恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「河內」

空固𥿂略𢯢𢷮
 
(空顯示125番版𧵑14𠊛用於𡧲)
𣳔1: 𣳔1:
{{otheruses5|Hà Nội, thủ đô nước Việt Nam|các nội dung khác lấy tên Hà Nội|Hà Nội (định hướng)|các nội dung khác lấy tên Đông Đô|Thăng Long}}
{{懃準化}}
{{Thông tin đơn vị hành chính Việt Nam | thành phố  
{{Hannomfy}}
<!--{{otheruses|Hà Nội, thủ đô nước Việt Nam|các nội dung khác lấy tên Hà Nội|Hà Nội (định hướng)|các nội dung khác lấy tên Đông Đô|Thăng Long}}-->
<!--{{Thông tin đơn vị hành chính Việt Nam | thành phố  
| tên = Hà Nội
| tên = Hà Nội
| logo = Hanoi Logo.svg
| logo = Hanoi Logo.svg
𣳔32: 𣳔34:
| biển số xe = [[Biển xe cơ giới Việt Nam|29, 30, 31, 32, 33, 40]]
| biển số xe = [[Biển xe cơ giới Việt Nam|29, 30, 31, 32, 33, 40]]
| web = [http://www.hanoi.gov.vn/ hanoi.gov.vn]
| web = [http://www.hanoi.gov.vn/ hanoi.gov.vn]
}}
}}-->
{{Vi-nom-Song|'''河內'''(𡨸國語:'''Hà Nội''')羅首都𧵑[[越南]]現𠉞、羅城舖等頭越南𧗱面積𢭲3328,9km2、同時共羅地方等次二𧗱民數𢭲6,699,600𠊛。現𠉞、首都河內吧[[城舖胡志明]]羅[[都市類特別]]𧵑越南。河內𦣰𡧲同憑滝紅稠富、坭低㐌𣌋𧿨城𠬠中心政治吧尊教𣦍自仍𣉳頭𧵑[[歷史越南]]。𢆥1010、[[李公蘊]]、爲𪼀頭先𧵑家李、決定𡏦𥩯京都𡤓於塳𡐙尼𢭲個𠸜'''昇龍'''。𥪝啐時期𧵑各朝代李、陳、黎、莫、京城昇龍羅坭𧶭𧸝、中心[[文化]]、[[教育]]𧵑哿沔北。欺[[西山]]耒[[家阮]]𨖲揇權治位、京都得轉𧗱化吧昇龍扒頭忙𠸜河內自𠄼1831、𠁑時𪼀[[明命]]。𢆥1902、河內𧿨城首都𧵑[[聯邦東洋]]吧得𠊚[[法𡏦𥩯]]、規劃吏。𣦰過𠄩局戰爭、河內羅首都𧵑沔北耒渃越南統一吧𡨹𦢳路呢朱細𣈜𠉞。}}
'''河內'''(Hà Nội)羅首都𧵑[[越南]]現𫢩、羅城庯等頭越南𧗱面積貝3328,9km²、同時共羅地方等次二𧗱民數貝6,699,600𠊛。現𫢩、首都河內吧[[城庯胡志明]]羅[[都市類特別]]𧵑越南。河內㑲𡧲同憑瀧紅稠富、坭低㐌𣌋𠭤城𠬠中心政治吧宗教𣦍自仍𣉳頭𧵑[[歷史越南]]。𢆥1010、[[李公蘊]]、位𤤰頭先𧵑[[茹李]]、決定𡏦𥩯京都㵋於漨𡐙尼貝個𠸜'''昇龍'''。𥪝啐時期𧵑各朝代李、陳、黎、莫、京城昇龍羅坭𧶭𧸝、中心[[文化]]、[[教育]]𧵑𪥘󠄁沔北。欺[[西山]]耒[[茹阮]]𬨠揇權治位、京都得轉𧗱化吧昇龍扒頭忙𠸜河內自𠄼1831、𠁑時𪼀[[明命]]。𢆥1902、河內𠭤成首都𧵑[[聯邦東洋]]吧得𠊚[[法𡏦𥩯]]、規劃徠。𱱇過𠄩局戰爭、河內羅首都𧵑沔北耒渃越南統一吧𡨹𦢳路呢朱細𣈜𫢩。


{{Vi-nom-Song|𢖕突𫘑𢌌地界行政𠓨𣎃8𢆥2008、河內現𠉞𠁟10郡、1市社吧18縣外城。現𠉞、河內吧城舖胡志明羅𠄩中心經濟-社會特別關重𧵑越南。𢆥2009、𢖕欺𫘑𢌌、GDP𧵑城舖增壙6.67%、總收銀冊壙70,054秭[[銅]]。河內共羅𠬠中心文化、教育𢭲各家喝、寶藏、各廊藝傳統、仍機關傳通級國家吧各場大學𡘯。}}
𢖖󠄁突𫘑𢌌地界行政𠓨𣎃8𢆥2008、河內現𫢩𠁟10郡、1市社吧18縣外城。現𫢩、河內吧城庯胡志明羅𠄩中心經濟—社會特別關重𧵑越南。𢆥2009、𢖖󠄁欺𫘑𢌌、GDP𧵑城庯增壙6.67%、總收銀冊壙70,054秭[[銅]]。河內共羅𠬠中心文化、教育貝各茹喝、寶藏、各廊藝傳統、仍機關傳通級國家吧各場大學𡘯。


== 地理 ==
== 地理 ==
{{䀡添|地理河內}}
{{䀡添|地理河內}}
=== 位置地形 ===
=== 位置地形 ===
[[集信:Hanoi SPOT 1120.jpg|thumb|right|230px|影𨄴衛星區域河內]]
[[集信:Hanoi SPOT 1120.jpg|thumb|right|230px|影𠌷衛星區域河內]]
{{commonscat|Maps of Hanoi|版圖河內}}
<!--{{commonscat|Maps of Hanoi|版圖河內}}-->
Nằm chếch về phía tây bắc của trung tâm vùng [[đồng bằng sông Hồng|đồng bằng châu thổ sông Hồng]], Hà Nội có vị trí từ 20°53' đến 21°23' vĩ độ Bắc và 105°44' đến 106°02' kinh độ Đông, tiếp giáp với các tỉnh [[Thái Nguyên]], [[Vĩnh Phúc]] ở phía Bắc, [[Hà Nam]], [[Hòa Bình]] phía Nam, [[Bắc Giang]], [[Bắc Ninh]] [[Hưng Yên]] phía Đông, [[Hòa Bình]] cùng [[Phú Thọ]] phía Tây. Hà Nội cách thành phố cảng [[Hải Phòng]] 120&nbsp;km.<ref name="khaiquat">{{注釋web
𢆥隻𧗱𪰂西北𧵑中心漨[[垌平平瀧紅|垌平洲土瀧紅]]、河內固位置自 20°53' 𦤾 21°23' 緯度北吧 105°44' 𦤾 106°02' 經度東、接夾𠇍各省[[太原]][[永福]]於𪰂北、[[河南]][[和平]]𪰂南、[[北江]][[北寧]][[興安]]𪰂東、[[和平]][[富壽]]𪰂西。河內格城庯港[[海防]] 120&nbsp;km.<ref name="khaiquat">{{注釋web
| url = http://www.vietnamtravelco.com/dulich/kham-pha-du-lich-ha-noi.htm
| url = http://www.vietnamtravelco.com/dulich/kham-pha-du-lich-ha-noi.htm
| title = Khái quát về Hà Nội
| title = Khái quát về Hà Nội
𣳔50: 𣳔53:
| title = Thành phố Hà Nội
| title = Thành phố Hà Nội
| accessdate=2010-10-01
| accessdate=2010-10-01
| publisher = Tổng cục Du lịch Việt Nam}}</ref> Sau đợt mở rộng địa giới hành chính vào tháng 8 năm 2008, thành phố có diện tích 3.324,92 [[kilômét vuông|km²]], nằm ở cả hai bên bờ [[sông Hồng]], nhưng tập trung chủ yếu bên hữu ngạn.<ref name="dulich1"/>
| publisher = Tổng cục Du lịch Việt Nam}}</ref> 𡢐突𫘑𢌌地界行政𠓨𣎃8 𢆥 2008、城庯固面積3.324,92[[kilômét vuông|km²]]、㑲於𪥘󠄁𠄩邊坡[[瀧紅]]、仍集中主要邊右岸。<ref name="dulich1"/>


Địa hình Hà Nội thấp dần theo hướng từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông với độ cao trung bình từ 5 đến 20 [[mét]] so với [[mực nước biển]].<ref>{{Chú thích web
地形河內𥰊寅遶嚮自北𨑜南吧西𨖅東𠇍度高中平自5𦤾20[[𠼽]]搊𠇍[[墨渃㴜]]<ref>{{Chú thích web
| url = http://web-beta.archive.org/web/20111214221823/http://www.techmarthaiphong.com.vn/rss/news.show.php?pageid=360&topicid=3&pagenum=1
| url = http://web-beta.archive.org/web/20111214221823/http://www.techmarthaiphong.com.vn/rss/news.show.php?pageid=360&topicid=3&pagenum=1
| title = Giới thiệu khái quát về thành phố Hà Nội
| title = Giới thiệu khái quát về thành phố Hà Nội
| accessdate=2010-10-01
| accessdate=2010-10-01
| publisher = Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam}}</ref> Nhờ [[phù sa]] bồi đắp, ba phần tư diện tích tự nhiên của Hà Nội là [[đồng bằng]], nằm ở hữu ngạn [[sông Đà]], hai bên [[sông Hồng]] và chi lưu các con sông khác. Phần diện tích đồi núi phần lớn thuộc các huyện [[Sóc Sơn]], [[Ba Vì (huyện)|Ba Vì]], [[Quốc Oai]], [[Mỹ Đức]], với các đỉnh núi cao như Ba Vì (1.281 m), Gia Dê (707 m), Chân Chim (462 m), Thanh Lanh (427 m), Thiên Trù (378 m)... Khu vực nội thành có một số gò đồi thấp, như [[gò Đống Đa]], núi Nùng.<ref name="dulich1"/>
| publisher = Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam}}</ref> [[符蹉]]掊搭、𠀧分四面積自然𧵑河内羅垌平、㑲於友岸[[瀧沱]]、𠄩邊瀧紅吧支流各昆瀧恪。分面積穨𡶀分𡘯屬各縣[[朔山]][[𠀧𡸏]][[國威]][[美德]]、唄各頂𡶀高𠀧𡸏(1.281m)、加𫅕(707m)、蹎𫚳(462m)、清令(427m)、天詛(378m)…區域内城固𠬠數塸𡾫濕、茹[[塸棟栘]]、𡶀儂。<ref name="dulich1"/>


Thủ đô Hà Nội có bốn điểm cực là:
首都河內固𦊚點極羅:
* Cực Bắc là xã [[Bắc Sơn, Sóc Sơn|Bắc Sơn]], huyện [[Sóc Sơn]].
* 極北羅社[[北山、朔山|朔山]]、縣[[朔山]]
* Cực Tây là xã [[Thuần Mỹ]], huyện [[Ba Vì (huyện)|Ba Vì]].
* 極西羅社[[純美]]、縣[[𠀧位 ()|𠀧位]]
* Cực Nam là xã [[Hương Sơn, Mỹ Đức|Hương Sơn]], huyện [[Mỹ Đức]].
* 極南羅社[[香山、美德|香山]]、縣[[美德]]
* Cực Đông là xã [[Lệ Chi]], huyện [[Gia Lâm]].
* 極東羅社[[棣𥿗]]、縣[[嘉林]]


=== 水文 ===
=== 水文 ===
{{xem thêm|Các hồ tại Hà Nội}}
{{xem thêm|各湖在河内}}
[[Sông Hồng]] là con sông chính của thành phố, bắt đầu chảy vào Hà Nội ở huyện [[Ba Vì (định hướng)|Ba Vì]] và ra khỏi thành phố ở khu vực huyện [[Phú Xuyên]] tiếp giáp [[Hưng Yên]]. Đoạn sông Hồng chảy qua Hà Nội dài 163&nbsp;km, chiếm khoảng một phần ba chiều dài của con sông này trên đất Việt Nam. Hà Nội còn có [[Sông Đà]] là ranh giới giữa Hà Nội với [[Phú Thọ]], hợp lưu với dòng sông Hồng ở phía Bắc thành phố tại huyện [[Ba Vì (định hướng)|Ba Vì]]. Ngoài ra, trên địa phận Hà Nội còn nhiều sông khác như [[sông Đáy]], [[sông Đuống]], [[sông Cầu]], [[sông Cà Lồ]],... Các sông nhỏ chảy trong khu vực nội thành như [[sông Tô Lịch]], [[sông Kim Ngưu]],... là những đường tiêu thoát nước thải của Hà Nội.<ref name="dulich1"/>
[[瀧紅]]羅昆瀧正𧵑城庯、扒頭沚𠓨河内於縣[[𠀧𡸏]]吧𠚢塊城庯於區域[[縣富川]]接夾[[興安]]。斷瀧紅沚過河内𨱽163km, 佔壙𠬠分𠀧朝𨱽𧵑昆瀧呢𨕭坦越南。河内群固[[瀧沱]]羅棂界𡨌河内唄[[富壽]]、合流唄𣳔瀧紅於𪰂北城庯在縣[[𠀧𡸏]]。 外𠚢、𨕭地分河内群𡗉瀧恪茹[[瀧帶]][[瀧Đuống]][[瀧梂]][[瀧其露]]、…各瀧𡮈沚𥪝區域内成茹[[瀧蘇歷]][[瀧金牛]]、…羅仍塘悄脱渃貸𧵑河内。<ref name="dulich1"/>


Hà Nội cũng là một thành phố đặc biệt nhiều đầm hồ, dấu vết còn lại của các dòng sông cổ. Trong khu vực nội thành, [[hồ Tây]] có diện tích lớn nhất, khoảng 500 [[Hecta|ha]], đóng vai trò quan trọng trong khung cảnh đô thị, ngày nay được bao quanh bởi nhiều khách sạn, biệt thự ([[:Tập tin:Hồ Tây.jpg|xem ảnh]]). [[Hồ Hoàn Kiếm|Hồ Gươm]] nằm ở trung tâm lịch sử của thành phố, khu vực sầm uất nhất, luôn giữ một vị trí đặc biệt đối với Hà Nội. Trong khu vực nội ô có thể kể tới những hồ nổi tiếng khác như [[Hồ Trúc Bạch|Trúc Bạch]], [[Hồ Thiền Quang|Thiền Quang]], [[Hồ Thủ Lệ|Thủ Lệ]]... Ngoài ra, còn nhiều đầm hồ lớn nằm trên địa phận Hà Nội như Kim Liên, Liên Đàm, Ngải Sơn - Đồng Mô, Suối Hai, Mèo Gù, Xuân Khanh, Tuy Lai, Quan Sơn,...<ref name="dulich1"/>
河内拱羅𠬠城庯特别𡗉潭湖、鬥曰群徠𧵑各𣳔瀧古。𥪝區域内城、[[湖西]]固面積𡘯一、 壙500[[Hecta|ha]]、㨂𦠘𡀔關重𥪝空景都市、𣈜𫢩得包縈𤳄𡗉客僝、别署 ([[:File:Hồ Tây.jpg|䀡影]])[[湖鎌]]㑲於中心歷史𧵑城庯、區域岑熨一、㫻𡨹𠬠位置特别對唄河内。𥪝區域内於固體計細仍湖浽㗂恪茹[[竹帛]][[禪光]][[守麗]]…外𠚢、群𡗉潭湖𡘯㑲𨕭地分河内茹金蓮、蓮潭、戤山 - 同摹、 𤂬𪱜、猫鴝、春卿、檇萊、觀山、…<ref name="dulich1"/>


Do quá trình đô thị hóa mạnh mẽ từ năm 1990 đến nay, phần lớn các sông hồ Hà Nội đều rơi vào tình trạng [[Ô nhiễm môi trường|ô nhiễm]] nghiêm trọng. [[Sông Tô Lịch]], trục tiêu thoát nước thải chính của thành phố, hàng ngày phải tiếp nhận khoảng 150.000 m³. Tương tự, [[sông Kim Ngưu]] nhận khoảng 125.000 m³ nước thải sinh hoạt mỗi ngày. [[Sông Lừ]] [[sông Sét]] trung bình mỗi ngày cũng đổ vào sông Kim Ngưu khoảng 110.000 m³. Lượng nước thải sinh hoạt và công nghiệp này đều có hàm lượng hóa chất độc hại cao. Các sông mương nội và ngoại thành, ngoài vai trò tiêu thoát nước còn phải nhận thêm một phần rác thải của người dân và [[chất thải công nghiệp]]. Những làng nghề thủ công cũng góp phần vào gây nên tình trạng ô nhiễm này.<ref>{{Chú thích báo
由過程都市和命𠸍自𢆥1990𦤾𫢩、分𡘯各瀧湖河内調來𠓨情狀[[於冉嚴重]][[瀧蘇歷]]、躅消脱渃貸正𧵑城庯、行𣈜沛接認壙150.000 m³。將自、[[瀧金牛]]認壙125.000 m³ 渃貸生活每𣈜。[[瀧盧]][[瀧冽]]中平每𣈜拱覩𠓨瀧金牛壙110.000 m³。量渃貸生活吧工業呢調固咸量和質毒害高。各瀧𤃞内吧外城、外𦠘𡀔標脱渃群沛認添𠬠分落貸𧵑𠊛民吧[[質貸工業]]。仍廊藝首工拱合分𠓨𢲧𢧚情狀於冉呢。<ref>{{Chú thích báo
| url = http://cpv.org.vn/cpv/Modules/News/NewsDetail.aspx?co_id=30087&cn_id=161870
| url = http://cpv.org.vn/cpv/Modules/News/NewsDetail.aspx?co_id=30087&cn_id=161870
| tên bài = Sông ngòi Hà Nội đang kêu cứu
| tên bài = Sông ngòi Hà Nội đang kêu cứu
𣳔79: 𣳔82:


=== 氣候 ===
=== 氣候 ===
Khí hậu Hà Nội tiêu biểu cho vùng Bắc Bộ với đặc điểm của [[khí hậu cận nhiệt đới ẩm]], [[mùa hạ|mùa hè]] nóng, mưa nhiều và [[mùa đông]] lạnh, ít mưa về đầu mùa và có mưa phùn về nửa cuối mùa. Nằm về phía bắc của [[nhiệt đới|vành đai nhiệt đới]], thành phố quanh nǎm tiếp nhận lượng [[bức xạ Mặt Trời]] rất dồi dào và có nhiệt độ cao. Và do tác động của [[biển]], Hà Nội có [[Độ ẩm tương đối|độ ẩm]] [[giáng thủy#Lượng mưa|lượng mưa]] khá lớn, trung bình 114 ngày mưa một năm. Một đặc điểm rõ nét của khí hậu Hà Nội là sự thay đổi và khác biệt của hai mùa nóng, lạnh. Mùa nóng kéo dài từ [[tháng năm|tháng 5]] tới [[tháng chín|tháng 9]], kèm theo mưa nhiều, nhiệt độ trung bình 28,1&nbsp;°C. Từ [[tháng mười một|tháng 11]] tới [[tháng ba|tháng 3]] năm sau là mùa đông với nhiệt độ trung bình 18,6&nbsp;°C. Trong khoảng thời gian này số ngày nắng của thành phố xuống rất thấp, bầu trời thường xuyên bị che phủ bởi mây và sương, tháng 2 trung bình mỗi ngày chỉ có 1,8 giờ mặt trời chiếu sáng. Cùng với hai thời kỳ chuyển tiếp vào [[tháng tư|tháng 4]] (mùa xuân) và [[tháng mười|tháng 10]] (mùa thu), thành phố có đủ bốn mùa xuân, hạ, thu và đông.<ref>{{Chú thích web
氣候河內標表朱漨北部貝特點𧵑[[氣候近熱帶𣼩]][[𬁒夏]]燶、𩅹𡗊吧[[𬁒冬]]冷、𠃣𩅹𧗱頭𬁒吧固𩅹噴𧗱姅𡳳𬁒。㑲𧗱𪰂北𧵑[[𤗖𧜵熱帶]]、城庯𨒺南接認量[[輻射𩈘𡗶]]𫇐𣼭𤁓吧固熱度高。吧由作動𧵑[[]]、河內固[[度𣼩]][[量𩅹]]可𡘯、中平114𣈜𩅹𠬠𢆥。𠬠特點𠓑涅𧵑氣候河內羅事𠊝𢷮吧恪別𧵑𠄩𬁒燶、冷。𬁒燶捁𨱽自[[𣎃5]]𬧐[[𣎃9]]、搛遶𩅹𡗊、熱度中平28、1°c。自[[𣎃11]]𬧐[[𣎃3]]𢆥𢖖羅𬁒冬貝熱度中平18、6°c。𥪝曠時間呢數𣈜曩𧵑城庯𨑜𫇐溼、保𡗶常川被𨑤覆𤳸𩄲吧霜、[[𣎃2]]中平每𣈜𥿗固1、8𣇞𩈘𡗶照𤏬。共貝𠄩時期轉接𠓨[[𣎃4]](𬁒春)吧[[𣎃10]]([[𬁒秋]])、城庯固踷𦊚𬁒春、夏、秋吧冬。<ref>{{Chú thích web
| url = http://www.vietnamtourism.com.vn/news/detail/347/5439
| url = http://www.vietnamtourism.com.vn/news/detail/347/5439
| title = Khí hậu Hà Nội
| title = Khí hậu Hà Nội
| accessdate=2010-10-01
| accessdate=2010-10-01
| publisher = Hiệp hội Du lịch Việt Nam}}</ref>
| publisher = Hiệp hội Du lịch Việt Nam}}</ref>
𠓨[[𣎃𢆥|𣎃5]]𢆥[[1926]]、熱度在城庯得記徠於𣞪紀錄42,8&nbsp;°c。[[𣎃𠬠|𣎃1]]𢆥[[1955]]、熱度𨑜𣞪溼一、2,7&nbsp;°c。<ref name="khaiquat"/>


