kinh 𢆥 [[1991]], 中國 tổ chức lễ tang cấp nhà nước dành cho , thi hài được chôn tại nghĩa trang Bát Bảo Sơn, nơi chôn cất của các quan chức cao cấp của [[共和 Nhân dân Trung Hoa|中國]].<ref name=BBC/> Gần đây một phần hài cốt của đã được chuyển về quê hương tại 越南.<ref>{{chú thích báo|title=Số phận Hoàng Văn Hoan|publisher=BBC Việt ngữ|url=http://www.bbc.co.uk/vietnamese/vietnam/story/2009/02/090214_hoang_van_hoan.shtml|accessdate=2009-02-16|date=2009-02-14}}</ref>





番版𣅶16:40、𣈜11𣎃1𢆥2014

黃文歡19051991)羅𠬠政治家𧵑越南,原委員部政治班執行中央黨共產越南,副主席國會越南

小史

黃文歡生𥪝𠬠家庭家儒𧹅於廊Quỳnh Đôi,縣Quỳnh Lưu,省乂安

翁學小學在圭家,𢖖𪦆參加活動革命𣅶19歲。

𢆥1926,翁預拉訓練政治由胡志明主持在廣州

𢆥1928,翁活動革命泰蘭,加入黨共產暹(1930)吧𢆥1934得舉爫委員中央臨時𧵑黨共產(噲悉羅暹委)。

𢆥1936,參加立越南獨立同盟會(𣊾𣇞噲悉羅同盟會)於南京

𢆥1941,翁得派𠫾龍洲立辦事處𧵑同盟會於龍洲,耒吏𧗱靖西,共范文同武元甲黎鐵雄,高Hồng Lĩnh吧𠬠數𠊛𥪝渃𠚢共開活動𠇍名義越盟,𡤔得成立𥪝渃。

𣎃5𢆥1941𧗱PácBó參加會議中央黨共產東洋吝次𠔭吧得指定爫委員總部越盟。

頭𢆥1945,在會議全國𧵑黨於Tân Trào(宣光),翁得保爫委員班執行中央黨吧祕書區解放越北。𢖖革命𣎃𠔭,翁爫次長部國防兼政治員衞國軍全國。

𢆥1946,得舉爫祕書區委,代表政府中央吧主任越盟聯區4。遶敕令SL53𣈜24𣎃4𢆥1946,翁𠳙黄 Đạo Thuý局長局政治朱細𡳳𢆥𪦆。

自𢆥1950𦤾𢆥1957大使頭先𧵑越南在中國兼大使在朝鮮蒙古

𢆥1951翁得保爫委員班執行中央黨共產越南吧自𢆥1956𦤾𢆥1976羅委員部政治班執行中央黨共產越南。

Tại kỳ họp thứ tám 國會 khóa I (1958) được bầu làm Phó chủ tịch kiêm Tổng thư ký 委班 常務 國會, đồng thời làm 主任 委班 dự thảo Pháp luật 國會. 翁 làm Phó Chủ tịch 委班 常務 國會 cho đến 𢆥 1979.

𢆥 1961, 翁 làm Bí thư Thành ủy Hà Nội một thời gian ngắn, rồi giữ chức Trưởng Ban liên lạc đối ngoại 中央 Đảng, Trưởng Ban pháp chế 中央 Đảng, đồng thời phụ trách chỉ đạo Ban CP 38 về c翁 tác Lào, Miên...

𢆥 1979, trong một chuyến đi sang 東德 chữa bệnh, 翁 đã bỏ trốn tại sân bay Karachi (Pakistan) ngày 11 tháng 6 𢆥 1979 rồi sang 中國. Tại Bắc Kinh, 翁 tố cáo chính quyền 越南 đã đối xử với người Việt gốc Hoa còn "tệ hơn cả cách Hitler đối xử với người Do Thái" [1]. Sau sự kiện bỏ trốn, 翁 bị 越南 kết án tử hình vắng mặt và trở thành biểu tượng của sự phản bội, đài báo 越南 so sánh 翁 với Lê Chiêu Thống.[2] Đó là thời điểm quan hệ 越南 - 中國 căng thẳng và chiến tranh biên giới Việt-Trung vừa xảy ra hồi đầu 𢆥.

𢆥 1988, 翁 xuất bản hồi ký Giọt nước trong biển cả

Hoàng Văn Hoan mất tại Bắc Kinh 𢆥 1991, 中國 tổ chức lễ tang cấp nhà nước dành cho 翁, thi hài được chôn tại nghĩa trang Bát Bảo Sơn, nơi chôn cất của các quan chức cao cấp của 中國.[2] Gần đây một phần hài cốt của 翁 đã được chuyển về quê hương tại 越南.[3]


翁𠅒在中國,𣅶𠅎孤獨𠬠𨉟空𣎏𠊛身邊競。

注釋

  1. Hanoi's Push。1979-08-20。追及2009-02-16。
  2. 2,0 2,1 Nhìn lại nhân vật Hoàng Văn Hoan。2009-02-16。追及2009-02-16。
  3. Số phận 翁 Hoàng Văn Hoan。2009-02-14。追及2009-02-16。

䀡添

連結外

板㑄:Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam 板㑄:Ủy viên Bộ Chính trị khóa II 板㑄:Ủy viên Bộ Chính trị khóa III

板㑄:Thời gian sống