恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「船人 (phim)」
(→榾傳) |
空固𥿂略𢯢𢷮 |
||
𣳔61: | 𣳔61: | ||
==榾傳== | ==榾傳== | ||
{{內容別𠓀}} | {{內容別𠓀}} | ||
[[集信:Boat People song.jpg | |||
[[集信:Boat People song.jpg|right|250px|景phim學生𦨂咭排「俺𥊚﨤伯胡」㧣芥川汐見]] | |||
Phim được kể lại qua con mắt của một phóng viên ảnh người [[Nhật Bản|Nhật]] tên là Shiomi Akutagawa (Lâm Tử Tường). Ba năm sau khi tường thuật cảnh [[Đà Nẵng]] trong ngày giải phóng, Akutagawa được mời trở lại Đà Nẵng để ghi nhận cuộc sống tại Việt Nam sau khi chiến tranh kết thúc. Ông được một "người hướng dẫn" từ Bộ Văn hóa đưa đến một vùng [[xây dựng các vùng kinh tế mới|kinh tế mới]] gần Đà Nẵng và gặp một nhóm học sinh đang vui đùa, hát cho ông nghe một bài hát ca ngợi [[胡志明]].<ref name="nytimes"/> | Phim được kể lại qua con mắt của một phóng viên ảnh người [[Nhật Bản|Nhật]] tên là Shiomi Akutagawa (Lâm Tử Tường). Ba năm sau khi tường thuật cảnh [[Đà Nẵng]] trong ngày giải phóng, Akutagawa được mời trở lại Đà Nẵng để ghi nhận cuộc sống tại Việt Nam sau khi chiến tranh kết thúc. Ông được một "người hướng dẫn" từ Bộ Văn hóa đưa đến một vùng [[xây dựng các vùng kinh tế mới|kinh tế mới]] gần Đà Nẵng và gặp một nhóm học sinh đang vui đùa, hát cho ông nghe một bài hát ca ngợi [[胡志明]].<ref name="nytimes"/> |
番版𣅶16:30、𣈜4𣎃1𢆥2014
Đầu bôn nộ hải | |
---|---|
集信:Boat People Poster.jpg Bìa DVD Thuyền nhân | |
Đạo diễn | Hứa An Hoa |
Sản xuất | Hạ Mộng |
Tác giả | Đới An Bình |
Diễn viên chính | Lâm Tử Tường, Mâu Khiên Nhân, Mã Thu Thần, Lưu Đức Hoa |
Âm nhạc | La Vĩnh Huy |
Quay phim | Hoàng Tông Cơ |
Dựng phim | Kiện Kiện |
Phát hành | Thanh Điểu |
Công chiếu | 22 tháng 10, 1982[1] |
Độ dài | 106 phút [1] |
Quốc gia | Hồng Kông |
Ngôn ngữ |
tiếng Quảng Đông tiếng Nhật tiếng Việt |
Doanh thu | HK$ 15.475.087[1] |
《船人》(㗂漢:投奔怒海,漢-越:Đầu bôn nộ hải,義羅「𧼋𦤾𤅶狂怒」,㗂英:Boat People)羅𠬠phim香港(Hồng Kông)導演許鞍華 (Ann Hui),抔頭呈照𠓨𢆥1982。部phim𣎏事參加𧵑各演員林子祥,劉德華,繆騫人,吧馬斯晨。部phim㐌奪繲Phim咍一,導演出色一,演員𡤓出色一,吧劇本咍一在繲賞電影香港𠞺次二吧羅𠬠𥪝仍phim得正式呈照在聯歡phim Cannes𢆥1983。[2] 𢆥2005,在𠞺𢭂繲次24𧵑繲賞電影香港,《船人》得評撰等次8𥪝103phim華語咍一𥪝100𢆥過。[3]
《船人》羅集𡳳共𥪝「部𠀧」phim𧗱越南𧵑許鞍華。部phim𠸥吏境遇𧵑仍𠊛民越南𢖖事件30 𣎃4,1975。
環境爫phim
𡳳十年1970,𠬠瀾㳥孔路𧵑𠊛越避難𦤾香港。𢆥1979,許鞍華爫部phim材料《A Boy from Vietnam》(俺𡮣越南)㧣臺傳形RTHK。𥪝過程爫phim,婆㐌收拾得材料吧句𡀯𧗱情形越南𢖖事件30𣎃4,1975自各船人。[4] 自各材料呢,許鞍華㐌爫phim《胡越的故事》(《𡀯𧵑胡越》,1981)𢭲演員正羅周潤發𥪝𦢳胡越,𠬠船人越南在香港,吧phim《船人》。
中國𣃣結束𠬠局戰𠇍越南,由𥯉㧣法許鞍華𢮿phim在島海南。[5] Phim《船人》羅部phim香港頭先得實現𥪝領土中國𠁑事檢刷𧵑黨共產中國。[2] 許鞍華㐌底𧶄𠬠𦢳㧣周潤發,仍爲𣅶𥯉各演員香港爫役在中華大陸常被禁活動在臺灣,𢧚周潤發㐌辭嚉㨂𦢳爲𢜝被𥱬𠸛𠓨「數𪓇」[5]。𦒹𣎃𠓀欺phim起𢮿,𢖖欺團phim㐌𦤾海南,𠬠𠊛𢮿phim提議㧣劉德華㨂𦢳呢。𣅶𥯉劉德華𣗓𤃠㗂夦,吧英只𣎏經驗㨂𦢳輔𨕭傳形。[5] 許鞍華交𦢳演𥪝phim㧣劉德華吧拸英𦤾海南𠓀欺婆𧡊𩈘英。[5]