Vào [[tháng năm|tháng 5]] năm [[1926]], nhiệt độ tại thành phố được ghi lại ở mức kỷ lục 42,8&nbsp;°C. [[Tháng một|Tháng 1]] năm [[1955]], nhiệt độ xuống mức thấp nhất, 2,7&nbsp;°C.<ref name="khaiquat"/>
氣候河内拱記認仍變𢷮不常。頭[[𣎃𨑮𠬠|𣎃11]]𢆥2008、[[漊𣹕越南2008|𠬠陣𩅹紀錄]]堵𨑜各省沔北吧沔中遣18居民河内𧵳命吧㧡𧵳害朱城庯曠3.000秭[[銅(錢)|]]<ref>{{Chú thích báo
 
Khí hậu Hà Nội cũng ghi nhận những biến đổi bất thường. Đầu [[tháng mười một|tháng 11]] năm 2008, [[lũ lụt Việt Nam 2008|một trận mưa kỷ lục]] đổ xuống các tỉnh miền Bắc và miền Trung khiến 18 cư dân Hà Nội thiệt mạng và gây thiệt hại cho thành phố khoảng 3.000 tỷ [[đồng (tiền)|đồng]].<ref>{{Chú thích báo
|url=http://www.thanhnien.com.vn/news/Pages/200844/20081102125043.aspx
|url=http://www.thanhnien.com.vn/news/Pages/200844/20081102125043.aspx
|title=Mưa lớn nhất trong gần 100 năm qua
|title=Mưa lớn nhất trong gần 100 năm qua
𣳔100: 𣳔102:
|author=Kiều Minh
|author=Kiều Minh
|date=2008-11-02 }}</ref>
|date=2008-11-02 }}</ref>
{{Infobox Weather
<!--{{Infobox Weather
|metric_first= Yes
|metric_first= Yes
|single_line= Yes
|single_line= Yes
𣳔129: 𣳔131:
|Nov_Lo_°C = 18.5 |Nov_REC_Lo_°C = 7.3
|Nov_Lo_°C = 18.5 |Nov_REC_Lo_°C = 7.3
|Dec_Lo_°C = 15.3 |Dec_REC_Lo_°C = 5.4
|Dec_Lo_°C = 15.3 |Dec_REC_Lo_°C = 5.4
|Year_Lo_°C = 20.8 |Year_REC_Lo_°C = 2.7  
|Year_Lo_°C = 20.8 |Year_REC_Lo_°C = 2.7 -->
<!--Optional: Mean daily temperature -->
<!--Optional: Mean daily temperature -->
|Jan_MEAN_°C =16.4
<!--|Jan_MEAN_°C =16.4
|Feb_MEAN_°C =17.0
|Feb_MEAN_°C =17.0
|Mar_MEAN_°C =20.2
|Mar_MEAN_°C =20.2
𣳔143: 𣳔145:
|Nov_MEAN_°C =21.4
|Nov_MEAN_°C =21.4
|Dec_MEAN_°C =18.2
|Dec_MEAN_°C =18.2
|Year_MEAN_°C =23.5
|Year_MEAN_°C =23.5-->
<!--**** use mm or cm but not both! ****-->
<!--**** use mm or cm but not both! ****-->
|Jan_Precip_cm = |Jan_Precip_mm = 18.6
<!--|Jan_Precip_cm = |Jan_Precip_mm = 18.6
|Feb_Precip_cm = |Feb_Precip_mm = 26.2
|Feb_Precip_cm = |Feb_Precip_mm = 26.2
|Mar_Precip_cm = |Mar_Precip_mm = 43.8
|Mar_Precip_cm = |Mar_Precip_mm = 43.8
𣳔157: 𣳔159:
|Nov_Precip_cm = |Nov_Precip_mm = 43.4
|Nov_Precip_cm = |Nov_Precip_mm = 43.4
|Dec_Precip_cm = |Dec_Precip_mm = 23.4
|Dec_Precip_cm = |Dec_Precip_mm = 23.4
|Year_Precip_cm = |Year_Precip_mm = 1676.2
|Year_Precip_cm = |Year_Precip_mm = 1676.2-->
<!-- Optional: Average monthly Sunshine hours -->
<!-- Optional: Average monthly Sunshine hours -->
|Jan_Sun=93
<!-- |Jan_Sun=93
|Feb_Sun=56
|Feb_Sun=56
|Mar_Sun=62
|Mar_Sun=62
𣳔189: 𣳔191:
|publisher = Hydro-Meteorological Service of Vietnam
|publisher = Hydro-Meteorological Service of Vietnam
|accessdate = 2010-06-24
|accessdate = 2010-06-24
}}
}} -->


== 民居 ==
== 民居 ==
=== 源㭲民居生𤯨 ===
=== 源㭲民居生𤯨 ===
Vào thập niên 1940, khi Hà Nội là thủ phủ của [[Liên bang Đông Dương]], dân số thành phố được thống kê là 132.145 người.<ref>Baron & La Salle. ''Dictionnaire des Communes administratif et militaire, France métropolitaine et France d'outre-mer''. Paris: Charles-Lavauzelle & Cie, 1949.</ref> Nhưng đến năm [[1954]], dân số Hà Nội giảm xuống chỉ còn 53 nghìn dân trên một diện tích 152 [[kilômét vuông|km²]]. Có thể nhận thấy một phần rất lớn trong số những cư dân đang sống ở Hà Nội hiện nay không sinh ra tại thành phố này. [[Lịch sử Hà Nội|Lịch sử của Hà Nội]] cũng đã ghi nhận dân cư của thành phố có những thay đổi, xáo trộn liên tục qua thời gian. Ở những làng ngoại thành, ven đô cũ, nơi người dân sống chủ yếu nhờ [[nông nghiệp]], thường không có sự thay đổi lớn. Nhiều gia đình nơi đây vẫn giữ được [[gia phả]] từ những [[thế kỷ 15]], [[thế kỷ 16|16]]. Nhưng trong nội ô, khu vực của các phường thương nghiệp và thủ công, dân cư xáo trộn rất nhiều. Còn lại rất hiếm những dòng họ đã định cư liên tục tại Thăng Long từ thế kỉ XV như dòng họ [[dòng họ Nguyễn Đông Tác|Nguyễn ở phường Đông Tác]] (Trung Tự - Hà Nội).<ref>[http://kienthuc.net.vn/channel/1984/201002/Nep-song-cua-nguoi-Ha-Noi-1740824/ Nếp sống của người Hà Nội] Dương Trung Quốc, (Theo Tạp chí Xưa và Nay số tháng 10/2009) Báo điện tử Kiến Thức - [[Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam]] cập nhật 3/02/2010 07:01:23</ref> Do tính chất của công việc, nhiều thương nhân và thợ thủ công ít khi trụ nhiều đời tại một điểm. Gặp khó khăn trong kinh doanh, những thời điểm sa sút, họ tìm tới vùng đất khác. Cũng có những trường hợp, một gia đình có người đỗ đạt được bổ nhiệm làm quan tỉnh khác và đem theo gia quyến, đôi khi cả họ hàng.<ref name="khaiquat2">{{Chú thích web
𠓨十年1940、欺河内羅首府𧵑[[聯邦東洋]]、民數城庯得統計羅132.145𠊛。<ref>Baron & La Salle. ''Dictionnaire des Communes administratif et militaire, France métropolitaine et France d'outre-mer''. Paris: Charles-Lavauzelle & Cie, 1949.</ref> 仍𦤾𢆥[[1954]]、民數河內減𨑜只群53𠦳民𨕭𠬠面積152[[箕盧𠼽𣃱|km²]]。固體認𧡊𠬠分𫇐𡘯𥪝數仍居民當𤯨於河內現𫢩空生𠚢在城庯呢。[[歷史河內|歷史𧵑河內]]拱㐌記認民居𧵑城庯固仍𠊝𢷮、𢫚遁連續過時間。於仍廊外城、邊都𫇰、坭𠊛民𤯩主要侞[[農業]]、常空固事台𢷮𡘯。𡗉家庭坭底吻𡨹得[[加頗]]自仍[[世紀15]][[世紀16|16]]。仍𥪝内於、區域𧵑各坊商業吧首工、民据造論慄𡗉。群徠慄險仍𣳔戶㐌定据連俗在昇龍自世紀XV茹𣳔𣱆[[阮於坊東作]](中祀 - 河内)<ref>[http://kienthuc.net.vn/channel/1984/201002/Nep-song-cua-nguoi-Ha-Noi-1740824/ Nếp sống của người Hà Nội] Dương Trung Quốc, (Theo Tạp chí Xưa và Nay số tháng 10/2009) Báo điện tử Kiến Thức - [[Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam]] cập nhật 3/02/2010 07:01:23</ref> 由併質𧵑公役、𡗉商人吧署首工𠃣欺柱𡗉𠁀在𠬠點。及𧁷巾𥪝經營、仍時點蹉卒、戶尋細漨坦格。拱固仍場合、𠬠家庭固𠊛𢾖達得補冉爫關省恪吧𨑻遶加睠、對欺𪥘󠄁戶行。<ref name="khaiquat2">{{Chú thích web
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hanoiwebs1/vn/gioithieuchunghanoi/group1/index.htm
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hanoiwebs1/vn/gioithieuchunghanoi/group1/index.htm
| title = Nguồn gốc dân cư
| title = Nguồn gốc dân cư
𣳔203: 𣳔205:
}}</ref>
}}</ref>


Từ rất lâu, Thăng Long đã trở thành điểm đến của những người dân tứ xứ. Vào [[thế kỷ 15]], dân các trấn về Thăng Long quá đông khiến [[Vua Việt Nam|vua]] [[Lê Thánh Tông]] có ý định buộc tất cả phải về nguyên quán. Nhưng khi nhận thấy họ chính là [[lực lượng lao động]] và nguồn [[thuế]] quan trọng, triều đình đã cho phép họ ở lại. Tìm đến kinh đô Thăng Long còn có cả những cư dân ngoại quốc, phần lớn là [[người Hoa]]. Trong hơn một ngàn năm [[Bắc thuộc]], rất nhiều những người Hoa đã ở lại sinh sống thành phố này. Trải qua các triều đại [[Nhà Lý|]], [[Nhà Trần|Trần]], [[Nhà Hậu Lê|]], vẫn có những người Hoa tới xin phép cư ngụ lại Thăng Long. Theo ''[[Dư địa chí]]'' của [[Nguyễn Trãi]], trong số 36 phường họp thành kinh đô Thăng Long có hẳn một phường người Hoa, là phường Đường Nhân. Những thay đổi về dân cư vẫn diễn ra liên tục và kéo dài cho tới ngày nay.<ref name="khaiquat2"/>
自慄髏、昇龍㐌𠭤誠點𦤾𧵑仍𠊛民肆處。𠓨[[世紀15]]、民各𤂪衛昇龍過東譴[[𤤰越南|𤤰]][[黎聖宗]]固意定纀畢𪥘󠄁沛衛原館。仍欺認𧡊戶政羅[[力量勞動]]吧源[[]]關重、朝庭㐌朱𪫚戶於徠。尋𦤾經都昇龍群固𪥘󠄁仍据民外國、分𡘯羅[[𠊛華]]。𥪝欣𠬠𠦳𢆥[[北屬]]、慄𡗉仍𠊛華㐌於徠生𤯩城庯呢。𱱇過各朝代[[茹李|]][[家陳|]][[家後黎|]]、吻固仍𠊛華細吀法据寓徠昇龍。遶[[輿地誌]]𧵑[[阮廌]]、𥪝數36 坊合誠經都昇龍固𪳨𠬠坊𠊛華、羅坊唐人。仍台𢷮衛民据吻演𠚢連俗吧𢫃𨱽朱細𣈜𫢩。<ref name="khaiquat2"/>


=== 民數 ===
=== 民數 ===
Các thống kê trong lịch sử cho thấy dân số Hà Nội tăng nhanh trong nửa thế kỷ gần đây. Vào thời điểm năm [[1954]], khi quân đội [[Việt Minh]] tiếp quản Hà Nội, thành phố có 53 nghìn dân, trên một diện tích 152 [[kilômét vuông|km²]]. Đến năm [[1961]], thành phố được mở rộng, diện tích lên tới 584&nbsp;km², dân số 91.000 người. Năm [[1978]], [[Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]] quyết định mở rộng thủ đô lần thứ hai với diện tích đất tự nhiên 2.136&nbsp;km², dân số 2,5 triệu người.<ref name="papin">{{Chú thích sách
各統計𥪝歷史朱𧡊民數河內增𨘱𥪝姅世紀近底。𠓨時點𢆥[[1954]]、欺軍隊[[越盟]]接管河內、城庯固53𠦳民、𨕭𠬠面積152[[kilômét𣃱|km²]]。𦤾𢆥[[1961]]、城庯得𢲫𢌌、面積𬨠細584&nbsp;km²、民數91.000𠊛。𢆥[[1978]][[國會越南|國會]]決定𢲫𢌌首都吝次𠄩𠇍面積𡐙自然2.136&nbsp;km²、民數2,5兆𠊛。<ref name="papin">{{Chú thích sách
  | last = Papin
  | last = Papin
  | first = Philippe
  | first = Philippe
𣳔213: 𣳔215:
  | year = 2001
  | year = 2001
  | isbn = 2213606714
  | isbn = 2213606714
  | pages = 381-386}}</ref> Tới năm [[1991]], địa giới Hà Nội tiếp tục thay đổi, chỉ còn 924&nbsp;km², nhưng dân số vẫn ở mức hơn 2 triệu người. Trong suốt thập niên 1990, cùng việc các khu vực ngoại ô dần được đô thị hóa, dân số Hà Nội tăng đều đặn, đạt con số 2.672.122 người vào năm 1999.<ref>{{Chú thích web
  | pages = 381-386}}</ref> 細𢆥[[1991]]、地界河内接俗台𢷮、指群924 km²、仍民數吻於墨欣2兆𠊛。𥪝啐十年1990、共役各區域外於寅得都市化、民數河内曾調憚、達𡥵數2.672.122𠊛𠓨𢆥1999。<ref>{{Chú thích web
| url = <!--http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n623.uP?uP_root=me&cmd=viewItem&ID=247-->http://www.hanoi.gov.vn/web/guest/ct_trangchu?p_p_id=vcmsviewcontent_INSTANCE_GbkG&p_p_lifecycle=0&_vcmsviewcontent_INSTANCE_GbkG_struts_action=&articleId=30231&categoryId=2525
| url = <!--http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n623.uP?uP_root=me&cmd=viewItem&ID=247-->http://www.hanoi.gov.vn/web/guest/ct_trangchu?p_p_id=vcmsviewcontent_INSTANCE_GbkG&p_p_lifecycle=0&_vcmsviewcontent_INSTANCE_GbkG_struts_action=&articleId=30231&categoryId=2525
| title = Đánh giá chung tình hình dân số... Phụ lục 2
| title = Đánh giá chung tình hình dân số... Phụ lục 2
𣳔236: 𣳔238:
| publisher = [[Tổng cục Thống kê (Việt Nam)]]
| publisher = [[Tổng cục Thống kê (Việt Nam)]]
| language = Tiếng Việt
| language = Tiếng Việt
}}</ref> Sau đợt mở rộng địa giới gần đây nhất vào tháng 8 năm 2008, thành phố Hà Nội có 6,233 triệu dân và nằm trong 17 [[thủ đô]] có diện tích lớn nhất thế giới.<ref name="morong">{{Chú thích báo
}}</ref>𡢐突𫘑𢌌地界𧵆底一𠓨𣎃8 𢆥2008、城庯河内固6,233兆民吧㑲𥪝17[[首都]]固面積𡘯一世界。<ref name="morong">{{Chú thích báo
  | tác giả=Hồng Khánh
  | tác giả=Hồng Khánh
  | tên bài=Địa giới Hà Nội chính thức mở rộng từ 1 tháng 8
  | tên bài=Địa giới Hà Nội chính thức mở rộng từ 1 tháng 8
𣳔243: 𣳔245:
  | accessdate=2010-10-01
  | accessdate=2010-10-01
  | url =http://vnexpress.net/gl/xa-hoi/2008/05/3ba02cb8/<!--http://www.vnexpress.net/GL/Xa-hoi/2008/05/3BA02CB8/-->
  | url =http://vnexpress.net/gl/xa-hoi/2008/05/3ba02cb8/<!--http://www.vnexpress.net/GL/Xa-hoi/2008/05/3BA02CB8/-->
}}</ref> Theo kết quả cuộc điều tra dân số ngày 1 tháng 4 năm 2009, dân số Hà Nội là 6.451.909 người,<ref name="TK2009">{{chú thích web
}}</ref> 遶結果局調查民數𣈜1𣎃4𢆥2009、民數河内羅6.451.909𠊛、<ref name="TK2009">{{chú thích web
|url=http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=512&idmid=5&ItemID=10798
|url=http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=512&idmid=5&ItemID=10798
|title=Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009: Kết quả toàn bộ. Trang 149-150
|title=Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009: Kết quả toàn bộ. Trang 149-150
|date=6/2010
|date=6/2010
|publisher=Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương
|publisher=Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương
|accessdate=2010-12-26}}</ref> dân số trung bình năm 2010 là 6.561.900 người
|accessdate=2010-12-26}}</ref> 民數中平𢆥2010羅6.561.900𠊛
.<ref name="danso2009">{{chú thích web
<ref name="danso2009">{{chú thích web
|url=http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=9865
|url=http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=9865
|title=Dân số và mật độ dân số năm 2009 phân theo địa phương
|title=Dân số và mật độ dân số năm 2009 phân theo địa phương
𣳔256: 𣳔258:
|accessdate=2010-10-01}}</ref>
|accessdate=2010-10-01}}</ref>


[[Mật độ dân số]] trung bình của Hà Nội là 1.979 người/km². Mật độ dân số cao nhất là ở [[đống Đa|quận Đống Đa]] lên tới 35.341 người/km², trong khi đó, ở những huyện ngoại thành như [[Sóc Sơn]], [[Ba Vì (định hướng)|Ba Vì]], [[Mỹ Đức]], mật độ dưới 1.000 người/km².
[[密度民數]]中平𧵑河內羅1.979𠊛/km²。密度民數高一羅於[[棟多|郡棟多]]𬨠細35.341𠊛/km²、𥪝欺𪦆、於仍縣外城如[[朔山]][[Ba Vì (定向)|𠀧𡸏]][[美德]]、密度𠁑1.000𠊛/km²。


Về cơ cấu dân số, theo số liệu [[1 tháng 4]] năm [[1999]], cư dân Hà Nội và Hà Tây chủ yếu là [[người Việt|người Kinh]], chiếm tỷ lệ 99,1%. Các dân tộc khác như [[Người Dao|Dao]], [[Người Mường|Mường]], [[Người Tày|Tày]] chiếm 0,9%.<ref name="dulich1"/>  
衛機構民數、遶數料[[1𣎃4]]𢆥[[1999]]、居民河内吧河西主要羅[[𠊛京]]、佔姉儷99,1%。各民族恪茹[[瑤]]、[[𤞽]][[]]佔0,9%。𢆥2009、𠊛京佔98,73% 民數、𠊛𤞽0,76%吧𠊛[[]]佔0,23 %<ref name="dulich1"/>  
Năm 2009, người Kinh chiếm 98,73% dân số, người Mường 0,76% và người Tày chiếm 0,23 %<ref name="TK2009"/>.
𢆥2009、𠊛京佔98,73% 民數、𠊛𤞽0,76%吧𠊛齊佔0,23 %<ref name="TK2009"/>.


