恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「寶瓶 (笘𣇟)」
空固𥿂略𢯢𢷮 |
空固𥿂略𢯢𢷮 |
||
𣳔1: | 𣳔1: | ||
{{Infobox Constellation| | {{Infobox Constellation| | ||
vi_name = 寶瓶 | | vi_name = 寶瓶 | | ||
𣳔37: | 𣳔36: | ||
month = 10 | | month = 10 | | ||
notes=}} | notes=}} | ||
'''寶瓶''' (㗂 Latin: ''Aquarius'' 即 ''𠊛𫼳渃'') 𪜀𠬠 [[笘𣇟]] 㑲𥪝 [[帶黃道]], 㑲𡧲 [[摩羯 (笘𣇟)|摩羯]] 和 [[雙魚 (笘𣇟)|雙魚]]. 𠸜𧵑笘𣇟迡中 [[㗂 Latinh]] 𣎏義𪜀 "𠊛𫼳渃", 和𣎏表像𪜀 [[形:Aquarius symbol (fixed width).svg|20px]] (♒︎). 寶瓶𪜀𠬠中仍笘𣇟得發現𣋽一中帶黃道.<ref name=Rogers-1>{{citation |first= John H. |last= Rogers |title= Origins of the ancient constellations: I. The Mesopotamian traditions |journal= Journal of the British Astronomical Association |volume=108 |issue=1 |pages= 9–28 |date= February 1998 |bibcode= 1998JBAA..108....9R}}</ref> 寶瓶拱𪜀𠬠中 48 笘𣇟得列計𤳸庌天文學 [[Ptolemy]] 𠓨世紀次𠄩, 和吻𪜀𠬠中 88 笘𣇟現代. 寶瓶, 共𢭲 [[鯨魚]] 代面賙𡥵 [[𩵜㺔]], [[雙魚 (笘𣇟)|雙魚]] 賙𡥵𩵜和 [[波江 (笘𣇟)|波江]] 賙𣳔瀧, 造𢧚𠬠漨 得噲𪜀 [[㴜𣾺 (天文學)|㴜𣾺]]. | '''寶瓶''' (㗂 Latin: ''Aquarius'' 即 ''𠊛𫼳渃'') 𪜀𠬠 [[笘𣇟]] 㑲𥪝 [[帶黃道]], 㑲𡧲 [[摩羯 (笘𣇟)|摩羯]] 和 [[雙魚 (笘𣇟)|雙魚]]. 𠸜𧵑笘𣇟迡中 [[㗂 Latinh]] 𣎏義𪜀 "𠊛𫼳渃", 和𣎏表像𪜀 [[形:Aquarius symbol (fixed width).svg|20px]] (♒︎). 寶瓶𪜀𠬠中仍笘𣇟得發現𣋽一中帶黃道.<ref name=Rogers-1>{{citation |first= John H. |last= Rogers |title= Origins of the ancient constellations: I. The Mesopotamian traditions |journal= Journal of the British Astronomical Association |volume=108 |issue=1 |pages= 9–28 |date= February 1998 |bibcode= 1998JBAA..108....9R}}</ref> 寶瓶拱𪜀𠬠中 48 笘𣇟得列計𤳸庌天文學 [[Ptolemy]] 𠓨世紀次𠄩, 和吻𪜀𠬠中 88 笘𣇟現代. 寶瓶, 共𢭲 [[鯨魚]] 代面賙𡥵 [[𩵜㺔]], [[雙魚 (笘𣇟)|雙魚]] 賙𡥵𩵜和 [[波江 (笘𣇟)|波江]] 賙𣳔瀧, 造𢧚𠬠漨 得噲𪜀 [[㴜𣾺 (天文學)|㴜𣾺]]. | ||
[[Beta Aquarii]] 𪜀𡾵𣇟𤏬一中笘𣇟寶瓶, 𢭲 [[級𣇟表建]] 𪜀 2.9. | [[Beta Aquarii]] 𪜀𡾵𣇟𤏬一中笘𣇟寶瓶, 𢭲 [[級𣇟表建]] 𪜀 2.9. |
番版𣅶02:51、𣈜23𣎃3𢆥2024
板㑄:Infobox Constellation 寶瓶 (㗂 Latin: Aquarius 即 𠊛𫼳渃) 𪜀𠬠 笘𣇟 㑲𥪝 帶黃道, 㑲𡧲 摩羯 和 雙魚. 𠸜𧵑笘𣇟迡中 㗂 Latinh 𣎏義𪜀 "𠊛𫼳渃", 和𣎏表像𪜀 (♒︎). 寶瓶𪜀𠬠中仍笘𣇟得發現𣋽一中帶黃道.[1] 寶瓶拱𪜀𠬠中 48 笘𣇟得列計𤳸庌天文學 Ptolemy 𠓨世紀次𠄩, 和吻𪜀𠬠中 88 笘𣇟現代. 寶瓶, 共𢭲 鯨魚 代面賙𡥵 𩵜㺔, 雙魚 賙𡥵𩵜和 波江 賙𣳔瀧, 造𢧚𠬠漨 得噲𪜀 㴜𣾺.
Beta Aquarii 𪜀𡾵𣇟𤏬一中笘𣇟寶瓶, 𢭲 級𣇟表建 𪜀 2.9.
Đặc điểm
- M2 là cụm sao cầu (NGC 7089) được Jean-Dominique Maraldi tìm thấy năm 1746, với đường kính khoảng 175 ly và khoảng 150.000 ngôi sao. Đây là một trong các cụm sao giàu sao nhất và có mật độ sao cao nhất. Khoảng cách M2 đến Mặt Trời khoảng 36.000 ly, một số tài liệu cho rằng khoảng cách này là 50.000 ly. Cụm sao có 13 tỷ năm tuổi. So với một số cụm sao khác, cụm sao M2 có khá ít sao biến đổi, phần lớn ở loại sao RR Lyrae, trong đó các sao sáng nhất trong cụm là các sao khổng lồ vàng và các sao khổng lồ đỏ.
- NGC 7009 là ký hiệu của tinh vân Thổ Tinh do William Herschel tìm thấy ngày 7 tháng 9 năm 1782.
- Helix còn được gọi là tinh vân Ốc Sên với ký hiệu NGC 7293 là tinh vân hành tinh lớn nhất và gần nhất. Trên bầu trời, nó chiếm diện tích bằng một nửa đĩa Mặt Trăng tròn. Helix cách Mặt Trời khoảng 450 ly. Vào những đêm tối trời, Helix có thể quan sát bằng ống nhòm.
- δ Aquarids là mưa sao băng lớn, với cực điểm diễn ra vào khoảng 28 tháng 7 hàng năm.123
- Trappist-1 là tên ngôi sao nằm cách Trái Đất 40 năm ánh sáng. Ngày 22 tháng 2 năm 2017, NASA công bố ít nhất 2 trong số 7 hành tinh quay quanh ngôi sao này nằm trong khu vực có thể sống được của nó.
- ↑ Lua error in Module:Citation/CS1 at line 4133: attempt to call field 'set_selected_modules' (a nil value).