人物
- 芥川汐見Shiomi Akutagawa(林子祥):訪員日本, 曾詳述景解放沱囊,𨔾吏越南底執形𧗱局𤯨𢖖解放。
- 阮琴娘(馬斯晨)姑𡛔14歲𦓡芥川汐見悁得在沱囊;𤕔姑𠅒𠓀解放。
- 祖明(劉德華): 𠬠青年𣎏貪望𨖨塊越南;被𢰥𨕭塳經濟𡤓。
- 夫人(繆騫人): 主𠬠館𨢇,專𧶭𧸝𢄂𪓇,爫頭䋦㧣各局𨅿邊,情人𧵑主任𣱆阮,仍秘密羅𠊛𢞅𧵑明。
- 主任𣱆阮(奇夢石):𠬠員職吧𠊛㐌𠬃姅局𠁀㧣革命;𢥇𢥪吧𥖑夢𢭲局𠁀𢖖解放,常𥇚探館𨢇𧵑夫人。
-
林子祥 - 2009
-
劉德華 - 2005
榾傳
Phim được kể lại qua con mắt của một phóng viên ảnh người Nhật tên là Shiomi Akutagawa (Lâm Tử Tường). Ba năm sau khi tường thuật cảnh Đà Nẵng trong ngày giải phóng, Akutagawa được mời trở lại Đà Nẵng để ghi nhận cuộc sống tại Việt Nam sau khi chiến tranh kết thúc. Ông được một "người hướng dẫn" từ Bộ Văn hóa đưa đến một vùng kinh tế mới gần Đà Nẵng và gặp một nhóm học sinh đang vui đùa, hát cho ông nghe một bài hát ca ngợi 胡志明.[6]
Những hình ảnh mà ông phóng viên được xem chỉ là điều giả dối để lừa bịp các phóng viên ngoại quốc. Tại Đà Nẵng, ông chứng kiến một vụ hỏa hoạn và bị công an hành hung vì đã chụp hình khi chưa được phép; đồng thời ông cũng nhìn thấy công an hành hạ một người "phản động". Ông nhìn thấy một gia đình bị cưỡng bức đi lên vùng kinh tế mới và thắc mắc tại sao người ta lại không muốn đi. Sau đó, ông quen được gia đình của Cầm Nương (Mã Thu Thần). Mẹ cô bí mật hành nghề mại dâm để nuôi Cầm Nương và hai đứa em trai. Cậu em thứ nhất tên Nhạc rất nghịch ngợm, học được nhiều từ lóng tiếng Anh từ lính Mỹ, còn cậu thứ hai tên Lang là một đứa trẻ con của một người Hàn Quốc từng là khách hàng của mẹ cô. Từ gia đình Cầm Nương, Akutagawa tìm hiểu được thêm về đời sống tại Đà Nẵng, và thấy được cảnh trẻ em lục lọi xác người vừa bị hành hình tại một "trại gà"[7] để tìm đồ quý. Một hôm, Nhạc tìm được một ổ mìn trong đống rác và bị mìn nổ chết.
Tại "trại gà", ông quen được Tổ Minh (Lưu Đức Hoa), một thanh niên vừa được thả ra từ vùng kinh tế mới. Sau khi Minh cướp máy ảnh của Akutagawa không thành, anh bị đưa trở lại vùng kinh tế mới. Akutagawa dùng quan hệ với một cán bộ để được phép đi theo và thấy được cảnh các tù nhân bị hành hạ, ông lén lút đến nơi mà ông được xem trước kia và nhìn thấy những đứa trẻ nằm trần truồng la liệt trong những khu tập thể. Minh đã có kế hoạch vượt biên với một người bạn tên Thanh, và đã trả tiền phí đi cho cả hai người. Một hôm, trong lúc đang gỡ mìn, Thanh bị trúng mìn mà chết. Minh lên ghe một mình, nhưng chiếc thuyền bị Bộ đội biên phòng phát hiện. Công an bắn chết mọi người trên thuyền, và tịch thu hết các tài sản có giá trị.