Năm 2009, dân số thành thị là 2.632.087 chiếm 41,1%, và 3.816.750 cư dân nông thôn chiếm 58,1%.<ref name="danso2009"/>
𢆥2009、民數城市羅2.632.087佔41,1%、吧3.816.750居民農村佔58,1%<ref name="danso2009"/>
{{-}}
{{-}}


== 歷史 ==
== 歷史 ==
{{Chính|Tên gọi của Hà Nội qua các thời kỳ lịch sử|Biên niên sử Hà Nội}}
{{|𠸜噲𧵑河内過各時期歷史|編年史河内}}
=== 時期前昇龍 ===
=== 時期前昇龍 ===
[[集信:Bắc Môn.JPG|thumb|right|240px|𨷯北城河內𢆥2009]]
[[集信:Bắc Môn.JPG|thumb|right|240px|𨷯北城河內𢆥2009]]
Những di chỉ khảo cổ tại [[Cổ Loa]] cho thấy con người đã xuất hiện ở khu vực Hà Nội từ cách đây 2 vạn năm, giai đoạn của nền [[văn hóa Sơn Vi]]. Nhưng đến thời kỳ băng tan, [[biển]] tiến sâu vào đất liền, các cư dân của thời đại [[đồ đá mới]] bị đẩy lùi lên vùng núi. Phải tới khoảng 4 hoặc 5 ngàn năm trước [[Công Nguyên]], con người mới quay lại sinh sống ở nơi đây. Các hiện vật khảo cổ giai đoạn tiếp theo, từ đầu [[thời đại đồ đồng]] đến đầu [[thời đại đồ sắt]], minh chứng cho sự hiện diện của Hà Nội ở cả bốn thời đại văn hóa: [[Văn hóa Phùng Nguyên|Phùng Nguyên]], [[Văn hóa Đồng Đậu|Đồng Đậu]], [[Văn hóa Gò Mun|Gò Mun]] [[Văn hóa Đông Sơn|Đông Sơn]].<ref name="tienthanglong">{{Chú thích web
仍易指考古在[[古螺]]朱𧡊𡥵𠊛㐌出現於區域河内自格低2萬𢆥、階段𧵑𡋂[[文化山圍]]。仍𦤾時期冰散、[[𤅶]]進漊𠓨坦連、各居民𧵑時代[[圖𥒥㵋]]被𢱜𨇒𨕭漨𡶀。沛細壙4或5𠦳𢆥𠓀[[公元]]、𡥵𠊛㵋𢮿徠生𤯩於坭底。各現物考古階段接遶、自頭[[時代途桐]]𦤾頭[[時代途鐵]]、明證朱事現面𧵑河内於𪥘󠄁本時代文化:[[文化馮元|馮元]][[文化同讀|同讀]][[文化孤椚|孤椚]][[文化東山|東山]]<ref name="tienthanglong">{{Chú thích web
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n571.uP?uP_root=me&cw_xml=http://www.hanoi.gov.vn/staticwebs/fullmode/hanoitheonamthang/group1/index.htm
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n571.uP?uP_root=me&cw_xml=http://www.hanoi.gov.vn/staticwebs/fullmode/hanoitheonamthang/group1/index.htm
| title = Thời kỳ tiền Thăng Long
| title = Thời kỳ tiền Thăng Long
𣳔276: 𣳔278:
| archiveurl = http://vietbao.vn/Kham-pha-Viet-Nam/Thoi-ky-tien-Thang-Long/80101947/151/
| archiveurl = http://vietbao.vn/Kham-pha-Viet-Nam/Thoi-ky-tien-Thang-Long/80101947/151/
| archivedate = 26/3/2011
| archivedate = 26/3/2011
}}</ref> Những cư dân Hà Nội thời kỳ đó sinh sống nhờ trồng trọt, chăn nuôi và chài lưới. Giai đoạn tiền sử này tương ứng với thời kỳ của các [[Hùng Vương|Vua Hùng]] trong truyền thuyết. Thế kỷ 3 trước Công Nguyên, trong cuộc chiến với [[Nhà Tần|quân Tần]] từ phương Bắc, [[An Dương Vương|Thục Phán]] quyết định đóng đô ở Cổ Loa, nay là huyện [[Đông Anh]], cách trung tâm Hà Nội khoảng 15&nbsp;km. Sự xuất hiện của thành Cổ Loa ghi dấu Hà Nội lần đầu tiên trở thành một đô thị trung tâm về chính trị và xã hội.<ref name="tienthanglong"/>
}}</ref> 仍居民河内時期妬生𤯩侞種揬、 搷挼吧𦄴䋥。階段前史呢將應唄時期𧵑各[[雄王|𤤰雄]]𥪝傳説。世紀3𠓀公元、𥪝局戰唄[[家秦|君秦]]自方北、[[安陽王|蜀泮]]決定㨂都於古螺、𫢩羅縣[[東英]]、格中心河内壙15 km。事出現𧵑城古螺記鬥河内吝頭先𠭤成𠬠都市中心衛政治吧社會。<ref name="tienthanglong"/>


Thất bại của Thục Phán đầu thế kỷ 2 trước Công Nguyên đã kết thúc giai đoạn độc lập của [[Âu Lạc]], bắt đầu giai đoạn một ngàn năm do các triều đại phong kiến [[Tên gọi Trung Quốc|Trung Hoa]] thống trị. Thời kỳ [[nhà Hán]], Âu Lạc cũ được chia thành ba quận [[Giao Chỉ]], [[Cửu Chân]] [[Nhật Nam]], Hà Nội khi đó thuộc quận Giao Chỉ. Vắng bóng trong sử sách suốt năm thế kỷ đầu, đến khoảng năm 454–456 thời [[Lưu Tống]], Hà Nội mới được ghi lại là trung tâm của huyện Tống Bình.<ref>{{chú thích web|title=Hà Nội trong nghìn năm Bắc thuộc và chống Bắc thuộc|url=http://vov.vn/Ha-Noi-ngan-nam/Ha-Noi-trong-nghin-nam-Bac-thuoc-va-chong-Bac-thuoc/111324.vov|publisher=Báo điện tử Đài Tiếng nói Việt Nam|accessdate=2012-12-15}}</ref> Năm 544, [[Lý Nam Đế|Lý Bí]] nổi dậy chống lại [[nhà Lương]], tự xưng [[hoàng đế]], đặt quốc hiệu là [[Vạn Xuân]]. Người cháu của Lý Bí là [[Hậu Lý Nam Đế|Lý Phật Tử]] tới đóng đô ở Cổ Loa, nhưng nền độc lập này chỉ kéo dài tới năm 602. Thời kỳ [[Nhà Đường]], [[An Nam]] được chia thành 12 châu với 50 huyện, Tống Bình là trung tâm của [[An Nam đô hộ phủ]]. Năm 866, viên tướng nhà Đường [[Cao Biền]] xây dựng một thành trì mới, Tống Bình được đổi tên thành Đại La thủ phủ của Tĩnh Hải quân. Theo truyền thuyết, khi đắp thành, Cao Biền thấy một vị thần hiện lên tự xưng là thần [[Long Đỗ]]. Vì vậy, sử sách còn gọi Thăng Long là đất Long Đỗ.<ref>{{Chú thích web
失敗𧵑蜀泮頭世紀2𠓀公元㐌結束階段獨立𧵑歐雒 (或甌駱)、扒頭階段𠬠𠦳𢆥由各朝代封見[[𠸜噲中國|中華]]統治。時期[[家漢]]、歐駱𫇰得𢺺成𠀧郡[[交趾]] (或交阯)、[[九真]][[日南]]、河内欺𪦆屬郡交趾。永䏾𥪝史冊啐𠄼世紀頭、𦤾曠𢆥454–456時[[劉宋]]、河内㵋得記徠羅中心𧵑縣宋平。<ref>{{chú thích web|title=Hà Nội trong nghìn năm Bắc thuộc và chống Bắc thuộc|url=http://vov.vn/Ha-Noi-ngan-nam/Ha-Noi-trong-nghin-nam-Bac-thuoc-va-chong-Bac-thuoc/111324.vov|publisher=Báo điện tử Đài Tiếng nói Việt Nam|accessdate=2012-12-15}}</ref> 𢆥544、[[李南帝|李賁]]浽𧿆𢶢徠[[家梁]]、自稱[[皇帝]]、達國號羅[[萬春]]。𠊛𡥙𧵑李賁羅後[[李南帝|李佛子]]細㨂都於古螺、仍𪤍獨立呢指𢫃𨱽細𢆥602。時期[[家唐]][[安南]]得𢺺成12州唄50縣、宋平羅中心𧵑[[安南都護府]]。𢆥866、員將家唐[[高駢]]𡏦𥩯𠬠城池㵋、宋平得𢷮𠸜成大羅 首府𧵑淨海軍。遶傳説、欺搭成、高駢𧡊𠬠位神現𬨠自稱羅神[[龍肚]]。爲丕、史冊群噲昇龍羅坦龍肚。<ref>{{Chú thích web
| url = http://vov.vn/Home/HA-NOI-DA-CO-BAO-NHIEU-TEN-GOI/20062/25672.vov
| url = http://vov.vn/Home/HA-NOI-DA-CO-BAO-NHIEU-TEN-GOI/20062/25672.vov
| title = Hà Nội đã có bao nhiêu tên gọi?
| title = Hà Nội đã có bao nhiêu tên gọi?
𣳔284: 𣳔286:
| publisher = VDC
| publisher = VDC
| archiveurl = http://hanoi.vietnamplus.vn/Home/Nghin-nam-Thang-LongHa-Noi-qua-nhung-cai-ten/20105/1360.vnplus
| archiveurl = http://hanoi.vietnamplus.vn/Home/Nghin-nam-Thang-LongHa-Noi-qua-nhung-cai-ten/20105/1360.vnplus
| archivedate = 04/05/2010, 14:11:00}}</ref> [[Thế kỷ 10]], sau chiến thắng của [[Ngô Quyền]] trước quân [[Nam Hán]], Cổ Loa một lần nữa trở thành kinh đô của nước Việt.<ref name="tienthanglong"/>
| archivedate = 04/05/2010, 14:11:00}}</ref> [[世紀10]]、𡢐戰勝𧵑[[吳權]]𠓀軍[[南漢]]、古螺𠬠吝姅𠭤成京都𧵑渃越。<ref name="tienthanglong"/>


=== 昇龍,東都,東關,東京 ===
=== 昇龍、東都、東關、東京 ===
𢖖欺𨕭𡾵𢆥1009在[[華閭]],𢆥1010,[[李太祖]]決定𨄼都𧗱大羅。遶𠬠傳說普遍,欺񠗐大羅,李太祖𥆾𧡊𠬠𡥵[[𧏵]] 𩙻𨕭, 爲񠀓(胃也,vậy)撻𠸛京城𡤓羅「昇龍」。京城[[昇龍]]欺𥯉界限𤳸𠀧𡥵滝:[[滝紅]]𣄒𪰂東,[[滝蘇瀝|滝蘇]]𪰂北吧[[滝金牛]]𪰂南。區[[皇城昇龍|皇城]] 得𡏦𥩯近[[湖西]]𢭲宮殿皇家共各工程政治。Phần còn lại của đô thị là những khu dân cư, bao gồm các phường cả nông nghiệp, công nghiệp và thương nghiệp. Ngay trong thế kỷ 10, nhiều công trình tôn giáo nhanh chóng được xây dựng, [[Chùa Một Cột|chùa Diên Hựu]] phía Tây hoàng thành xây năm 1049, [[chùa Báo Thiên]] xây năm 1057, [[Văn Miếu - Quốc Tử Giám|Văn Miếu]] xây năm 1070, [[Văn Miếu - Quốc Tử Giám|Quốc Tử Giám]] dựng năm 1076... Chỉ sau một thế kỷ, Thăng Long trở thành trung tâm văn hóa, chính trị và kinh tế của cả quốc gia.<ref>{{Chú thích web
[[集信:Đền Ngọc Sơn 1884.jpg|thumb|200px|[[𡑴玉山]]、1884]]
[[集信:Tonkin - Hanoï - Phố Hàng Mắm.jpg|thumb|200px|庯[[行𩻐]]、曠𢆥1902]]
[[Tập tin:TongDoc Hanoi 14-07-1884.jpg|𡮈|200px|[[:體類:𠊛河內|𠊛河内]]、1884]]
𢖖欺𨕭𡾵𢆥1009在[[華閭]]、𢆥1010、[[李太祖]]決定𨄼都𧗱大羅。遶𠬠傳說普遍、欺񠗐大羅、李太祖𥆾𧡊𠬠𡥵[[𧏵]]𩙻𨕭、爲{{r|丕|vậy}}撻𠸛京城𡤔羅「昇龍」。京城[[昇龍]]欺𥯉界限𤳸𠀧𡥵瀧:[[瀧紅]]於𪰂東、[[瀧蘇瀝|瀧蘇]]𪰂北吧[[瀧金牛]]𪰂南。區[[皇城昇龍|皇城]]得𡏦𥩯近[[湖西]]貝宮殿皇家共各工程政治。分群徠𧵑都市羅仍區民居、包𪞍各坊𪥘󠄁農業、工業吧倉業。𣦍𥪝世紀10、𡗉工程宗教𪬭𢶢得𡏦𥩯、[[񣘠𠬠榾|񣘠延祐]]𪰂西徨成𡏦𢆥1049、[[񣘠報天]]𡏦𢆥1057、[[文廟]]𡏦𢆥1070、[[國子監]]𥩯𢆥1076…指𢖖𠬠世紀、昇龍𠭤成中心文化、政治吧經濟𧵑𪥘󠄁國家。<ref>{{Chú thích web
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n571.uP?uP_root=me&cw_xml=http://www.hanoi.gov.vn/staticwebs/fullmode/hanoitheonamthang/group2/page2_1.htm
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n571.uP?uP_root=me&cw_xml=http://www.hanoi.gov.vn/staticwebs/fullmode/hanoitheonamthang/group2/page2_1.htm
| title = Thăng Long thời Lý
| title = Thăng Long thời Lý
𣳔294: 𣳔299:
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}}{{dead link}}</ref>
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}}{{dead link}}</ref>


[[Nhà Trần]] nối bước [[nhà Lý]] cai trị [[Đại Việt]], kinh thành Thăng Long tiếp tục được xây dựng. Hoàng thành được củng cố và xuất hiện thêm những cung điện mới. Năm 1230, Thăng Long được chia thành 61 phường, kinh thành đông đúc hơn dù địa giới không thay đổi. Giai đoạn này cũng ghi nhận sự xuất hiện của những cư dân ngoại quốc, như [[người Hoa]], người [[Java]] và người [[Ấn Độ]]. Nền kinh tế công thương nghiệp cũng sản sinh tầng lớp thị dân và Thăng Long còn là nơi quy tụ của nhiều học giả, trí thức như [[Hàn Thuyên]], [[Lê Văn Hưu]], [[Chu Văn An]]... Trong cuộc [[chiến tranh Nguyên Mông-Đại Việt|chiến tranh với nhà Nguyên]], kinh thành Thăng Long ba lần bị chiếm giữ nhưng đều kết thúc trong chiến thắng của Đại Việt.<ref>{{Chú thích web
家陳𫄌𨀈[[茹李]]該治[[大越]]、京城昇龍接俗得𡏦𥩯。皇城得拱顧吧出現添仍空殿㵋。𢆥1230、昇龍得𢺺成61坊、京城東𡓞欣𠶢地界空台𢷮。階斷呢拱𫂮認事出現𧵑仍居民外國、如[[𠊛華]]、𠊛[[Java]]吧𠊛[[印度]]。𪤍經濟工創業拱産生層泣市民吧昇龍群羅坭規袖𧵑𡗉學者、知識如[[韓詮]][[黎文休]][[朱文安]]…𥪝局[[戰爭元蒙-大越|戰爭唄家元]]、京城昇龍𠀧吝被佔𡨹仍調結束𥪝戰勝𧵑大越。<ref>{{Chú thích web
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n571.uP?uP_root=me&cw_xml=http://www.hanoi.gov.vn/staticwebs/fullmode/hanoitheonamthang/group2/page2_2.htm
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n571.uP?uP_root=me&cw_xml=http://www.hanoi.gov.vn/staticwebs/fullmode/hanoitheonamthang/group2/page2_2.htm
| title = Thăng Long thời Trần
| title = Thăng Long thời Trần
| accessdate=2010-10-01
| accessdate=2010-10-01
| work = Hà Nội theo năm tháng
| work = Hà Nội theo năm tháng
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}}</ref> Cuối [[thế kỷ 14]], thời kỳ nhà Trần suy vi, một quý tộc ngoại thích là [[Hồ Quý Ly]] thâu tóm quyền lực, ép vua Trần chuyển kinh đô về [[Thanh Hóa]]. Khi Hồ Quý Ly chính thức lên ngôi, lập nên nước [[Đại Ngu]] năm 1400, kinh đô mới mang tên ''[[Thành nhà Hồ|Tây Đô]]'', Thăng Long được đổi thành '''Đông Đô'''. Nhưng vương triều của [[nhà Hồ]] chỉ tồn tại trong thời gian ngắn ngủi. Năm 1406, [[nhà Minh]] đưa quân xâm lược Đại Ngu, Thăng Long bị chiếm đóng và đổi tên thành '''Đông Quan'''. Thời kỳ [[Bắc thuộc lần 4|Bắc thuộc thứ tư]] bắt đầu từ năm 1407 và kéo dài tới năm 1428.<ref>{{Chú thích web
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}}</ref>𡳳[[世紀14]]、時期家陳蚩韋、𠬠貴族外適羅[[胡季犛]]𪯊𫃰權力、𢹥𤤰陳轉京都衛[[清化]]。欺胡季犛正式𬨠嵬、立𢧚渃[[大虞]]𢆥1400、京都㵋忙𠸜「[[城家胡|西都]]」、昇龍得𢷮成'''東都'''。仍王朝𧵑[[家胡]]指存在𥪝時間𥐉𥐋。𢆥1406、[[家明]]迻軍侵略大虞、昇龍被佔㨂吧𢷮𠸜成'''東關'''。時期[[北屬次四]]扒頭自𢆥1407吧𢫃𨱽細𢆥1428。<ref>{{Chú thích web
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n571.uP?uP_root=me&cw_xml=http://www.hanoi.gov.vn/staticwebs/fullmode/hanoitheonamthang/group2/page2_3.htm
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n571.uP?uP_root=me&cw_xml=http://www.hanoi.gov.vn/staticwebs/fullmode/hanoitheonamthang/group2/page2_3.htm
| title = Thăng Long - Đông Đô - Đông Quan
| title = Thăng Long - Đông Đô - Đông Quan
𣳔306: 𣳔311:
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}}</ref>
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}}</ref>


[[集信:Đền Ngọc Sơn 1884.jpg|thumb|200px|[[𡑴玉山]],1884]]
𢖖戰勝𧵑[[起義藍山]][[黎太祖|黎利]]成立[[家後黎|家黎]]吧東都拱𥙩徠位勢京城。𢆥1430、城庯得𢷮𠸜成'''東京'''、𦤾1466得噲羅府中都。皇城昇龍𤲂時家黎接俗得𫘑𢌌。邊竟、區域民居得𢺺成2縣永昌吧廣德、每縣18坊。時期呢、等頭部𣛠行政羅職府尹。城庯接俗𠬠時期𧵑仍坊會奔半、雖被限製𤳸四奬億商𧵑家黎。<ref>{{Chú thích web
[[集信:Tonkin - Hanoï - Phố Hàng Mắm.jpg|thumb|200px|舖[[行𩻐]],曠𢆥1902]]
 
Sau chiến thắng của [[khởi nghĩa Lam Sơn]], [[Lê Thái Tổ|Lê Lợi]] thành lập [[nhà Hậu Lê|nhà Lê]] và Đông Đô cũng lấy lại vị thế kinh thành. Năm 1430, thành phố được đổi tên thành '''Đông Kinh''', đến 1466 được gọi là phủ Trung Đô. Hoàng thành Thăng Long dưới thời nhà Lê tiếp tục được mở rộng. Bên cạnh, khu vực dân cư được chia thành 2 huyện Vĩnh Xương và Quảng Đức, mỗi huyện 18 phường. Thời kỳ này, đứng đầu bộ máy hành chính là chức Phủ doãn. Thành phố tiếp tục một thời kỳ của những phường hội buôn bán, tuy bị hạn chế bởi tư tưởng ức thương của nhà Lê.<ref>{{Chú thích web
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n571.uP?uP_root=me&cw_xml=http://www.hanoi.gov.vn/staticwebs/fullmode/hanoitheonamthang/group2/page2_4.htm
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n571.uP?uP_root=me&cw_xml=http://www.hanoi.gov.vn/staticwebs/fullmode/hanoitheonamthang/group2/page2_4.htm
| title = Thăng Long thời Hậu Lê
| title = Thăng Long thời Hậu Lê
| accessdate=2010-10-01
| accessdate=2010-10-01
| work = Hà Nội theo năm tháng
| work = Hà Nội theo năm tháng
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}}</ref> Trong giai đoạn tranh giành quyền lực giữa [[nhà Hậu Lê|nhà Lê]], [[nhà Mạc]] [[chúa Trịnh]], Thăng Long vẫn duy trì vị trí kinh đô. Sự phức tạp của chính trị thời kỳ này cũng đem lại cho thành phố một điểm đặc biệt: Bên cạnh hoàng thành của vua Lê, phủ Chúa Trịnh được xây dựng và là trung tâm quyền lực thực sự. Nhờ nền kinh tế hàng hóa và sự phát triển của ngoại thương, đô thị Thăng Long bước vào thời kỳ phồn vinh, thu hút thêm nhiều cư dân tới sinh sống. Câu ca ''Thứ nhất Kinh kỳ, thứ nhì Phố Hiến'' nói lên sự sầm uất giàu có của thành phố, giai đoạn này còn có tên gọi khác là Kẻ Chợ. Nhà truyền giáo người Pháp [[Alexandre de Rhodes]] ước tính dân số Thăng Long khi đó khoảng 1 triệu người. [[William Dampier]], nhà phiêu lưu người Anh, đưa ra con số thường được xem hợp lý hơn, khoảng 2 vạn nóc nhà.<ref>{{Chú thích web
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}}</ref>𥪝階段爭掙權力𡨌[[家後黎|家黎]][[家莫]][[主鄭]]、昇龍吻維持位置京都。事復雜𧵑政治時期呢拱𨑻徠朱城庯𠬠點特别:邊竟徨成𧵑𤤰黎、府主鄭得𡏦𥩯吧羅中心權力實事。侞𪤍經濟降化吧事發展𧵑外商、都市昇龍𨀈𠓨時期繁榮、收吸添𡗉居民細生𤯩。句歌次一經奇、次二浦獻呐𨕭事磣鬱𢀭固𧵑城庯、階段呢群固𠸜噲恪羅計助。家傳教𠊛法 [[Alexandre de Rhodes]] 約併民數昇龍欺𪦆壙1兆𠊛。[[William Dampier]]、家漂流𠊛英、迻𠚢𡥵數常得䀡合理欣、壙2萬𡳽家。<ref>{{Chú thích web
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n571.uP?uP_root=me&cw_xml=http://www.hanoi.gov.vn/staticwebs/fullmode/hanoitheonamthang/group2/page2_5.htm
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n571.uP?uP_root=me&cw_xml=http://www.hanoi.gov.vn/staticwebs/fullmode/hanoitheonamthang/group2/page2_5.htm
| title = Đông Kinh Kẻ Chợ thời Mạc và Lê Mạt
| title = Đông Kinh Kẻ Chợ thời Mạc và Lê Mạt
𣳔320: 𣳔322:
| work = Hà Nội theo năm tháng
| work = Hà Nội theo năm tháng
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}}</ref>
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}}</ref>
[[Tập tin:TongDoc Hanoi 14-07-1884.jpg|nhỏ|200px|[[:Thể loại:Người Hà Nội|Người Hà Nội]], 1884]]
 
Mùa hè năm 1786, [[Nhà Tây Sơn|quân Tây Sơn]] tiến ra miền Bắc lật đổ chính quyền [[chúa Trịnh]], chấm dứt hai thế kỷ chia cắt [[Đàng Trong]] [[Đàng Ngoài]]. Sau khi [[Nguyễn Huệ]] cùng quân Tây Sơn quay về miền Nam, năm 1788, [[nhà Thanh]] đưa quân xâm lược Đại Việt. Tại [[Cố đô Huế|Phú Xuân]], Nguyễn Huệ lên ngôi ngày 22 tháng 12 năm 1788 rồi đưa quân ra Bắc. Sau chiến thắng ở [[trận Ngọc Hồi - Đống Đa]], nhà Tây Sơn trị vì Đại Việt với kinh đô mới ở [[Huế]], Thăng Long trở thành thủ phủ của Bắc Thành, tức [[Bắc Bộ Việt Nam|Bắc Bộ]] ngày nay.<ref>{{Chú thích web
務夏𢆥1786、[[家西山|郡西山]]荐𠚢沔北勒覩政權[[主鄭]]、枕𠞹𠄩世紀𢺺割[[塘中]][[塘外]]。𢖖欺[[阮惠]]拱軍西山𢮿衛沔南、𢆥1788、[[家清]]迻軍侵略大越。在[[顧都化|富春]]、阮惠𬨠嵬𣈜22𣎃12𢆥1788耒迻軍𠚢北。𢖖戰勝於[[陣玉洄-棟多]]、家西山治爲大越唄京都㵋於[[]]、昇龍𠭤成首府-𧵑北成、息[[北部越南|北部]]𣈜𫢩。<ref>{{Chú thích web
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n571.uP?uP_root=me&cw_xml=http://www.hanoi.gov.vn/staticwebs/fullmode/hanoitheonamthang/group2/page2_6.htm
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n571.uP?uP_root=me&cw_xml=http://www.hanoi.gov.vn/staticwebs/fullmode/hanoitheonamthang/group2/page2_6.htm
| title = Thăng Long thời Tây Sơn
| title = Thăng Long thời Tây Sơn
𣳔328: 𣳔330:
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}}</ref>
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}}</ref>


=== 時家阮吧法屬 ===
=== 時茹阮吧法屬 ===
[[集信:Biểu trưng thành phố Hà Nội thuộc Liên bang Đông Dương.jpg|thumb|left|100px|表徵河內階段 、[[聯邦東洋]]吧[[國家越南]]]]
<!--[[集信:Biểu trưng thành phố Hà Nội thuộc Liên bang Đông Dương.jpg|thumb|left|100px|表徵河內階段 、[[聯邦東洋]]吧[[國家越南]]]]-->
Triều đại Tây Sơn sụp đổ sau một thời gian ngắn ngủi, [[Gia Long]] lên ngôi năm 1802 lấy kinh đô ở Phú Xuân, bắt đầu nhà Nguyễn. Năm 1805, Gia Long cho phá tòa thành cũ của Thăng Long, xây dựng thành mới mà dấu vết còn lại tới ngày nay, bao bọc bởi các con đường Phan Đình Phùng, Hùng Vương, Trần Phú và Phùng Hưng. Năm 1831, trong cuộc cải cách hành chính của [[Minh Mạng]], toàn quốc được chia thành 29 tỉnh, Thăng Long thuộc tỉnh Hà Nội.<ref name="thoikyhanoi">{{Chú thích web
朝代西山拉覩𡢐𠬠時間𥐉𥐋、[[嘉隆]]𨕭嵬𢆥1802𥙩京都於富春、扒頭茹阮。𢆥1805、嘉隆朱破座城𫇰𧵑昇龍、𡏦𥩯城㵋𦓡𢰳𤵖群徠細𣈜𫢩、包纀𤳸各𡥵堂潘廷逢、雄王、陳賦吧馮興。𢆥1831、𥪝局改革行政𧵑[[明命]]、全國得𢺺成29省、昇龍屬省河内。<ref name="thoikyhanoi">{{Chú thích web
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n571.uP?uP_root=me&cw_xml=http://www.hanoi.gov.vn/staticwebs/fullmode/hanoitheonamthang/group3/index.htm
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n571.uP?uP_root=me&cw_xml=http://www.hanoi.gov.vn/staticwebs/fullmode/hanoitheonamthang/group3/index.htm
| title = Thời kỳ Hà Nội
| title = Thời kỳ Hà Nội
| accessdate=2010-10-01
| accessdate=2010-10-01
| work = Hà Nội theo năm tháng
| work = Hà Nội theo năm tháng
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}}{{dead link}}</ref> Với hàm nghĩa ''nằm trong sông'', [[Hà Nội (tỉnh)|tỉnh Hà Nội]] khi đó gồm 4 phủ, 15 huyện, nằm giữa [[sông Hồng]] [[Sông Đáy]].<ref>{{Chú thích web
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}}{{dead link}}</ref> 唄含義"㑲𥪝瀧"、[[河内 ()|省河内]]欺𪦆𪞍4府、15 縣、㑲𡨌[[瀧紅]][[瀧帶]]<ref>{{Chú thích web
| url = http://web.archive.org/web/20030908085114/http://hanoi.vnn.vn/chuyen_de/0010/ban_co_biet/bai_1.htm
| url = http://web.archive.org/web/20030908085114/http://hanoi.vnn.vn/chuyen_de/0010/ban_co_biet/bai_1.htm
| title = Hà Nội nghĩa là gì?
| title = Hà Nội nghĩa là gì?
𣳔354: 𣳔356:
--> | ngôn ngữ=Tiếng Việt
--> | ngôn ngữ=Tiếng Việt
  | trích dẫn=''"trước khi nước Đại Nam bị thực dân Pháp xâm lược và cai trị thì Hà Nội chưa bao giờ là tên của một kinh thành hay một thành phố cả"''
  | trích dẫn=''"trước khi nước Đại Nam bị thực dân Pháp xâm lược và cai trị thì Hà Nội chưa bao giờ là tên của một kinh thành hay một thành phố cả"''
}}</ref> Nền kinh tế Hà Nội nửa đầu thế kỷ 19 cũng khác biệt so với Thăng Long trước đó. Các phường, thôn phía Tây và Nam chuyên về [[nông nghiệp]], còn phía Đông, những khu dân cư sinh sống nhờ [[thương mại]], [[thủ công]] làm nên bộ mặt của đô thị Hà Nội. Bên cạnh một số [[Cửa ô Hà Nội|cửa ô]] được xây dựng lại, Hà Nội thời kỳ này còn xuất hiện thêm những công trình tín ngưỡng, tôn giáo như [[đền Ngọc Sơn]], [[chùa Báo Ân]]...<ref name="thoikyhanoi"/>
}}</ref> 省河内𪞍成昇龍、府懷德𧵑鎮山西、吧𠀧府應和、常信、里仁𧵑鎮山南。府懷德𪞍3縣:壽昌、永順、慈廉。府常信𪞍3縣:上福、清池、富川。府應和𪞍4縣:山明(𫢩羅[[應和]])、懷安 (𫢩羅𪰂南應和吧𠬠分美德)、張德 (𫢩羅張美 - 清威)。府里仁𪞍5縣: 南唱 (𫢩羅里仁)、金榜、維仙、清廉、平綠。河内固𠸜噲扒頭自低。
 
𪤍經濟河内姅頭世紀19拱恪别搊唄昇龍𠓀𪦆。各坊、村𪰂西吧南轉衛[[農業]]、群𪰂東、仍區民居生𤯩侞[[商賣]][[首工]]爫𢧚部𩈘𧵑都市河内。邊竟𠬠數[[𨷶於河内|𨷶於]]得𡏦𥩯徠、河内時期呢群出現添仍工程信仰、宗教茹[[𡑴玉山]][[񣘠報恩]]。。。<ref name="thoikyhanoi"/>


[[集信:Hanoi rue Paul Bert.jpg|thumb|right|200px|Rue Paul Bert(𠉞羅[[舖長前]])吧[[家咭𡘯河內|家咭𡘯]]時[[法屬]]]]
[[集信:Hanoi rue Paul Bert.jpg|thumb|right|200px|Rue Paul Bert(𫢩羅[[庯長前]])吧[[家咭𡘯河內|家咭𡘯]]時[[法屬]]]]
[[集信:Đấu xảo Hà Nội 1902.jpg|thumb|right|200px|鬥巧在河內𢆥1902]]
[[集信:Đấu xảo Hà Nội 1902.jpg|thumb|right|200px|鬥巧在河內𢆥1902]]


Năm 1858, [[Pháp]] bắt đầu nổ súng xâm chiếm [[Bán đảo Đông Dương|Đông Dương]]. Sau khi chiếm ba tỉnh Đông Nam Kỳ, quân đội Pháp dưới sự chỉ đạo của [[Francis Garnier]] tiến đến Hà Nội đầu tháng 11 năm 1873. Mặc dù triều đình [[nhà Nguyễn]] chủ hòa, nhưng dân chúng Hà Nội vẫn tiếp tục chống lại người Pháp dưới sự chỉ huy của [[Nguyễn Tri Phương]] [[Hoàng Diệu]]. Năm 1884, [[Tự Đức]] ký hòa ước công nhận sự bảo hộ của Pháp trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam, Hà Nội cũng bước vào [[pháp thuộc|thời kỳ thuộc địa]].<ref name="thuocdia">{{Chú thích web
𢆥1858、[[]]扒頭弩銃侵佔[[半島東洋|東洋]]。𡢐欺佔𠀧省東南圻、軍隊法𤲂事指導𧵑[[Francis Garnier]]進𦤾河内頭𣎃11𢆥1873。默𠶢朝庭[[茹阮]]主和、仍民眾河内吻接俗𢶢徠𠊛法𤲂事指揮𧵑[[阮知方]][[黄耀]]。𢆥1884、[[嗣德]]寄和約公認事保护𧵑法𨕭全部領土越南、河内拱𨀈𠓨[[法屬|時期屬地]]<ref name="thuocdia">{{Chú thích web
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hanoiwebs1/vn/gioithieuchunghanoi/group2/group2_1/page2_1_8.htm
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hanoiwebs1/vn/gioithieuchunghanoi/group2/group2_1/page2_1_8.htm
| title = Hà Nội thời Pháp thuộc
| title = Hà Nội thời Pháp thuộc
𣳔366: 𣳔370:
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}}</ref>
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}}</ref>


Ngày [[19 tháng 7]] năm [[1888]], [[Tổng thống Pháp]] [[Marie François Sadi Carnot|Sadi Carnot]] ký sắc lệnh thành lập thành phố Hà Nội. Thành phố Hà Nội lúc này có diện tích nhỏ bao gồm 2 huyện Thọ Xương và huyện Vĩnh Thuận thuộc phủ [[Hoài Đức]]. Phạm vi thành phố bó hẹp nằm trong khu vực Phố Huế, Đại Cồ Việt, Khâm Thiên, Giảng Võ, Đường Thụy Khuê, Hồ Tây đến [[cầu Long Biên]]. 3 phủ Hoài Đức, Thường Tín, Ứng Hòa thuộc về tỉnh Hà Đông. Phủ [[Lý Nhân]] tách ra tạo thành tỉnh [[Hà Nam]].
𣈜[[19𣎃7]]𢆥[[1888]][[總統法]][[Marie François Sadi Carnot|Sadi Carnot]]寄色令成立城庯河内。城庯河内𣅶呢固面積𡮈包𪞍2縣壽昌吧縣永順屬府[[懷德]]。範圍城庯抪狹㑲𥪝區域庯化、大瞿越、欽天、講武、堂瑞圭、湖西𦤾[[梂龍邊]]。3府懷德、常信、應和屬衛省河東。府[[李仁]]𫀥𠚢造成省[[河南]]


Đến năm 1902, Hà Nội trở thành thủ đô của toàn [[Liên bang Đông Dương]].<ref name="papin"/> Nhờ sự quy hoạch của người Pháp, thành phố dần có được bộ mặt mới. Lũy thành thời Nguyễn dần bị triệt hạ, đến năm 1897 hầu như bị phá hủy hoàn toàn,<ref>{{Chú thích sách
𦤾𢆥1902、河内𠭤成首都𧵑全[[聯邦東洋]]<ref name="papin"/> 侞事規劃𧵑𠊛法、城庯寅固得部𩈘㵋。摞成時阮寅被徹下、𦤾𢆥1897候茹被破毀完全、<ref>{{Chú thích sách
  |title=Hanoi: Biography of a City
  |title=Hanoi: Biography of a City
  |url= http://books.google.com/books?id=QiYG5lXd4XsC&printsec=frontcover&dq=Hanoi
  |url= http://books.google.com/books?id=QiYG5lXd4XsC&printsec=frontcover&dq=Hanoi
𣳔379: 𣳔383:
  |accessdate=2010-11-09
  |accessdate=2010-11-09
  |accessdate=2010-11-09}}
  |accessdate=2010-11-09}}
</ref> chỉ còn lại [[Cột cờ Hà Nội|Cột Cờ]], Cửa Bắc với vết đạn năm 1873, Đoan Môn và lan can rồng đá ở trong hoàng thành cũ. Năm 1901, các công trình phủ Thống sứ, Nhà bưu điện, Kho bạc, Nhà đốc lý, Nhà hát lớn, Cầu Long Biên, Ga Hà Nội, những quảng trường, bệnh viện... được xây dựng. Hà Nội cũng có thêm trường đua ngựa, các [[nhà thờ]] [[Kitô giáo|Cơ Đốc giáo]], trường Đại học Y khoa, Đại học Đông dương, Đại học Mỹ thuật, các trường Cao đẳng Pháp lý, Nông lâm cùng những nhà máy sản xuất [[thức uống có cồn|rượu bia]], [[diêm]], hàng dệt, điện, nước... Khi những nhà tư bản người Pháp tới Hà Nội ngày một nhiều hơn, các rạp chiếu phim, nhà hát, khách sạn... dần xuất hiện, những con phố cũng thay đổi để phù hợp với tầng lớp dân cư mới.<ref name="thuocdia"/> Vào năm 1921, toàn thành phố có khoảng 4.000 dân châu Âu và 100.000 dân bản địa.<ref name="papin"/>
</ref> 指群徠[[榾旗河内|榾旗]]、𨷶北唄𧿭彈𢆥1873、端門吧欄杆龍𥒥於𥪝徨成𫇰。𢆥1901、各工程府統使、家彪電、𧁷鉑、家篤理、家咭𡘯、梂龍邊、Ga河内、仍廣場、病院。。。得𡏦𥩯。河内拱固添場𨅮馭、各[[家祠]][[基督教]]、場大學醫科、大學東洋、大學美術、各場高等法理、農林共仍家𣛠産出[[式㕵固𡑱|𨢇碑]][[]]、絎𦄅、電、渃。。。欺仍家四版𠊛法細河内𣈜𠬠𡗉欣、各𢺎照柉、家咭、客磾。。。寅出現、仍𡥵庯拱台𢷮底符合唄層立民居㵋。<ref name="thuocdia"/> 𠓨𢆥1921、全城庯固壙4.000民洲歐吧100.000民本地。<ref name="papin"/>


Sự xuất hiện của tầng lớp tư sản Việt Nam khiến văn hóa Hà Nội cũng thay đổi. Nền văn hóa phương Tây theo chân người Pháp du nhập vào Việt Nam kéo theo những xáo trộn trong xã hội. Không còn là một kinh thành thời phong kiến, Hà Nội ít nhiều mang dáng dấp của một đô thị châu Âu. Thành phố vẫn tiếp tục giữ vai trò trung tâm tri thức, nghệ thuật của cả quốc gia, nơi tập trung các nhà [[thơ mới]], những nhạc sĩ [[tân nhạc Việt Nam|tân nhạc]] cùng những trí thức, học giả nổi tiếng.
事出現𧵑層泣私産越南譴文化河内拱台𢷮。𪤍文化坊西遶蹎𠊛法猷入𠓨越南𢫃遶仍造論𥪝社會。空群羅𠬠京城時封建、河内𠃣𡗉𤛘樣唈𧵑𠬠都市洲歐。城庯吻接俗𡨹𦠘𠻀中心知識、藝術𧵑𪥘󠄁國家、坭褶中各家[[詩㵋]]、仍樂士[[檳樂越南|檳樂]]共仍知識、學者浽㗂。


=== 𥪝𠄩局戰争 ===
=== 𥪝𠄩局戰争 ===
 
𡨌世紀20、河内𠺥仍變顧複雜𧵑歷史。事件[[日本]]進攻[[半島東洋|東洋]]𢆥1940譴越南沛㑲𤲂事該値𧵑𪥘󠄁帝國[[]]吧日。𣈜[[9𣎃3]]𢆥[[1945]]、在河内、軍隊日捯政法。仍指𠄼𣎃𡢐、國家呢沛投降軍同盟、結束[[戰爭世界次𠄩|局世戰次𠄩]]。𠓨時點順利𪦆、力量[[越盟]]組織局[[革命𣎃𠔭]]成功、爭𥙩權力於越南。𣈜[[2𣎃9]]𢆥1945、[[胡志明]]讀宣言獨立在[[廣場𠀧亭]]、開生渃[[越南民主共和]]唄首都河内。
Giữa thế kỷ 20, Hà Nội chịu những biến cố phức tạp của lịch sử. Sự kiện [[Nhật Bản]] tấn công [[Bán đảo Đông Dương|Đông Dương]] năm 1940 khiến Việt Nam phải nằm dưới sự cai trị của cả đế quốc [[Pháp]] và Nhật. Ngày [[9 tháng 3]] năm [[1945]], tại Hà Nội, quân đội Nhật đảo chính Pháp. Nhưng chỉ năm tháng sau, quốc gia này phải đầu hàng quân Đồng Minh, kết thúc cuộc [[Chiến tranh thế giới thứ hai|Thế chiến thứ hai]]. Vào thời điểm thuận lợi đó, lực lượng [[Việt Minh]] tổ chức cuộc [[Cách mạng tháng Tám]] thành công, giành lấy quyền lực ở Việt Nam. Ngày [[2 tháng 9]] năm 1945, [[Hồ Chí Minh]] đọc tuyên ngôn độc lập tại [[quảng trường Ba Đình]], khai sinh nước [[Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]] với thủ đô Hà Nội.