Chính quyền biết được Akutagawa có những hình ảnh không có lợi cho Việt Nam và tìm cách làm ông mất uy tín. Sau khi mẹ Nương bị công an bắt vì tội mại dâm, bà tự tử bằng cách tự đâm một cái móc vào người. Chỉ với vài ngày còn lại tại Việt Nam, Akutagawa quyết định bán máy ảnh của mình để lấy tiền cho chị em Nương vượt biên. Trong lúc cầm bình xăng để đưa chị em Nương lên thuyền, ông bị công an bắn, làm bình xăng nổ bùng và bị thiêu cháy. Chị em Nương lên thuyền để đi đến một vùng đất tự do...
繲賞吧提舉
Thuyền nhân đã được đề cử cho 12 giải tại Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ nhì và thắng 5 giải, kể cả giải Phim hay nhất và Đạo diễn xuất sắc nhất.[8] Năm 2005, phim được bình chọn đứng thứ 8 trong 103 phim tiếng Hoa hay nhất trong vòng 100 năm qua nhân dịp kỷ niệm 100 năm ngày ra đời của điện ảnh Hoa ngữ. Danh sách này được lựa chọn bởi 101 nhà làm phim, nhà phê bình và học giả tại Hồng Kông.
體類 | 𠊛勝/得提舉 | 勝? |
---|---|---|
Phim咍一 | 勝 | |
導演出色一 | 許鞍華 | |
劇本咍一 | 戴安平 | |
演員𡤓出色一 | 馬斯晨 | |
指導藝術出色一 | 區丁平 | |
男演員正出色一 | 林子祥 | 空 |
女演員正出色一 | 繆騫人 | |
女演員正出色一 | 馬斯晨 | |
演員𡤓出色一 | 劉德華 | |
𢮿phim咍一 | 黃宗基 | |
編輯 | 健健 | |
樂phim原氺咍一 | 羅永暉 |
Đón nhận
Hứa An Hoa cho rằng Thuyền nhân là một trong những phim bà thích nhất[9] và nhiều nhà phê bình xem phim này là đỉnh cao sự nghiệp của bà.[10] Bộ phim đã đưa tên tuổi họ Hứa đến với giới điện ảnh quốc tế[11] và củng cố địa vị là một trong những đạo diễn tiên phong trong Làn sóng Mới (New Wave) của điện ảnh Hồng Kông.[12] Bộ phim cũng rất thành công khi trình chiếu tại rạp, thu về 15.475.087 đô la Hồng Kông[1], phá vỡ kỷ lục doanh thu trước đó và thu hút khán giả đến chật rạp trong nhiều tháng liền.[12] Nhiều khán giả đánh giá bộ phim này ngụ ý cho hình ảnh Hồng Kông sau khi được trả về Trung Quốc (một vấn đề đang được thương lượng vào lúc đó), ví chính phủ cộng sản Trung Quốc cũng sẽ giống như chính phủ cộng sản Việt Nam trong phim và hoàn cảnh của người dân Hồng Kông sau khi trao trả sẽ như hoàn cảnh người Việt trong phim.[13] Tại Hồng Kông, phim được đề cử 12 giải thưởng trong Giải Điện ảnh Hồng Kông năm 1983 và được vinh danh với 5 giải, kể cả giải Phim hay nhất.
Phim cũng được trình chiếu tại nhiều liên hoan phim quốc tế, trong đó có Liên hoan phim Cannes. Nhiều nhà phê bình quốc tế cho rằng phim rất mạnh mẽ, như Serge Daney của tờ báo Pháp Libération, Lawrence O'Toole của tờ Motion Picture Review, và David Denby của nguyệt san New York.[12] Tại Liên hoan phim New York, bộ phim được đặc biệt chú ý vì đề tài chính trị (không liên quan đến đề tài võ thuật mà khán giả Tây phương quen thuộc hơn đối với phim Hồng Kông) và chất lượng sản xuất.[14] Richard Corliss của Tuần báo Time viết "như tất cả phim có quan điểm mạnh mẽ, phim Thuyền nhân là một bộ phim tuyên truyền", và cho rằng "cảm xúc mạnh mẽ mà Thuyền nhân gợi lên biểu lộ... kỹ năng đạo diễn thành công của Hứa An Hoa".