[[集信:Vietnam1973.JPEG|thumb|right|200px|河內,節陽曆1973]]
[[集信:Vietnam1973.JPEG|thumb|right|200px|河內,節陽曆1973]]


Cuối năm [[1945]], [[quân đội Pháp]] quay lại Đông Dương. Sau những thương lượng không thành, [[Chiến tranh Đông Dương]] bùng nổ vào tháng 12 năm 1946 và thành phố Hà Nội nằm trong vùng kiểm soát của người Pháp. Năm [[1954]], [[chiến dịch Điện Biên Phủ|chiến thắng Điện Biên Phủ]] giúp những người Việt Minh lấy lại [[miền Bắc (Việt Nam)|miền Bắc Việt Nam]], Hà Nội tiếp tục giữ vị trí thủ đô của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Vào thời điểm được tiếp quản, thành phố gồm 4 quận nội thành với 34 khu phố, 37.000 dân và 4 quận ngoại thành với 45 xã, 16.000 dân. Cuối thập niên 1950 và đầu thập niên 1960, Hà Nội nhiều lần thay đổi về hành chính và địa giới. Năm 1958, bốn quận nội thành bị xóa bỏ và thay bằng 12 khu phố. Năm 1959, khu vực nội thành được chia lại thành 8 khu phố, Hà Nội cũng có thêm 4 huyện ngoại thành. Tháng 4 năm 1961, [[Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]] quyết định mở rộng địa giới Hà Nội, sát nhập thêm một số xã của [[Hà Đông]], [[Bắc Ninh]], [[Vĩnh Phúc]] [[Hưng Yên]].<ref name="NQKS">{{Chú thích thông cáo báo chí  
𡳳𢆥[[1945]][[軍隊]]法𢮿徠東洋。𡢐仍商量空成、[[戰爭東洋]]𤑫弩𠓨𣎃12𢆥1946吧城庯河内㑲𥪝漨撿刷𧵑𠊛法。𢆥[[1954]][[戰役奠邊府|戰勝奠邊府]]𠢞仍𠊛越盟𥙩徠[[沔北 (越南)|沔北越南]]、河内接俗𡨹位置首都𧵑越南民主共和。𠓨時點得接管、城庯𪞍4郡内城唄34區庯、37.000民吧4郡外城唄45 社、16.000民。𡳳十年1950吧頭十年1960、河内𡗉吝台𢷮衛行政吧地界。𢆥1958、𦊚郡内城被岔 𠬃吧台凭12區庯。𢆥1959、區域内城得𢺺徠成8區庯、河内拱固添4縣外城。𣎃4 𢆥1961、[[國會越南|國會]]決定𫘑𢌌地界河内、插入添𠬠數社𧵑[[河東]][[北寧]][[永福]][[興安]]<ref name="NQKS">{{Chú thích thông cáo báo chí  
| publisher = [[Nguyễn Xiển|Phó Chủ tịch]] [[Ủy ban Thường vụ Quốc hội]] [[Quốc hội Việt Nam khóa II|khóa II]]
| publisher = [[Nguyễn Xiển|Phó Chủ tịch]] [[Ủy ban Thường vụ Quốc hội]] [[Quốc hội Việt Nam khóa II|khóa II]]
| date = 20/4/1961
| date = 20/4/1961
𣳔401: 𣳔404:
| title = Quyết định 78-CP chia các khu vực nội thành và ngoại thành của Thành phố Hà Nội
| title = Quyết định 78-CP chia các khu vực nội thành và ngoại thành của Thành phố Hà Nội
| accessdate = 11/11/2012
| accessdate = 11/11/2012
}}</ref> Toàn thành phố có diện tích 584 [[kilômét vuông|km²]], dân số 91.000 người. Ngày [[31 tháng 5]] năm [[1961]], bốn khu phố nội thành [[Hoàn Kiếm]], [[Hai Bà Trưng (quận)|Hai Bà Trưng]], [[Ba Đình]], [[Đống Đa]] và 4 huyện ngoại thành [[Đông Anh]], [[Gia Lâm]], [[Thanh Trì]], [[Từ Liêm]] được thành lập.<ref name="papin"/>
}}</ref> 全城庯固面積584 [[kilômét𪯵|km²]]、民數91.000 𠊛。𣈜[[31𣎃5]]𢆥[[1961]]、𦊚區庯内城[[還劍]][[𠄩婆徵 ()|𠄩婆徵]][[𠀧亭]][[棟栘]]吧4縣外城[[東英]][[嘉林]][[清池]][[慈廉]]得成立。<ref name="papin"/>


Khi cuộc [[Chiến tranh Việt Nam]] leo thang, Hà Nội phải hứng chịu những cuộc tấn công trực tiếp từ Hoa Kỳ. Riêng trong [[chiến dịch Linebacker II]] năm 1972, trong khoảng 2.200 người dân bị thiệt mạng ở miền Bắc,<ref>{{Chú thích sách
欺局[[戰爭越南]]撩紳、河内沛興𠺥仍局進攻直接自花旗。𫁅𥪝[[戰役Linebacker II]]𢆥1972、𥪝壙2.200𠊛民被舌命於沔北、<ref>{{Chú thích sách
  | last = Herring
  | last = Herring
  | first = George
  | first = George
𣳔416: 𣳔419:
  | location = Boston
  | location = Boston
  | year = 1985
  | year = 1985
  | pages = 150}}</ref> số nạn nhân ở Hà Nội được thống kê là 1.318 người.<ref>{{Chú thích báo
  | pages = 150}}</ref> 數難人於河内得統計羅1.318𠊛。<ref>{{Chú thích báo
  | tên bài=North Vietnam Says 1,318 Dead in the Raids on Hanoi
  | tên bài=North Vietnam Says 1,318 Dead in the Raids on Hanoi
  | nhà xuất bản=[[The New York Times|New York Times]]
  | nhà xuất bản=[[The New York Times|New York Times]]
  | trang=3
  | trang=3
  | ngày=[[tháng năm|tháng 5]] năm [[1973]]}}
  | ngày=[[tháng năm|tháng 5]] năm [[1973]]}}
</ref> Nhiều cơ quan, trường học phải sơ tán tới các tỉnh lân cận.
</ref> 𡗉機關、場學沛梳散細各省吝近。


===河內當代 ===
===河內當代 ===
[[集信:Hanoi Logo.svg|thumb|left|200px|140px|[[文廟-國子監#奎文閣|表徵]]河內現𠉞]]
<!--[[集信:Hanoi Logo.svg|thumb|left|200px|140px|[[文廟-國子監#奎文閣|表徵]]河內現𫢩]]-->
Sau [[Chiến tranh Việt Nam|chiến tranh]], Hà Nội tiếp tục giữ vai trò thủ đô của quốc gia [[Việt Nam]] thống nhất. Ngày [[21 tháng 12]] năm [[1978]], [[Quốc hội Việt Nam]] phê chuẩn mở rộng địa giới Hà Nội, sáp nhập thêm 5 huyện [[Ba Vì (huyện)|Ba Vì]], [[Thạch Thất]], [[Phúc Thọ]], [[Đan Phượng]], [[Hoài Đức]] [[sơn Tây (thị xã)|thị xã Sơn Tây]] của tỉnh [[Hà Sơn Bình]] cùng hai huyện của tỉnh [[Vĩnh Phú]] [[Mê Linh]], [[Sóc Sơn]]. Dân số Hà Nội lên tới con số 2,5 triệu người.<ref>{{Chú thích web
𡢐[[戰爭越南|戰爭]]、河内接續𡨹𦠘𡀔首都𧵑國家[[越南]]統一。𣈜[[21𣎃12]]𢆥[[1978]][[國會越南]]批準𫘑𢌌地界河内、插入添5縣[[𠀧𡸏 ()|𠀧𡸏]][[石室]][[福壽]][[丹鳳]][[懷德]][[山西 (市社)|市社山西]]𧵑省[[河山平]]拱𠄩縣𧵑省[[永富]][[麋冷]][[朔山]]。民數河内𨕭細𡥵數2,5 兆𠊛。<ref>{{Chú thích web
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n571.uP?uP_root=me&cw_xml=http://www.hanoi.gov.vn/staticwebs/fullmode/hanoitheonamthang/group6/index.htm
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n571.uP?uP_root=me&cw_xml=http://www.hanoi.gov.vn/staticwebs/fullmode/hanoitheonamthang/group6/index.htm
| title = Hà Nội ngày nay
| title = Hà Nội ngày nay
| work = Hà Nội theo năm tháng
| work = Hà Nội theo năm tháng
| accessdate=2010-10-01
| accessdate=2010-10-01
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}}</ref> Bên cạnh lượng dân cư các tỉnh tới định cư ở thành phố, trong khoảng thời gian từ 1977 tới 1984, Hà Nội cũng đưa 12.861 hộ, 21.587 nhân khẩu tới [[Lâm Đồng]] theo chính sách xây dựng [[xây dựng các vùng kinh tế mới|kinh tế mới]].<ref>{{Chú thích web
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}}</ref> 邊竟量民居各省細定居於城庯、𥪝壙時間自1977細1984、河内拱迻12.861户、21.587人口細[[林同]]遶正冊[[𡏦𥩯各漨經濟㵋|經濟㵋]]<ref>{{Chú thích web
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n571.uP?uP_root=me&cw_xml=http://www.hanoi.gov.vn/staticwebs/fullmode/50nam/group2/index.htm
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n571.uP?uP_root=me&cw_xml=http://www.hanoi.gov.vn/staticwebs/fullmode/50nam/group2/index.htm
| title = Hà Nội - 50 năm chiến đấu, xây dưng và phát triển
| title = Hà Nội - 50 năm chiến đấu, xây dưng và phát triển
| author=[[Nguyễn Phú Trọng]]
| author=[[Nguyễn Phú Trọng]]
| accessdate=2010-10-01
| accessdate=2010-10-01
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}}</ref> Ngày [[12 tháng 8]] năm [[1991]], ranh giới Hà Nội lại được điều chỉnh, chuyển lại 5 huyện và 1 thị xã đã lấy của Hà Sơn Bình năm 1978 cho [[Hà Tây]] và Mê Linh được nhập vào tỉnh [[Vĩnh Phú]].<ref name="QH8">{{Chú thích thông cáo báo chí  
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}}</ref> 𣈜[[12𣎃8]]𢆥[[1991]]、𩳊界河内徠得調整、轉徠5縣吧1市社㐌𥙩𧵑河山平𢆥1978朱[[河西]]吧麋冷得入𠓨省[[永富]]<ref name="QH8">{{Chú thích thông cáo báo chí  
| publisher = [[Lê Quang Đạo|Chủ tịch]] [[Quốc hội Việt Nam]] [[Quốc hội Việt Nam khóa VIII|khóa VIII]]
| publisher = [[Lê Quang Đạo|Chủ tịch]] [[Quốc hội Việt Nam]] [[Quốc hội Việt Nam khóa VIII|khóa VIII]]
| date = 12/8/1991
| date = 12/8/1991
𣳔441: 𣳔444:
| title = NGHỊ QUYẾT CỦA KỲ HỌP THỨ 9, QUỐC HỘI KHÓA VIII, NGÀY 12-8-1991 VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH MỘT SỐ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
| title = NGHỊ QUYẾT CỦA KỲ HỌP THỨ 9, QUỐC HỘI KHÓA VIII, NGÀY 12-8-1991 VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH MỘT SỐ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
| accessdate = 21/12/2011
| accessdate = 21/12/2011
}}</ref> Hà Nội còn lại 4 quận nội thành và 5 huyện ngoại thành, với diện tích đất tự nhiên 924&nbsp;km². Ngày [[28 tháng 10]] năm [[1995]], Chính phủ ra Nghị định 69/CP thành lập quận [[Tây Hồ (quận)|Tây Hồ]] trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của 3 phường: Bưởi, Thụy Khuê, Yên Phụ thuộc quận [[Ba Đình]] và 5 xã: Tứ Liên, Nhật Tân, Quảng An, Xuân La, Phú Thượng thuộc huyện [[Từ Liêm]]<ref>[http://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-dinh/Nghi-dinh-69-CP-thanh-lap-quan-Tay-Ho-thuoc-thanh-pho-Ha-Noi-vb39593t11.aspx Nghị định 69-CP năm 1995 về việc thành lập quận Tây Hồ]</ref>. Ngày [[26 tháng 11]] năm [[1996]], Chính phủ ra Nghị định 74/CP thành lập quận [[Thanh Xuân]] trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của 5 phường: Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân, Thượng Đình, Kim Giang, Phương Liệt, 78,1ha diện tích tự nhiên và 20.862 nhân khẩu của phường Nguyễn Trãi, 98,4ha diện tích tự nhiên và 5.506 nhân khẩu của phường Khương Thượng thuộc quận [[Đống Đa]], toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã Nhân Chính thuộc huyện [[Từ Liêm]] và xã Khương Đình thuộc huyện [[Thanh Trì]]; cũng trong Nghị định này quyết định thành lập quận [[Cầu Giấy (quận)|Cầu Giấy]] trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của 4 thị trấn: Cầu Giấy, Nghĩa Đô, Nghĩa Tân, Mai Dịch và 3 xã: Dịch Vọng, Yên Hòa, Trung Hòa thuộc huyện [[Từ Liêm]]<ref>[http://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-dinh/Nghi-dinh-74-CP-thanh-lap-quan-Thanh-Xuan-quan-Cau-Giay-thanh-lap-va-doi-ten-mot-so-phuong-thuoc-thanh-pho-Ha-Noi-vb40215t11.aspx Nghị định 74-CP năm 1996 về việc thành lập quận Thanh Xuân và quận Cầu Giấy]</ref>. Ngày [[6 tháng 11]] năm [[2003]], Chính phủ ra Nghị định 132/2003/NĐ-CP thành lập quận [[Long Biên]] trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của 10 xã: Thượng Thanh, Giang Biên, Ngọc Thụy, Việt Hưng, Hội Xá, Gia Thụy, Bồ Đề, Long Biên, Thạch Bàn, Cự Khối và 3 thị trấn: Gia Lâm, Đức Giang, Sài Đồng thuộc huyện [[Gia Lâm]], cũng trong Nghị định này quyết định thành lập quận [[Hoàng Mai, Hà Nội|Hoàng Mai]] trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của 9 xã: Định Công, Đại Kim, Hoàng Liệt, Thịnh Liệt, Thanh Trì, Vĩnh Tuy, Lĩnh Nam, Trần Phú, Yên Sở và 55ha diện tích tự nhiên của xã Tứ Hiệp thuộc huyện [[Thanh Trì]], toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của 5 phường: Mai Động, Tương Mai, Tân Mai, Giáp Bát, Hoàng Văn Thụ thuộc quận [[Hai Bà Trưng (quận)|Hai Bà Trưng]]<ref>[http://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-dinh/Nghi-dinh-132-2003-ND-CP-dieu-chinh-dia-gioi-hanh-chinh-de-thanh-lap-quan-Long-Bien-Hoang-Mai-phuong-thuoc-quan-Hoang-Mai-Ha-Noi-vb51571t11.aspx Nghị định 132/2003/NĐ-CP năm 2003 về việc thành lập quận Long Biên và quận Hoàng Mai]</ref>.
}}</ref> 河内群徠4郡内城吧5縣外城、唄面積坦自然924 km²。𣈜[[28𣎃10]]𢆥[[1995]]、政府𠚢議定69/CP 成立郡[[西湖]]𨕭幾所全部面積自然吧民數𧵑3坊:𣞻、瑞圭、安阜屬郡[[𠀧亭]]吧5社:慈蓮、日新、廣安、春羅、富上屬縣[[慈廉]]<ref>[http://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-dinh/Nghi-dinh-69-CP-thanh-lap-quan-Tay-Ho-thuoc-thanh-pho-Ha-Noi-vb39593t11.aspx Nghị định 69-CP năm 1995 về việc thành lập quận Tây Hồ]</ref>。𣈜[[26𣎃11]]𢆥[[1996]]、政府𠚢議定74/CP成立郡[[青春]]𨕭幾所全部面積自然吧民數𧵑5坊:青春北、青春、上亭、金江、芳烈、78、1ha 面積自然吧20.862人口𧵑坊阮廌、98、4ha面積自然吧5.506人口𧵑坊姜尚屬郡[[棟栘]]、全部面積自然吧民數𧵑社仁政屬縣[[慈廉]]吧社姜亭屬縣[[青池]];拱𥪝議定呢決定成立郡[[梂絏]]𨕭幾所全部面積自然吧民數𧵑4市鎮:梂絏、義都、義新、梅驛吧3社:驛望、安和、中和屬縣[[慈廉]]<ref>[http://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-dinh/Nghi-dinh-74-CP-thanh-lap-quan-Thanh-Xuan-quan-Cau-Giay-thanh-lap-va-doi-ten-mot-so-phuong-thuoc-thanh-pho-Ha-Noi-vb40215t11.aspx Nghị định 74-CP năm 1996 về việc thành lập quận Thanh Xuân và quận Cầu Giấy]</ref>。𣈜6𣎃11𢆥2003、政府𠚢議定132/2003/NĐ-CP成立郡[[龍邊]]𨕭幾所全部面積自然吧民數𧵑10社:上青、江邊、玉瑞、越興、會舍、嘉瑞、菩提、龍邊、石板、鉅魁吧3市鎮:嘉林、德江、柴童屬縣[[嘉林]]、拱𥪝議定呢決定成立郡[[黄梅]]𨕭幾所全部面積自然吧民數𧵑9社:定功、大金、黄烈、盛烈、青池、永槜、嶺南、陳富、安所吧55ha面積自然𧵑社思協屬縣[[青池]]、全部面積自然吧民數𧵑5坊:梅動、將梅、新梅、夾八、黄文樹屬郡[[𠄩婆徵 ()|𠄩婆徵]]<ref>[http://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-dinh/Nghi-dinh-132-2003-ND-CP-dieu-chinh-dia-gioi-hanh-chinh-de-thanh-lap-quan-Long-Bien-Hoang-Mai-phuong-thuoc-quan-Hoang-Mai-Ha-Noi-vb51571t11.aspx Nghị định 132/2003/NĐ-CP năm 2003 về việc thành lập quận Long Biên và quận Hoàng Mai]</ref>


Sau [[thời bao cấp|thời kỳ bao cấp]], từ cuối thập niên [[1990]], sự phát triển về [[kinh tế]] dẫn đến các khu vực ngoại ô Hà Nội nhanh chóng được [[đô thị hóa]]. Những cao ốc mọc lên ở khu vực nội ô và các trung tâm công nghiệp cũng được xây dựng ở những huyện ngoại thành. Sự phát triển cũng kéo theo những hệ lụy. Do không được quy hoạch tốt, giao thông thành phố thường xuyên ùn tắc khi số lượng xe máy tăng cao. Nhiều khu phố phải chịu tình trạng ngập úng mỗi khi mưa lớn. Mật độ dân số quá cao khiến những dân cư nội ô phải sống trong tình trạng chật chội và thiếu tiện nghi. Vào năm 2003, 30% dân số Hà Nội sống dưới mức 3 m² một người.<ref name="3mvuong">{{Chú thích báo
𡢐[[時包級|時期包級]]、自𡳳十年[[1990]]、事發展衛[[經濟]]引𦤾各區域外於河内𪬭𢶢得[[都市化]]。仍高屋𠚐𬨠於區域内於吧各中心工業拱得𡏦𥩯於仍縣外城。事發展拱𢫃遶仍係累。由空得規劃卒、交通城庯常川揾則欺數量車𣛠熷高。𡗉區庯沛𠺥情狀𠲺𡄐每欺𩅹𡘯。密度民數過高譴仍民居内於沛𤯩𥪝情狀秩chội吧少羡儀。𠓨𢆥2003、30%民數河内𤯩𤲂𣞪3 m²𠬠𠊛。<ref name="3mvuong">{{Chú thích báo
  | tên bài=30% dân số nội thành ở Hà Nội sống dưới mức 3m²/người
  | tên bài=30% dân số nội thành ở Hà Nội sống dưới mức 3m²/người
  | nhà xuất bản=[[Lao Động (báo)|báo Lao Động]]
  | nhà xuất bản=[[Lao Động (báo)|báo Lao Động]]
𣳔450: 𣳔453:
  | url =http://www1.laodong.com.vn/pls/bld/folder$.view_item_detail(71213)
  | url =http://www1.laodong.com.vn/pls/bld/folder$.view_item_detail(71213)
}}</ref>
}}</ref>
[[集信:Ha noi moi avenue.jpg|220px|thumb|right|舖文高𥆾自𨕭塘黃花探]]
[[集信:Ha noi moi avenue.jpg|220px|thumb|right|庯文高𥆾自𨕭塘黃花探]]
[[集信:Hanoi Cityscape.jpg|220px|thumb|right|全景河內]]
[[集信:Hanoi Cityscape.jpg|220px|thumb|right|全景河內]]


Song việc tăng dân số quá nhanh cùng quá trình [[đô thị hóa]] thiếu quy hoạch tốt đã khiến Hà Nội trở nên chật chội, [[Ô nhiễm môi trường|ô nhiễm]] [[Giao thông Hà Nội|giao thông nội ô]] thường xuyên ùn tắc. Nhiều di sản kiến trúc đang dần biến mất, thay vào đó là những ngôi nhà ống nằm lộn xộn trên các con phố. Hà Nội còn là một thành phố phát triển không đồng đều với giữa các khu vực như giữa các quận nội thành và huyện ngoại thành, nhiều nơi người dân vẫn chưa có được những điều kiện sinh hoạt thiết yếu.<ref>{{Chú thích web
𠼾役熷民數過𨘱共過程[[都市化]]少規畫𡄰㐌遣河內𠭤𢧚帙跮、[[汙染媒場|汙染]][[交通河內|交通內汙]]常穿揾塞。𡗊遺文產建築當寅變𠅒、𠊝𠓨𪦆羅仍嵬家甕㑲𪵅𡚃𨕭各𡥵庯。河內群羅𠬠城庯發展倥侗調貝𡧲各區域如𡧲各郡㘨城吧縣外城、𡗊坭𠊛民吻𣗓固得仍條件生活切要。<ref>{{Chú thích web
| url = http://dantri.com.vn/xem-an-choi/ha-noi-phat-trien-va-dau-tu-145771.htm
| url = http://dantri.com.vn/xem-an-choi/ha-noi-phat-trien-va-dau-tu-145771.htm
| title = Hà Nội phát triển và đầu tư| accessdate =2010-10-01  
| title = Hà Nội phát triển và đầu tư| accessdate =2010-10-01  
| author = Nguyễn Hiền
| author = Nguyễn Hiền
| date = 9/10/2006 - 10:26
| date = 9/10/2006 - 10:26
| publisher = Dân trí| date = }}</ref> Ngoài ra, hiện Hà Nội là một trong những thành phố ô nhiễm nhất khu vực [[châu Á]] và là thành phố ô nhiễm nhất khu vực [[Đông Nam Á]], hàm lượng bụi ở đây cao gấp nhiều lần mức cho phép<ref>{{chú thích web
| publisher = Dân trí| date = }}</ref>外𠚢、現河內羅𠬠𥪝仍城庯汙染一區域[[洲亞]]吧羅城庯汙染一區域[[東南亞]]、含量𡏧於底高𠍭𡗊𨁮𣞪朱法<ref>{{chú thích web
| url =http://vnexpress.net/tin-tuc/khoa-hoc/khong-khi-ha-noi-ban-hang-nhat-chau-a-2226380.html  
| url =http://vnexpress.net/tin-tuc/khoa-hoc/khong-khi-ha-noi-ban-hang-nhat-chau-a-2226380.html  
| title =Không khí Hà Nội 'bẩn hạng nhất châu Á'  
| title =Không khí Hà Nội 'bẩn hạng nhất châu Á'  
𣳔464: 𣳔467:
| author = Hương Thu
| author = Hương Thu
| publisher =VnExpress}}</ref>
| publisher =VnExpress}}</ref>
Ngày [[29 tháng 5]] năm [[2008]], với gần 93% đại biểu tán thành, Quốc hội Việt Nam đã thông qua nghị quyết điều chỉnh địa giới hành chính thủ đô Hà Nội và các tỉnh, có hiệu lực từ [[1 tháng 8]] cùng năm. Theo nghị quyết, toàn bộ tỉnh [[Hà Tây]], huyện [[Mê Linh]] của tỉnh [[Vĩnh Phúc]] và 4 xã thuộc huyện [[Lương Sơn, Hòa Bình|Lương Sơn]], tỉnh [[Hòa Bình]] được sáp nhập về Hà Nội. Từ diện tích gần 1.000&nbsp;km² và dân số khoảng 3,4 triệu người, Hà Nội sau khi mở rộng có diện tích 3.324,92&nbsp;km² và dân số 6.232.940 người, nằm trong 17 [[thủ đô]] lớn nhất thế giới.<ref name="morong"/> Ngày [[8 tháng 5]] năm [[2009]], quận [[Hà Đông]] được thành lập từ thành phố Hà Đông trước đây và thành phố Sơn Tây được chuyển thành [[sơn Tây (thị xã)|thị xã Sơn Tây]]. Năm [[2010]], Hà Nội đã tổ chức thành công [[Đại lễ 1000 năm Thăng Long – Hà Nội|Đại lễ 1000 năm Thăng Long - Hà Nội]] để lại dấu ấn trong lòng người dân và bạn bè quốc tế. [[Hoàng thành Thăng Long]], văn bia tại [[Văn Miếu - Quốc Tử Giám]] [[Hội Gióng|Lễ hội Thánh Gióng]] đã được [[Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc|UNESCO]] công nhận là [[di sản thế giới|di sản văn hóa thế giới]]. Nhiều công trình quan trọng như [[cầu Vĩnh Tuy]], [[bảo tàng Hà Nội]], [[công viên Hòa Bình]]... đã được khánh thành. Năm [[2010]] Hà Nội cũng đạt được những kết quả khả quan trọng trong phát triển kinh tế. [[Tổng sản phẩm nội địa|GDP]] tăng 11%, thu nhập bình quân đầu người xấp xỉ đạt 2.000 [[Đô la Mỹ]]. Tổng thu ngân sách trên địa bàn vượt 100.000 tỷ đồng. Hà Nội đã tổ chức thành công đại hội [[Đảng Cộng sản Việt Nam|Đảng]] bộ lần thứ 15 với mục tiêu tới năm [[2015]] phát triển thành thành phố [[công nghiệp]] theo hướng hiện đại, trung tâm hành chính chính trị quốc gia, trung tâm lớn về kinh tế và giao lưu quốc tế, trung tâm văn hóa giáo dục y tế của cả Việt Nam. Thành phố phấn đấu [[Tổng sản phẩm nội địa|GDP]] bình quân đầu người đạt 4.300 Đô la Mỹ vào năm 2015. Tính tới ngày [[30 tháng 10]] năm [[2010]], dân số toàn thành phố là 6,913 triệu người (tổng kiểm tra hộ khẩu trên địa bàn)<ref>{{Chú thích báo
𣈜[[29𣎃5]]𢆥[[2008]]、貝近93%代表讚成、國會越南㐌通過議决調整地界行政首都河內吧各省、固效力自[[1𣎃8]]共𢆥。遶議决、全部省[[河西]]、縣[[麋冷]]𧵑省[[永福]]吧4社屬縣[[涼山、和平|涼山]]、省[[和平]]得插入𧗱河內。自面積近1。000&nbsp;km²吧民數曠3,4兆𠊛、河內𢖖欺𢲫𢌌固面積3.324,92&nbsp;km²吧民數6.232.940𠊛、㑲𥪝17[[首都]]𡘯一世界。<ref name="morong"/>𣈜[[8𣎃5]]𢆥[[2009]]、郡[[河東]]得成立自城庯河東𠓀低吧城庯山西得轉成[[山西(市社)|市社山西]]。𢆥[[2010]]、河內㐌組織成功[[𠰺禮1000𢆥昇龍—河內|𠰺禮1000𢆥昇龍—河內]]抵徠𧿫印𥪝𢚸𠊛民吧伴佊國際。[[皇城昇龍]]、文碑在[[文廟—國子監]][[Hội Gióng|禮會聖揀]]㐌得[[組織教育、科學吧文化聯協國|UNESCO]]公認羅[[遺文產世界|遺文產文化世界]]。𡗊工程關重如[[梂永檇]][[寶藏河內]][[公園和平]]……㐌得慶成。𢆥[[2010]]河內拱達得仍結果可觀仲𥪝發展經濟。[[總產品內地|GDP]]熷11%、收入平均頭𠊛𢵸{{r|侈|xỉ}}達2.000[[嘟囉美]]。總秋銀策𨕭地盤{{r|越|vượt}}100.000秭銅。河內㐌組織成功大會[[黨共產越南|]]部𨁮次15貝目標𬧐𢆥[[2015]]發展成城庯[[工業]]遶向現代、中心行政政治國家、中心𡘯𧗱經濟吧交流國際、中心文化教育醫濟𧵑𪥘󠄁越南。城庯奮鬥[[總產品內地|GDP]]平均頭𠊛達4.300嘟囉美𠓨𢆥2015。併𬧐𣈜[[30𣎃10]]𢆥[[2010]]、民數全城庯羅6,913兆𠊛(總檢查戶口𨕭地盤)<ref>{{Chú thích báo
  | tên bài=Hà Nội: Thành lập quận Hà Đông, chuyển TP Sơn Tây thành thị xã
  | tên bài=Hà Nội: Thành lập quận Hà Đông, chuyển TP Sơn Tây thành thị xã
  | nhà xuất bản=Tiền Phong
  | nhà xuất bản=Tiền Phong
𣳔470: 𣳔473:
  | accessdate=2010-10-01
  | accessdate=2010-10-01
  | url =http://www.tienphong.vn/xa-hoi/146364/Ha-Noi-Thanh-lap-quan-Ha-Dong-chuyen-TP-Son-Tay-thanh-thi-xa.html
  | url =http://www.tienphong.vn/xa-hoi/146364/Ha-Noi-Thanh-lap-quan-Ha-Dong-chuyen-TP-Son-Tay-thanh-thi-xa.html
}}</ref>. Ngày [[27 tháng 12]] năm [[2013]], Chính phủ ra Nghị quyết 132/NQ-CP chia huyện [[Từ Liêm]] thành 2 quận là [[Bắc Từ Liêm]] [[Nam Từ Liêm]]<ref>[http://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-quyet-132-NQ-CP-nam-2013-dieu-chinh-dia-gioi-hanh-chinh-Tu-Liem-Ha-Noi-vb217666.aspx Nghị quyết 132/NQ-CP năm 2013 chia huyện Từ Liêm thành 2 quận Bắc Từ Liêm và Nam Từ Liêm]</ref>.
}}</ref>。𣈜[[27𣎃12]]𢆥[[2013]]、政府𠚢議决132/NQ—CP𢺺縣[[慈廉]]成2郡羅[[北慈廉]][[南慈廉]]<ref>[http://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-quyet-132-NQ-CP-nam-2013-dieu-chinh-dia-gioi-hanh-chinh-Tu-Liem-Ha-Noi-vb217666.aspx Nghị quyết 132/NQ-CP năm 2013 chia huyện Từ Liêm thành 2 quận Bắc Từ Liêm và Nam Từ Liêm]</ref>


Hà Nội đã được [[Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc|UNESCO]] trao danh hiệu "Thành phố vì hòa bình" vào ngày [[17 tháng 6]] năm [[1999]]<ref>{{Chú thích web| url = http://www.unesco.org/bpi/eng/unescopress/1999/99-160e.shtml| title = DELFT, HANOI, ZUK MIKAEL, QUITO AND TIMBUCTU TO RECEIVE 1998-1999 UNESCO CITIES FOR PEACE PRIZE| author=unesco| accessdate=21/07/2013| publisher = }}</ref>. Năm 2000, Chủ tịch nước [[Trần Đức Lương]] đã tặng thưởng thành phố Hà Nội danh hiệu "Thủ đô anh hùng" vào ngày 4 tháng 10.<ref>{{chú thích web
河内㐌得[[組織教育、科學吧文化聯合國|UNESCO]]搔名號" 城庯爲和平" 𠓨𣈜[[17𣎃6]]𢆥[[1999]]<ref>{{Chú thích web| url = http://www.unesco.org/bpi/eng/unescopress/1999/99-160e.shtml| title = DELFT, HANOI, ZUK MIKAEL, QUITO AND TIMBUCTU TO RECEIVE 1998-1999 UNESCO CITIES FOR PEACE PRIZE| author=unesco| accessdate=21/07/2013| publisher = }}</ref>。𢆥2000、主席渃[[陳德良]]㐌贈賞城庯河内名號 "首都英雄" 𠓨𣈜4𣎃10。<ref>{{chú thích web
| url = http://www.thanglonghanoi.gov.vn/channel/102/2010/06/5794/#ZCRsaJHg4yqh
| url = http://www.thanglonghanoi.gov.vn/channel/102/2010/06/5794/#ZCRsaJHg4yqh
| title = Hà Nội xây dựng chủ nghĩa xã hội những năm cuối thế kỷ 20
| title = Hà Nội xây dựng chủ nghĩa xã hội những năm cuối thế kỷ 20
𣳔480: 𣳔483:
| archivedate = 14/9/2010
| archivedate = 14/9/2010
}}</ref>
}}</ref>
河内群徠4郡内城吧5縣外城、唄面積坦自然924 km²。𣈜28 𣎃10𢆥1995、政府𠚢議定69/CP 成立郡西湖𨕭幾所全部面積自然吧民數𧵑3坊:𣞻、瑞圭、安阜屬郡𠀧亭吧5社:慈蓮、日新、廣安、春羅、富上屬縣慈廉。𣈜26𣎃11𢆥1996、政府𠚢議定74/CP成立郡青春𨕭幾所全部面積自然吧民數𧵑5坊:青春北、青春、上亭、金江、芳烈、78、1ha 面積自然吧20.862人口𧵑坊阮廌、98、4ha面積自然吧5.506人口𧵑坊姜尚屬郡棟栘、全部面積自然吧民數𧵑社仁政屬縣慈廉吧社姜亭屬縣青池;拱𥪝議定呢決定成立郡梂絏𨕭幾所全部面積自然吧民數𧵑4市鎮:梂絏、義都、義新、梅驛吧3社:驛望、安和、中和屬縣慈廉。𣈜6𣎃11𢆥2003、政府𠚢議定132/2003/NĐ-CP成立郡龍邊𨕭幾所全部面積自然吧民數𧵑10社:上青、江邊、玉瑞、越興、會舍、嘉瑞、菩提、龍邊、石板、鉅魁吧3市鎮:嘉林、德江、柴童屬縣嘉林、拱𥪝議定呢決定成立郡黄梅𨕭幾所全部面積自然吧民數𧵑9社:定功、大金、黄烈、盛烈、青池、永槜、嶺南、陳富、安所吧55ha面積自然𧵑社思協屬縣青池、全部面積自然吧民數𧵑5坊:梅動、將梅、新梅、夾八、黄文樹屬郡𠄩婆徵。


==建築吧規劃都市==
==建築吧規劃都市==
Lịch sử lâu đời cùng nền văn hóa phong phú đã giúp Hà Nội có được kiến trúc đa dạng và mang dấu ấn riêng. Nhưng sau một thời gian phát triển thiếu quy hoạch, thành phố hiện nay tràn ngập những ngôi [[nhà ống]] trên các con phố lắt léo, những công trình tôn giáo nằm sâu trong các khu dân cư, những cao ốc bên các khu phố cũ, những cột điện chăng kín dây... nhưng thiếu vắng không gian công cộng. Năm 2010, Hà Nội lập ''Đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050'' cho một thành phố 9,1 triệu dân vào năm 2030 và trên 10 triệu người vào năm 2050.<ref>{{Chú thích báo
歷史𥹰𠁀共𡋂文化豐富㐌𠢞河內固得建築多樣吧忙𨁪印𥢅。仍𢖖𠬠時間發展少規劃、城庯現𫢩滇𣵵仍𡾵[[家甕]]𨕭各𡥵庯搮𠮩、仍工程宗敎㑲漊𥪝各區民居、仍高屋邊各區庯𡳰、仍榾電庄謹𠫆…仍少咏空間公共。𢆥2010、河内立「圖案規劃終𡏦𥩯首都河内𦤾𢆥2030吧尋𥆾𦤾𢆥2050」朱𠬠城庯9,1兆民𠓨𢆥2030吧𨕭10兆𠊛𠓨𢆥2050。<ref>{{Chú thích báo
  | tác giả=An Trân  
  | tác giả=An Trân  
  | url=http://hanoimoi.com.vn/Tin-tuc/Quy-hoach/318186/qh-chung-xd-thu-do-ha-noi-den-nam-2030-va-tam-nhin-2050
  | url=http://hanoimoi.com.vn/Tin-tuc/Quy-hoach/318186/qh-chung-xd-thu-do-ha-noi-den-nam-2030-va-tam-nhin-2050
𣳔488: 𣳔493:
  | nhà xuất bản=Hà Nội mới
  | nhà xuất bản=Hà Nội mới
  | ngày=2010-03-30
  | ngày=2010-03-30
  | ngày truy cập=2010-10-01}}</ref> Về mặt kiến trúc, có thể chia Hà Nội ngày nay thành bốn khu vực: khu phố cổ, khu thành cổ, khu phố Pháp và các khu mới quy hoạch.
  | ngày truy cập=2010-10-01}}</ref>𧗱𩈘建築,固勢𢺹河內𣈜𫢩城𦊚區域:區庯古,區城古, 區庯法吧各區㵋規劃。
{{wide image|Skyline North-West of Hanoi.jpg|1500px|形影河內}}
{{wide image|Skyline North-West of Hanoi.jpg|1500px|形影河內}}
=== 區舖古 ===
=== 區庯古 ===
[[集信:Pho Thuoc Bac.jpg|thumb|right|220px|舖𧆄北𥪝[[區舖古河內|區舖古]]]]
[[集信:Pho Thuoc Bac.jpg|thumb|right|220px|庯𧆄北𥪝[[區庯古河內|區庯古]]]]
[[集信:Chua Mot Cot.jpg|220px|thumb|right|[[񣘠𠬠榾]],𠬠工程古現𦣰𥪝區舖法]]  
[[集信:Chua Mot Cot.jpg|220px|thumb|right|[[񣘠𠬠榾]],𠬠工程古現㑲𥪝區庯法]]  
[[Khu phố cổ Hà Nội]], trung tâm lịch sử của thành phố, hiện nay vẫn là khu vực đông đúc nhất. Địa giới không gian khu phố cổ có thể coi là một hình [[tam giác#Tam giác cân|tam giác cân]] với đỉnh là phố [[Hàng Than]], cạnh phía Đông là [[đê sông Hồng]], cạnh phía Tây là Hàng Cót, Hàng Điếu, Hàng Da, còn đáy là trục [[Hàng Bông]]–[[Hàng Gai]]–[[Cầu Gỗ]]. Qua nhiều năm, những cư dân sinh sống nhờ các nghề thủ công, buôn bán tiểu thương đã hình thành những con phố nghề đặc trưng mang những cái tên như [[Hàng Bạc]], [[Hàng Bồ]], Hàng Đường, Hàng Thùng...
[[區庯古河内]]、中心歷史𧵑城庯、現𫢩吻羅區域東𡓞一。地界空間區庯古固彩𥋳羅𠬠形[[三角斤]]唄頂羅庯[[行灘]]、竟𪰂東羅[[低瀧紅]]、竟𪰂西羅行咭、行釣、行䏧、群帶羅躅[[行葻]]–[[行荄]]–[[梂楛]]。過𡗉𢆥、仍居民生𤯩侞各藝手工、奔半小商㐌形成仍𡥵庯藝特徵仍個𠸜如[[行博]][[行蒲]]、行唐、行樁......