[2] Janet Maslin của tờ The New York Times nhận xét đạo diễn đã "xử lý nội dung một cách sắc sảo, hiếm khi để các tình huống trở thành vụng về" và các cảnh trong bộ phim có "cảm giác như chuyện hư cấu có chủ ý sắc sảo chứ không phải là một phóng sự."[6] Tuy nhiên, nhiều nhà phê bình tại Liên hoan phim New York chỉ trích nội dung chính trị của phim, trong đó có J. Hoberman, Renee Shafransky, và Andrew Sarris, đều đăng trên tờ báo miễn phí The Village Voice.[12]. Họ phản đối cách miêu tả một chiều đối với chính phủ Việt Nam và sự thiếu tầm nhìn lịch sử. Một số nhà phê bình khác cho rằng bộ phim đã đơn giản hóa bối cảnh chính trị và quá ủy mị.[12]
爭𠳚
爲部phim得產出𢭲事工作𧵑政府共和人民中華,𠬠政府𣅶𥯉𣎏嫌隙𢭲政府共和社會主義越南,𠬠數𠊛空信𠓨唎吶𧵑許鞍華羅婆「空曉政治」。[12]詞《New York Times》 曰哴𡓃𥆾局𤯨𠁑制度共產越南刻溪空沛羅調不疑。[6] 許鞍華㫻肯定婆㐌決定爫phim底描寫仍𢚶苦𧵑𠊛避難越南𢭸遶𡗉局訪問𢭲𣱆在香港。[12]婆肯定政府中國空𠯋要求婆𠊝𣌒內容底宣傳𢶢越南,𦓡𣱆只要求「劇本(尤虽)忠實(尤虽)𡄰」。[15] Bà phủ nhận việc tình hình ở Việt Nam bị phóng đại thô thiển, như cảnh chiếc thuyền vượt biên của Minh bị Bộ đội biên phòng bắn - bà lấy cảm hứng cho cảnh này từ việc một chiếc thuyền bị lính biên phòng gây xoáy nước để đắm chìm, được đăng tại báo chí Hồng Kông.[15]
Tại Liên hoan phim Cannes, một số người cánh tả đã chống đối việc bộ phim này được tham gia, và vì thế, bộ phim chỉ được chiếu chứ không được tranh giải.[12] Việc này được cho là do chính phủ Pháp yêu cầu, vì muốn giữ vững mối quan hệ với Việt Nam.[16]
在臺灣,部phim㐌譴畢哿各phim𧵑許鞍華被禁照爲伮得𢮿在島海南,𨕭領土𧵑共和人民中華。[12]
特點
- 𥪝欺𠊛越常噲𠑬憑𠸛得撻,各人物𥪝phim吏噲𠑬憑𣱆。
- 部phim空吶𧗱各𠊛船人如𥪝𢭸㗂英;𦓡描寫局𤯨吧事苦极𧵑𠊛越𠁑製度共産,原因𦓡𣱆㦖𠬃𠚢𠫾。𢭸㗂中國「投奔怒海」,𣎏義羅「𧼋𦤾𤅶狂怒」,描寫句𡀯phim中欣。[12]
- 畢哿各人物𥪝phim調吶㗂廣東𠊝位㗂越,仍㗂越吏得使用𥪝排咭吧𡨸曰。
䀡添
注釋
- ↑ 1,0 1,1 1,2 1,3
- redirect Tiêu bản:En icon Copy/Holding information for Boat People。Hong Kong Film Archive。
- ↑ 2,0 2,1 2,2 (tiếng Anh) 板㑄:注釋報
- ↑ (㗂中) Lua error in Module:Citation/CS1 at line 4133: attempt to call field 'set_selected_modules' (a nil value).
- ↑ Berry, 冊㐌引,張427
- ↑ 5,0 5,1 5,2 5,3 Berry, 冊㐌引,張429
- ↑ 6,0 6,1 6,2 (tiếng Anh) Film Festival; Vietnam's Boat People。27 tháng 9, 1983。追及2008-04-20。
- ↑ Trại gà: từ lóng chỉ nơi tạm vứt xác chết
- ↑ (㗂中) Hong Kong Film Awards Association。第二屆香港電影金像獎得獎名單。追及2008-04-17。
- ↑ Fu, sách đã dẫn, trang 182
- ↑ Berry, sách đã dẫn, trang 424
- ↑ Fu, sách đã dẫn, trang 177
- ↑ 12,0 12,1 12,2 12,3 12,4 12,5 12,6 12,7 12,8 12,9 Fu, sách đã dẫn, trang 184
- ↑ Fu, sách đã dẫn, trang 185
- ↑ Fu, sách đã dẫn, trang 158
- ↑ 15,0 15,1
- redirect Tiêu bản:En icon Harlan Kennedy(tháng 10, 1983)Ann Hui's Boat People – Cannes 1983: Attack in Hong Kong。Film Comment。追及2008-04-20。
- ↑
- redirect Tiêu bản:En icon In a Bunker on the C。1983-05-30。追及2008-04-20。
參考
- 板㑄:注釋冊
- Fu, Poshek; {{{author2}}}David Desser。The Cinema of Hong Kong: History, Arts, Identity。Cambridge University Press。
鏈接外
- redirect Tiêu bản:En icon IMDB: Tau ban no hoi