Tất cả các ngôi nhà hai bên đường khu phố cổ đều theo kiểu [[nhà ống]], mang nét đặc trưng: bề ngang hẹp, chiều dài sâu, đôi khi thông sang phố khác. Bên trong các ngôi nhà này cũng có cách bố trí gần như nhau: gian ngoài là nơi bán hoặc làm hàng, tiếp đó là khoảng sân lộ thiên để lấy [[ánh sáng]], trên sân có bể cạn trang trí, quanh sân là cây cảnh, giàn hoa, gian nhà trong mới là nơi ăn ở và nối tiếp là khu phụ.<ref>{{Chú thích web
畢𪥘󠄁各嵬家𠄩邊塘區庯古調遶矯[[家甕]]、恾涅特徵:佊卬狹、朝𨱽漊、對欺通𨖅庯恪。邊𥪝各嵬家呢拱固格布置近如膮:間外羅坭𬥓或爫行、接𪦆羅曠𡑝露天抵𥙩[[映𤏬]]、𨕭𡑝固𣷭𣴓張智、𨒺𡑝羅𣘃景、橺花、間家𥪝𡤔羅坭咹於吧𦀼接羅區阜。<ref>{{Chú thích web
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hanoiwebs/administration/departments/sodulich/kientruchanoi1.htm
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hanoiwebs/administration/departments/sodulich/kientruchanoi1.htm
| title = Khu phố cổ
| title = Khu phố cổ
𣳔504: 𣳔509:
| archiveurl = http://web.archive.org/web/20040612113824/http://www.hanoi.gov.vn/hanoiwebs/administration/departments/sodulich/kientruchanoi1.htm
| archiveurl = http://web.archive.org/web/20040612113824/http://www.hanoi.gov.vn/hanoiwebs/administration/departments/sodulich/kientruchanoi1.htm
| archivedate = 12/6/2004
| archivedate = 12/6/2004
}}</ref> Những năm gần đây, [[mật độ dân số]] cao khiến phố cổ Hà Nội xuống cấp khá nghiêm trọng. Một phần cư dân ở đây phải sống trong điều kiện thiếu tiện nghi, thậm chí bất tiện, nguy hiểm. Một vài trường hợp đặc biệt được ghi nhận như ba người sống trong một diện tích 1,5 m² hay bốn người sống trong một căn phòng 10 m² nhưng trên nóc một [[nhà vệ sinh]] chung.<ref>{{Chú thích báo
}}</ref>仍𢆥近底、[[密度民數]]高遣庯古河内𨑜給可嚴重。𠬠分居民於底沛𤯨𥪝條件少便宜、甚至不便、危險。𠬠𠄽場合特別得記認如𠀧𠊛𤯨𥪝𠬠面積1、5m²咍𦊚𠊛𤯨𥪝𠬠根房10m²仍𨕭箼𠬠[[家衞生]]終。<ref>{{Chú thích báo
  | tác giả=Văn Phúc Hậu
  | tác giả=Văn Phúc Hậu
  | tên bài=Những căn “nhà khổ”
  | tên bài=Những căn “nhà khổ”
𣳔512: 𣳔517:
  | accessdate=2010-10-01
  | accessdate=2010-10-01
  | url =http://www.sggp.org.vn/phongsudieutra/nam2006/thang2/94929/
  | url =http://www.sggp.org.vn/phongsudieutra/nam2006/thang2/94929/
}}</ref> Trong khu 36 phố phường thuộc dự án bảo tồn, hiện chỉ còn một vài nhà cổ có giá trị, còn lại hầu hết đã được xây mới hoặc cải tạo tùy tiện.<ref name="tiasang">{{Chú thích báo
}}</ref>𥪝區36鋪坊屬預案保存、現只群𠬠𠄽家古固價值、群徠侯𥃞㐌得𡏦𡤔或改造隨便。<ref name="tiasang">{{Chú thích báo
  | tác giả=Lý Trực Dũng
  | tác giả=Lý Trực Dũng
  | tên bài=Kiến trúc Thăng Long-Hà nội trước ngưỡng cửa 1000 năm
  | tên bài=Kiến trúc Thăng Long-Hà nội trước ngưỡng cửa 1000 năm
𣳔522: 𣳔527:
===區城古 ===
===區城古 ===


Khu thành cổ, tức [[hoàng thành Thăng Long]], nằm ở khoảng giữa [[hồ Tây]] [[hồ Hoàn Kiếm]], xuất hiện cùng với kinh đô Thăng Long. Trải qua nhiều lần phá hủy, xây dựng lại rồi tiếp tục bị tàn phá, hoàng thành Thăng Long hiện chỉ lưu lại ở một vài dấu vết. Trên phố Phan Ðình Phùng hiện nay còn cửa Bắc của thành được xây bằng [[đá]] [[Gạch nung|gạch]] rất kiên cố. [[Cột cờ Hà Nội]] xây năm 1812 hiện nằm trên đường Ðiện Biên Phủ. Công trình cao 40 mét này gồm ba nền thềm rộng và tháp cổ hình lăng trụ, bên trong có cầu thang xoắn ốc dẫn lên kỳ đài.<ref>{{Chú thích web
區城古、即[[皇城昇龍]]、㑲於曠𡧲[[湖西]][[湖還劍]]、出現共貝京都昇龍。𱱇過𡗊𨁮破毀、𡏦𥩯徠耒接續被殘破、皇城昇龍現只留徠於𠬠𠄽𧿫𧿭。𨕭庯潘廷逢現𫢩群𨷯北𧵑城得𡏦憑[[𥒥]][[𥗌燶|𥗌]]𫇐堅固。[[榾碁河内]]𡏦𢆥1812現㑲𨕭塘奠邊府。工程高40𠼽呢𠁝𠀧𡋂𡍞𢌌吧塔古形稜柱、邊𥪝固梂蹚釧屋引𨑗期臺。<ref>{{Chú thích web
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hanoiwebs/administration/departments/sodulich/kientruchanoi2.htm
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hanoiwebs/administration/departments/sodulich/kientruchanoi2.htm
| title = Khu thành cổ
| title = Khu thành cổ
| accessdate=2010-10-01
| accessdate=2010-10-01
| work = Kiến trúc Hà Nội
| work = Kiến trúc Hà Nội
| publisher = Sở Du lịch Hà Nội}}</ref> Phía Nam thành cổ còn lưu lại được một quần thể di tích đa dạng là [[Văn Miếu - Quốc Tử Giám|Văn Miếu-Quốc Tử Giám]], được xây từ đầu thế kỷ 11. Gồm hai di tích chính, Văn Miếu – nơi thờ [[Khổng Tử]], các bậc hiền triết của [[Nho giáo]] [[Chu Văn An]] – và Quốc Tử Giám – trường quốc học cao cấp đầu tiên của Việt Nam – công trình không chỉ là điểm du lịch hấp dẫn mà còn là nơi tổ chức nhiều hoạt động văn hóa.
| publisher = Sở Du lịch Hà Nội}}</ref>𪰂南城古群留徠得𠬠裙勢遺跡多樣羅[[文廟-國子監|文廟-國子監]]、得𡏦自頭世紀11。𠁝𠄩遺跡正、文廟–坭祠[[孔子]]、各堛賢哲𧵑[[儒教]][[朱文安]]–吧國子監–場國學高級頭先𧵑越南–工程空只羅點遊歷吸引𦓡群羅坭組織𡗊活動文化。


Ngày 31 tháng 7 năm 2010, tại kỳ họp lần thứ 34 tại [[Brasilia]], thủ đô của [[Brasil]], Ủy ban di sản thế giới của [[Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc|UNESCO]] đã công nhận khu Trung tâm Hoàng thành Thăng Long - Hà Nội là di sản văn hóa thế giới dựa trên 3 tiêu chí: Chiều dài lịch sử văn hóa, Tính liên tục của tài sản với tư cách là một trung tâm quyền lực, và Các tầng di tích di vật đa dạng, phong phú.<ref>{{chú thích web
𣈜31𣎃7𢆥2010、在期合𨁮次34在[[Brasilia]]、首都𧵑[[彪囉吀]]、委班遺文產世界𧵑[[組織教育、科學吧文化聯協國|UNESCO]]㐌公認區中心皇城昇龍—河内羅遺文產文化世界豫𨕭3標志:朝𨱽歷史文化、併連續𧵑財產貝資格羅𠬠中心權力、吧各層遺跡遺物多樣、豐富。<ref>{{chú thích web
| url = http://dantri.com.vn/c20/s20-412558/hoang-thanh-thang-long-duoc-cong-nhan-di-san-van-hoa-the-gioi.htm
| url = http://dantri.com.vn/c20/s20-412558/hoang-thanh-thang-long-duoc-cong-nhan-di-san-van-hoa-the-gioi.htm
| title = Hoàng thành Thăng Long được công nhận di sản văn hoá thế giới
| title = Hoàng thành Thăng Long được công nhận di sản văn hoá thế giới
𣳔535: 𣳔540:
| author = Kim Tân
| author = Kim Tân
| date = 2010-08-01
| date = 2010-08-01
| publisher = [[Dân trí (báo)|Dân trí]]}}</ref> Sáng 1 tháng 10 năm 2010, trong buổi khai mạc [[Đại lễ 1000 năm Thăng Long – Hà Nội]], Tổng Giám đốc UNESCO [[Irina Bokova]] đã trao bằng Di sản văn hóa thế giới khu Trung tâm Hoàng thành Thăng Long cho lãnh đạo Thành phố Hà Nội.<ref>{{chú thích web
| publisher = [[Dân trí (báo)|Dân trí]]}}</ref>𤏬1𣎃10𢆥2010、𥪝𣇜開幕[[𠰺禮1000𢆥昇龍–河内]]、總監督UNESCO [[Irina Bokova]]㐌𢭂憑遺文產文化世界區中心皇城昇龍朱領導城庯河內。<ref>{{chú thích web
| url = http://dantri.com.vn/c20/s20-426054/khai-le-ky-niem-1000-nam-thang-long.htm
| url = http://dantri.com.vn/c20/s20-426054/khai-le-ky-niem-1000-nam-thang-long.htm
| title = Khai lễ kỷ niệm 1.000 năm Thăng Long
| title = Khai lễ kỷ niệm 1.000 năm Thăng Long
𣳔543: 𣳔548:
| publisher = Dân trí}}</ref>
| publisher = Dân trí}}</ref>


=== 區舖法 ===
=== 區庯法 ===
{{bài chính|Danh sách công trình kiến trúc Hà Nội thời Pháp thuộc}}
{{排正|名册工程建築河內時法屬}}
[[集信:Nha tho lon Ha Noi.jpg|170px|thumb|left|[[家祠𡘯河內]]]]
[[集信:Nha tho lon Ha Noi.jpg|170px|thumb|left|[[家祠𡘯河內]]]]
Năm [[1883]], người Pháp bắt đầu lên kế hoạch xây dựng lại thành phố. Dựa trên các khu phố Hà Nội vốn có, những kiến trúc sư người Pháp vạch thêm các con đường mới, xây dựng các công trình theo hướng thích nghi với môi trường sở tại, tạo nên một phong cách ngày nay được gọi là [[kiến trúc thuộc địa]].<ref name="tiasang"/> Khu vực đô thị do người Pháp quy hoạch và xây dựng gồm ba khu: nhượng địa, thành cũ và nam hồ Hoàn Kiếm, ngày nay mang tên chung là khu phố cũ, hay khu phố Pháp.
𢆥[[1883]]、𠊛法扒頭𨑗計畫𡏦𥩯徠城庯。豫𨕭各區庯河內{{r|本|vốn}}固、仍建築師𠊛法㩇添各𡥵塘𡤔、𡏦𥩯各工程遶向適宜貝媒場所在、造𢧚𠬠風格𣈜𫢩得噲羅[[建築屬地]]<ref name="tiasang"/>區域都市由𠊛法規畫吧𡏦𥩯𠁝𠀧區:讓地、城𡳰吧南湖還劍、𣈜𫢩恾𠸛終羅區庯𡳰、咍區庯法。


Khu nhượng địa mang [[hình chữ nhật]] được giới hạn bởi các con phố Bạch Đằng, Tràng Tiền, Lê Thánh Tông, Trần Nhân Tông và Nguyễn Huy Tự hiện nay. Vốn là đồn thủy quân của Hà Nội cổ, đến năm [[1875]], khu vực này được nhượng lại cho [[quân đội Pháp]] xây doanh trại, dinh thự và bệnh viện. Những công trình kiến trúc ở đây có mái lợp [[ngói]] đá đen, hành lang xung quanh, nhà cuốn hình cung. Dinh thự Tổng tham mưu trưởng quân Pháp, ngày nay là Nhà khách [[Bộ Quốc phòng (Việt Nam)|Bộ Quốc phòng]] xây dựng trong khoảng thời gian [[1874]] đến [[1877]]. Bệnh viện Lanessan, hiện là [[Bệnh viện Trung ương Quân đội 108|Quân y viện 108]] [[Bệnh viện Hữu Nghị]], khánh thành năm [[1893]].<ref>{{Chú thích báo
區讓地恾[[形𡨸日]]得界限𤳸各𡥵庯白滕、場錢、黎聖宗、陳仁宗吧阮輝嗣現𫢩。{{r|本|vốn}}羅屯水軍𧵑河內古、𦤾𢆥[[1875]]、區域呢得讓徠朱[[軍隊法]]𡏦由英寨、營墅吧病院。仍工程建築於底固𠃅苙[[𤬪]]𥒥黰、行廊衝𨒺、家{{r|卷|cuốn}}形工。營墅總參謀長軍法、𣈜𫢩羅家客[[部國防(越南)|部國防]]𡏦𥩯𥪝曠時間[[1874]]𦤾[[1877]]。病院Lanessan、現羅[[病院中央軍隊108|軍醫院108]][[病院友誼]]、慶成𢆥[[1893]]<ref>{{Chú thích báo
  | tác giả=[[Nguyễn Vinh Phúc]]
  | tác giả=[[Nguyễn Vinh Phúc]]
  | url =http://www.nguoihanoi.com.vn/modules.php?name=News&op=viewst&sid=1521
  | url =http://www.nguoihanoi.com.vn/modules.php?name=News&op=viewst&sid=1521
𣳔555: 𣳔560:
  | ngày=2008-12-31
  | ngày=2008-12-31
  | ngày truy cập=2010-10-01
  | ngày truy cập=2010-10-01
}}</ref> Khu thành cũ gồm các phố Phan Đình Phùng, Hùng Vương, Hoàng Diệu, Điện Biên Phủ, Lê Hồng Phong, Chu Văn An, Trần Phú. Những con đường ở đây rộng, dài và được trồng nhiều cây xanh. Các biệt thự mang kiến trúc miền Bắc nước Pháp với trang trí cầu kỳ, tỷ mỉ. Một công trình kiến trúc tiêu biểu và quan trọng của khu thành cũ là Phủ Toàn quyền, ngày nay là [[Phủ Chủ tịch]], được xây dựng trong khoảng 1900 đến 1902. Khu nam hồ Hoàn Kiếm cũng là một hình chữ nhật với hai cạnh dài là phố Tràng Thi – [[Phố Tràng Tiền|Tràng Tiền]] và phố Trần Hưng Đạo, hai cạnh ngang là phố Phan Bội Châu và phố Phan Chu Trinh. Khu vực này được xây dựng đồng thời với khu thành cũ song quy trình quy hoạch có chậm hơn do phải giải tỏa nhiều làng xóm. Một công trình quan trọng của thành phố là [[Nhà hát Lớn Hà Nội|Nhà hát Lớn]] nằm ở đầu phố Tràng Tiền, được xây từ [[1902]] tới [[1911]], theo mẫu [[Nhà hát Opéra Garnier|Opéra Garnier]] của [[Paris]].<ref>{{Chú thích web
}}</ref>區城𡳰𠁝各庯潘廷逢、雄王、黄耀、奠邊府、黎鴻峰、朱文安、陳富。仍𡥵塘於底𢌌、𨱽吧得槞𡗊𣘃𫕹。各別墅恾建築沔北渃法貝張智梂期、秭美。𠬠工程建築標表吧關重𧵑區城𡳰羅府全權、𣈜𫢩羅[[府主席]]、得𡏦𥩯𥪝曠1900𦤾1902。區南湖還劍拱羅𠬠形𡨸日貝𠄩𧣲𨱽羅庯場施 – [[Phố Tràng Tiền|場錢]]吧庯陳興道、𠄩𧣲卬羅庯潘佩珠吧庯潘周楨。區域呢得𡏦𥩯同時貝區城𡳰𠼾規程規畫固踸欣由沛𢄩嗩𡗊廊{{r|邨|xóm}}。𠬠工程關重𧵑城庯羅[[茹喝𡘯河內|茹喝𡘯]]㑲於頭庯場錢、得𡏦自[[1902]]𬧐[[1911]]、遶母[[茹喝Opéra Garnier|Opéra Garnier]]𧵑[[Paris]]<ref>{{Chú thích web
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hanoiwebs/administration/departments/sodulich/kientruchanoi3.htm
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hanoiwebs/administration/departments/sodulich/kientruchanoi3.htm
| title = Kiến trúc thời Pháp thuộc
| title = Kiến trúc thời Pháp thuộc
𣳔562: 𣳔567:
| publisher = Sở Du lịch Hà Nội}}</ref>
| publisher = Sở Du lịch Hà Nội}}</ref>


Kiến trúc Pháp thường được xem như một di sản của Hà Nội, nhưng ngày nay đã phải chịu nhiều biến đổi. Những công trình cao tầng và các ngôi nhà giả phong cách Pháp làm khu phố cũ trở nên khó nhận diện. Bên cạnh đó, nhiều thửa đất được sát nhập để xây dựng các cao ốc khiến cảnh quan bị phá vỡ. Những hàng rào thấp dọc các con phố, những màu sác tiêu biểu – tường vàng và cửa gỗ màu xanh – cũng bị thay đổi và che lấp bởi các biểu hiệu quảng cáo. Hiện Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội với sự giúp đỡ của vùng [[Île-de-France]] đang triển khai dự án bảo tồn và phát triển khu phố này.<ref>{{Chú thích báo
建築法常得䀡如𠬠遺文產𧵑河內、仍𣈜𫢩㐌沛𠹾𡗊變𢷮。仍工程高層吧各嵬家假風格法爫區庯𡳰𠭤𢧚𧁷認面。邊𧣲𪦆、𡗊{{r|所|thửa}}𡐙得察入抵𡏦𥩯各高屋遣警官被破𥓶。仍行洨溼𫆡各𡥵庯、仍𬜝矟標表–墻鐄吧𨷯楛𬜝𫕹–拱被𠊝𢷮吧𨑤{{r|拉|lấp}}𤳸各表號廣吿。現所規畫建築河內貝事𠢞拖𧵑漨[[Île-de-France]]當展開預案保存吧發展區庯呢。<ref>{{Chú thích báo
  | tác giả=Tâm Anh
  | tác giả=Tâm Anh
  | url=http://www.dothi.net/tin-tuc/doi-song-do-thi/11345/khu-pho-phap-ha-noi-dang-bien-dang.htm
  | url=http://www.dothi.net/tin-tuc/doi-song-do-thi/11345/khu-pho-phap-ha-noi-dang-bien-dang.htm
𣳔574: 𣳔579:
===建築現代 ===
===建築現代 ===


Vào những năm 1960 và 1970, hàng loạt các khu nhà tập thể theo kiểu lắp ghép xuất hiện ở những khu phố [[Phường Kim Liên|Kim Liên]], [[Trung Tự]], [[Giảng Võ]], [[Thành Công]], [[Thanh Xuân Bắc]]... Do sử dụng các cấu kiện [[bê tông cốt thép]] sản xuất theo quy trình thủ công, những công trình này hiện rơi vào tình trạng xuống cấp nghiệm trọng.<ref name="tiasang"/> Không chỉ vậy, do thiếu diện tích sinh hoạt, các cư dân những khu nhà tập thế lắp ghép còn xây dựng thêm những lồng sắt gắn ngoài trời xung quanh các căn hộ – thường được gọi là [[Chuồng cọp nhà cao tầng|chuồng cọp]] – gây mất mỹ quan đô thị. Hiện những nhà tập thể lắp ghép đang dần được thay thể bởi các chung cư mới.
𠓨仍𢆥1960吧1970、行拉各區家集勢遶矯擸扱出現於仍區庯[[Phường Kim Liên|金蓮]][[中寺]][[講武]][[成功]][[青春北]]……由使用各構件[[𠾦宗骨𨨧]]產出遶規程手工、仍工程呢現𣑎𠓨情狀𨑜給驗仲。<ref name="tiasang"/>空只丕、由少面積生活、各居民仍區家集體擸扱群𡏦𥩯添仍籠𨫊拫外𡗶衝𨒺各根戶—常得噲羅[[𡈩𤝰家高層|𡈩𤝰]]—㧡𠅒美觀都市。現仍家集勢擸扱當寅得𠊝勢𤳸各終居𡤔。


Cuối thập niên 1990 và thập niên 2000, nhiều con đường giao thông chính của Hà Nội, như [[Giải Phóng (đường Hà Nội)|Giải Phóng]], [[Nguyễn Văn Cừ]], [[Láng Hạ]], [[Ngọc Khánh (phường)|Ngọc Khánh]], [[Thái Hà (phố)|Thái Hà]]... được mở rộng. Các khách sạn, cao ốc văn phòng mọc lên, những khu đô thị mới như [[Khu đô thị mới Nam Thăng Long]], bắc Thăng Long, Du lịch Hồ Tây, [[Định Công, Hoàng Mai|Định Công]], [[Bắc Linh Đàm]]... cũng dần xuất hiện.<ref>{{Chú thích web
𡳳十年1990吧十年2000、𡗊𡥵塘交通正𧵑河內、如[[解放(塘河內)|解放]][[阮文渠]][[鄰夏]][[玉慶(坊)|玉慶]][[蔡河(庯)|蔡河]]……得𢲫𢌌。各客棧、高屋文房𠚐𨑗、仍區都市𡤔如[[區都市𡤔南昇龍]]、北昇龍、遊歷湖西、[[Định Công、Hoàng Mai|定功]][[北靈潭]]……拱寅出現。<ref>{{Chú thích web
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hanoiwebs/administration/departments/sodulich/kientruchanoi4.htm
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hanoiwebs/administration/departments/sodulich/kientruchanoi4.htm
| title = Kiến trúc hiện đại
| title = Kiến trúc hiện đại
| accessdate=2010-10-01
| accessdate=2010-10-01
| work = Kiến trúc Hà Nội
| work = Kiến trúc Hà Nội
| publisher = Sở Du lịch Hà Nội}}</ref> Khoảng thời gian gần đây, khu vực [[Mỹ Đình]] được đô thị hóa nhanh chóng với hàng loạt những ngôi nhà cao tầng mọc lên. Tuy vậy, các khu đô thị mới này cũng gặp nhiều vấn đề, như công năng không hợp lý, thiếu quy hoạch đồng bộ, không đủ không gian công cộng.<ref name="tiasang"/> Trong [[lũ lụt Việt Nam 2008|trận mưa kỷ lục cuối năm 2008]], Mỹ Đình là một trong những khu vực chịu thiệt hại nặng nề vì nước ngập.
| publisher = Sở Du lịch Hà Nội}}</ref>曠時間近底、區域[[美庭]]得都市化𨘱𨙛貝行拉仍嵬家高層𠚐𨑗。雖丕、各區都市𡤔呢拱﨤𡗊問題、如功能空合理、少規畫銅部、空踷空間公共。<ref name="tiasang"/>𥪝[[漊𣹕越南2008|陣𩅹紀錄𡳳𢆥2008]]、美庭羅𠬠𥪝仍區域𠹾𧵳害𥗾𪿗爲渃𣵵。


Cùng với dự phát triển, đo thị hóa các khu vực Hà Nội mở rộng, nhiều đường phố mới đã được đặt tên: Năm 2010 là 43<ref>{{Chú thích thông cáo báo chí  
共貝與發展、都市化各區域河內𢲫𢌌、𡗊塘庯𡤔㐌得撻𠸛:𢆥2010羅43<ref>{{Chú thích thông cáo báo chí  
| publisher = Lưu Vân, báo Diễn đàn Doanh nghiệp
| publisher = Lưu Vân, báo Diễn đàn Doanh nghiệp
| date = 25/08/2010 - 11:31
| date = 25/08/2010 - 11:31
𣳔589: 𣳔594:
| title = Hà Nội có thêm 43 tuyến đường, phố mới
| title = Hà Nội có thêm 43 tuyến đường, phố mới
| accessdate = 23/10/2012
| accessdate = 23/10/2012
}}</ref> và năm 2012 là 34 đường, phố mới.<ref>{{Chú thích thông cáo báo chí  
}}</ref>吧𢆥2012羅34塘、庯𡤔。<ref>{{Chú thích thông cáo báo chí  
| publisher = Liên Phương, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ
| publisher = Liên Phương, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ
| date = 13/07/2012, 17:22:00
| date = 13/07/2012, 17:22:00
𣳔602: 𣳔607:
| title = Bế mạc kỳ họp thứ 5 HĐND thành phố Hà Nội khóa XIV
| title = Bế mạc kỳ họp thứ 5 HĐND thành phố Hà Nội khóa XIV
| accessdate = 23/10/2012
| accessdate = 23/10/2012
}}</ref> Khoảng thời gian 2010 - 2012 chứng kiến sự bùng nổ các dự án đầu tư xây dựng các khu đô thị, tòa cao ốc, chung cư bình dân và cao cấp, trung tâm thương mại với giá bán cao hơn giá thành tương đối nhiều.<ref>{{Chú thích thông cáo báo chí  
}}</ref>曠時間2010—2012證見事𤑫𬊨各預案投資𡏦𥩯各區都市、座高屋、終居平民吧高級、中心商賣貝價𬥓高欣價成相對𡗊。<ref>{{Chú thích thông cáo báo chí  
| publisher = Ngọc Sơn, báo Diễn đàn Doanh nghiệp
| publisher = Ngọc Sơn, báo Diễn đàn Doanh nghiệp
| date = 22/10/2012 - 09:05
| date = 22/10/2012 - 09:05
𣳔612: 𣳔617:
=== 各工程𤃠弼 ===
=== 各工程𤃠弼 ===
[[集信:Ho chi minh mausoleum 2.jpg|240px|thumb|left|[[陵主席胡志明|陵胡志明]],工程得𡏦𥩯𠓨十年1970,𨕭廣場𠀧亭]]
[[集信:Ho chi minh mausoleum 2.jpg|240px|thumb|left|[[陵主席胡志明|陵胡志明]],工程得𡏦𥩯𠓨十年1970,𨕭廣場𠀧亭]]
Trước khi trở thành một trung tâm chính trị – vào [[thế kỷ 5]] với triều đại [[nhà Tiền Lý]] – Hà Nội đã là một trung tâm của [[Phật giáo]] với các thiền phái danh tiếng.<ref>{{Chú thích web
𠓀欺𠭤成𠬠中心政治—𠓨[[世紀5]]貝朝代[[家前李]]—河內㐌羅𠬠中心𧵑[[佛教]]貝各禪派名㗂。<ref>{{Chú thích web
| url = http://web.archive.org/web/20040606170001/http://www.hanoi.gov.vn/hanoiwebs/administration/departments/sodulich/congtrinhtongiao_tinnguong.htm
| url = http://web.archive.org/web/20040606170001/http://www.hanoi.gov.vn/hanoiwebs/administration/departments/sodulich/congtrinhtongiao_tinnguong.htm
| title = Công trình tôn giáo - tín ngưỡng
| title = Công trình tôn giáo - tín ngưỡng
| accessdate=2010-10-01
| accessdate=2010-10-01
| work = Kiến trúc Hà Nội
| work = Kiến trúc Hà Nội
| publisher = Sở Du lịch Hà Nội}}</ref> Theo văn bia, từ giữa [[thế kỷ 6]], [[chùa Trấn Quốc]] được xây dựng trên bãi Yên Hoa ngoài [[sông Hồng]], tới 1615 do bãi sông bị lở, chùa mới dời về địa điểm hiện nay.<ref>{{Chú thích web
| publisher = Sở Du lịch Hà Nội}}</ref>遶文碑、自𡧲[[世紀6]][[㕑鎭國]]得𡏦𥩯𨕭𡓁煙花外[[瀧紅]]、𬧐1615由𡓁瀧被𡋿、𫴶𡤔{{r|移|dời}}𧗱地點現𫢩。<ref>{{Chú thích web
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n638.uP?uP_root=me&cw_xml=http://www.hanoi.gov.vn/staticwebs/fullmode/gioithieuchunghanoi/group2/group2_4/group2_4_1/page2_4_1_7.htm
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n638.uP?uP_root=me&cw_xml=http://www.hanoi.gov.vn/staticwebs/fullmode/gioithieuchunghanoi/group2/group2_4/group2_4_1/page2_4_1_7.htm
| title = Chùa Trấn Quốc
| title = Chùa Trấn Quốc
| accessdate=2010-10-01
| accessdate=2010-10-01
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}} [''sai nguồn'']</ref> Đến [[thế kỷ 11]], với sự xuất hiện của kinh đô Thăng Long, khi Phật giáo trở thành quốc giáo, các chùa chiền, thiền viện, sư tăng mới phát triển thực sự mạnh mẽ. Trong nhiều thế kỷ, Hà Nội tiếp tục xây dựng các ngôi chùa, trong đó một số vẫn tồn tại tới ngày nay. Có thể kể tới các ngôi chùa nổi tiếng như [[chùa Một Cột]] xây lần đầu năm 1049, [[chùa Láng]] từ thế kỷ 12, [[chùa Quán Sứ]], [[chùa Kim Liên]] xuất hiện vào thế kỷ 17. Tuy vậy, hầu hết các ngôi chùa trong nội ô ngày nay đều được xây dựng lại vào thế kỷ 19.<ref>{{en}} {{chú thích sách
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}} [''sai nguồn'']</ref>𦤾[[世紀11]]、貝事出現𧵑京都昇龍、欺佛教𠭤成國教、各𫴶廛、禪院、師熷𡤔發展寔事猛{{r|𠸍|mẽ}}。𥪝𡗊世紀、河內接續𡏦𥩯各嵬𫴶、𥪝𪦆𠬠數吻存在𬧐𣈜𫢩。固體𠸥𬧐各嵬𫴶浽㗂如[[𫴶𠬠榾]]𡏦吝頭𢆥1049、[[𫴶𣼽]]自世紀12、[[𫴶舘使]][[𫴶金莲]]出現𠓨世紀17。雖丕、侯𥃞各嵬𫴶𥪝內汙𣈜𫢩調得𡏦𥩯徠𠓨世紀19。<ref>{{en}} {{chú thích sách
  |title=Hanoi: Biography of a City
  |title=Hanoi: Biography of a City
  |url= http://books.google.com/books?id=QiYG5lXd4XsC&printsec=frontcover#PPA90,M2
  |url= http://books.google.com/books?id=QiYG5lXd4XsC&printsec=frontcover#PPA90,M2
𣳔631: 𣳔636:
  |isbn=9780868404431
  |isbn=9780868404431
  |pages=90
  |pages=90
  |accessdate=2010-11-09 }}</ref> Những triều đại [[Nhà Lý|]], [[Nhà Trần|Trần]], [[Nhà Hậu Lê|]] để lại rất ít dấu tích.
  |accessdate=2010-11-09 }}</ref> 仍朝代[[茹李|]][[家陳|]][[家後黎|]]抵徠𫇐𠃣𧿫蹟。


Vùng ngoại thành Hà Nội cũng có nhiều ngôi chùa nổi tiếng. Thuộc xã [[Hương Sơn]], huyện [[Mỹ Đức]], một quần thể văn hóa–tôn giáo gồm hàng chục ngôi chùa thờ [[Phật]], các ngôi đền thờ thần, các ngôi [[đình]] thờ [[tín ngưỡng]] nông nghiệp... thường được gọi chung là [[Chùa Hương]]. Từ lâu, di tích này đã trở thành một địa điểm du lịch quan trọng, đặc biệt với lễ hội Chùa Hương được tổ chức vào mỗi [[mùa xuân]]. Cách trung tâm Hà Nội khoảng 20&nbsp;km về phía Tây Nam, [[Chùa Thầy]] nằm trên địa phận của xã [[Sài Sơn]], huyện [[Quốc Oai]]. Ngôi chùa, thường gắn liền với tên tuổi vị thiền sư [[Từ Đạo Hạnh]], là một di sản kiến trúc, văn hóa, lịch sử giá trị. Giống như Chùa Hương, lễ hội Chùa Thầy cũng được tổ chức vào mùa xuân, đầu [[tháng ba|tháng 3]] hàng năm.<ref>{{Chú thích báo
漨外城河內拱固𡗊嵬𫴶浽㗂。屬社[[香山]]、縣[[美德]]、𠬠裙勢文化—宗教𠁝行𨔿嵬𫴶祠[[]]、各嵬殿祠神、各嵬[[]][[信仰]]農業……常得噲終羅[[𫴶香]]。自婁、遺跡呢㐌𠭤成𠬠地點遊歷關重、特別貝禮會𫴶香得組織𠓨每[[𬁒春]]。格中心河內曠20&nbsp;km𧗱𪰂西南、[[𫴶偨]]㑲𨕭地分𧵑社[[柴山]]、縣[[國威]]。嵬𫴶、常拫連貝𠸛歲位禪師[[徐道行]]、羅𠬠遺文產建築、文化、歷史價値。𥞖如𫴶香、禮會𫴶偨拱得組織𠓨𬁒春、頭[[𣎃𠀧|𣎃3]]行𢆥。<ref>{{Chú thích báo
  | tên bài=Chùa Thầy - Thiên Phúc Tự - Nét đẹp cổ kính
  | tên bài=Chùa Thầy - Thiên Phúc Tự - Nét đẹp cổ kính
  | url = http://old.vtv.vn/Article/Get/Chua-Thay---Thien-Phuc-Tu-5d7f86be14.html
  | url = http://old.vtv.vn/Article/Get/Chua-Thay---Thien-Phuc-Tu-5d7f86be14.html
𣳔642: 𣳔647:
  | ngày lưu trữ = 09/04/2008, 15:04:58}}</ref>
  | ngày lưu trữ = 09/04/2008, 15:04:58}}</ref>


Cùng với các ngôi chùa, Hà Nội còn có không ít đền thờ [[Đạo giáo|Đạo Lão]], [[Nho giáo|Đạo Khổng]] hay các thần bảo hộ như [[Thăng Long tứ trấn]], [[Văn Miếu - Quốc Tử Giám|Văn Miếu-Quốc Tử Giám]], [[Đền Ngọc Sơn]].. Trong khu phố cổ còn nhiều ngôi đình vẫn được những người dân thường xuyên tới lui tới bày tỏ lòng thành kính. [[Kitô giáo]] theo chân những người châu Âu vào Việt Nam, giúp Hà Nội có được [[Nhà thờ Lớn Hà Nội|Nhà thờ Lớn]], [[Nhà thờ Cửa Bắc]], [[Nhà thờ Hàm Long]]... Ngoài ra có thánh đường Hồi Giáo Jamia Al Noor (thánh đường Ánh Sáng) tại 12 Hàng Lược,<ref>[http://diachiso.vn/Userfiles/Image/hn/shoppics/size2/hang%20luoc/even/12.1_1.jpg Hình ảnh] [http://diadiem.chodientu.vn/dinh-den-chua-nha-tho/thanh-duong-hoi-giao-al-nour-60675.html địa chỉ]</ref> Thánh thất Cao Đài thủ đô. Các công trình tôn giáo ngày nay là một phần quan trọng của kiến trúc thành phố, nhưng không ít hiện phải nằm trong những khu dân cư đông đúc, thiếu không gian.<ref>{{Chú thích web
共貝各嵬𫴶、河內羣固空𠃣殿祠[[道教|道老]][[儒教|道孔]]咍各神保護如[[昇龍四鎭]][[文廟—國子監|文廟—國子監]][[殿玉山]]……𥪝區庯古群𡗊嵬庭吻得仍𠊛民常穿𬧐𨆢𬧐𫕾𤍊𢚸誠敬。[[基督𨬊]]遶蹎仍𠊛洲歐𠓨越南、𠢞河內固得[[家祠𡘯河內|家祠𡘯]][[家祠𨷯北]][[家祠含龍]]……外𠚢固聖塘回教Jamia Al Noor(聖塘映𤏬)在12行略、<ref>[http://diachiso.vn/Userfiles/Image/hn/shoppics/size2/hang%20luoc/even/12.1_1.jpg 形影][http://diadiem.chodientu.vn/dinh-den-chua-nha-tho/thanh-duong-hoi-giao-al-nour-60675.html 地址]</ref> 聖室高臺首都。各工程宗教𣈜𫢩羅𠬠分關重𧵑建築城庯、仍空𠃣現沛㑲𥪝仍區民居冬𤒘、少空間。<ref>{{Chú thích web
| url = http://hanoi.vnn.vn/chuyen_de/9907/phan3/hanoi_homnay/kinhte_xahoi/bao_ton_ds.html
| url = http://hanoi.vnn.vn/chuyen_de/9907/phan3/hanoi_homnay/kinhte_xahoi/bao_ton_ds.html
| title = Bảo tồn di sản kiến trúc trong quy hoạch phát triển thủ đô
| title = Bảo tồn di sản kiến trúc trong quy hoạch phát triển thủ đô
𣳔652: 𣳔657:
| archivedate = 3/6/2009}}</ref>
| archivedate = 3/6/2009}}</ref>


[[Pháp thuộc|Thời kỳ thuộc địa]] đã để lại Hà Nội rất nhiều các công trình kiến trúc lớn, hiện vẫn đóng vai trò quan trọng về công năng, như [[Nhà hát Lớn Hà Nội|Nhà hát Lớn]], [[Phủ Chủ tịch]], [[Bắc Bộ phủ]], trụ sở [[Bộ Ngoại giao (Việt Nam)|Bộ Ngoại giao]], [[Bảo tàng Lịch sử Việt Nam|Bảo tàng Lịch sử]], [[Khách sạn Sofitel Metropole]]... Một số công trình bị phá bỏ để xây mới – như Tòa thị chính được thay thế bằng trụ sở Ủy ban nhân dân thành phố – hoặc tu sửa nhưng không giữ được kiến trúc cũ – như [[Ga Hà Nội|ga Hàng Cỏ]]. Thời kỳ tiếp theo, Hà Nội cũng có thêm các công trình mới. [[Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh|Lăng Hồ Chí Minh]], [[Bảo tàng Hồ Chí Minh]], [[Hội trường Ba Đình]], ghi đậm dấu ấn của giai đoạn này.
[[法屬|時期屬地]]㐌抵徠河內𫇐𡗊各工程建築𡘯、現吻㨂𦠘𠻀關重𧗱功能、如[[茹喝𡘯河內|茹喝𡘯]][[府主席]][[北部府]]、柱礎[[部外交(越南)|部外交]][[寶藏歷史越南|寶藏歷史]][[客棧Sofitel Metropole]]……𠬠數工程被破𠬃抵𡏦𡤔–如座市政得𠊝體憑柱礎委班人民城庯–或修𢯢仍空𡨹得建築𡳰–如[[迦河內|迦行𦹵]]。時期接遶、河內拱固添各工程𡤔。[[陵主席胡志明|陵胡志明]][[寶藏胡志明]][[會場𠀧庭]]、記{{r|潭|đậm}}𧿫印𧵑階段呢。


Hai thập niên gần đây, cùng với sự phát triển về kinh tế, rất nhiều cao ốc và khách sạn như Daewoo, Sofitel Plaza, Melia, tòa nhà Tháp Hà Nội... mọc lên mang lại cho thành phố dáng vẻ hiện đại. Hà Nội cũng chứng kiến sự ra đời của những công trình quan trọng như [[Trung tâm Hội nghị Quốc gia Việt Nam|Trung tâm Hội nghị Quốc gia]], [[Sân vận động quốc gia Mỹ Đình|Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình]]... Để kỷ niệm lễ 1.000 năm Thăng Long – Hà Nội, hiện nay rất nhiều công trình được xây dựng, có thể kể đến [[Keangnam Hanoi Landmark Tower]], [[Hà Nội City Complex]], [[Bảo tàng Hà Nội]] và Tòa nhà Quốc hội.
𠄩十年近底、共貝事發展𧗱經濟、𫇐𡗊高屋吧客棧如Daewoo、Sofitel Plaza、Melia、座家塔河內……𠚐𨑗恾徠朱城庯𠍵𨤔現代。河內拱證見事𠚢𠁀𧵑仍工程關重如[[中心會議國家越南|中心會議國家]][[𡑝運動國家美庭|𡑝運動國家美庭]]……抵紀念禮1。000𢆥昇龍–河內、現𫢩𫇐𡗊工程得𡏦𥩯、固體𠸥𦤾[[Keangnam Hanoi Landmark Tower]][[河內City Complex]][[寶藏河內]]吧座家國會。
{{-}}
{{-}}


== 行政 ==
== 行政 ==
{{bài chính|Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện của Hà Nội}}
{{排正|名冊單位行政級縣𧵑河內}}
{{Xem thêm|Tổ chức hành chính tại Hà Nội}}
{{䀡添|組織行政在河內}}
Hà Nội là một trong năm [[thành phố trực thuộc trung ương (Việt Nam)|thành phố trực thuộc Trung ương]] của Việt Nam, cùng với Thành phố Hồ Chí Minh, [[Hải Phòng]], Đà Nẵng và [[Cần Thơ]]. Riêng Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh còn được xếp vào đô thị loại đặc biệt, thỏa mãn các tiêu chuẩn như tỷ lệ lao động phi [[nông nghiệp]] trong tổng số lao động trên 90%, quy mô dân số trên 5 triệu, mật độ dân số bình quân từ 15.000 người/km² trở lên, cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh...<ref>{{Chú thích web
河內羅𠬠𥪝𠄼[[城庯直屬中央 (越南)|城庯直屬中央]]𧵑越南,共𠇍城庯胡志明,[[海防]],沱㶞吧[[芹𡮲]]。𥢅河內吧城庯胡志明񣘅得插𠓨都市類特別,妥滿各標準如比例勞動非[[農業]]𥪝總數勞動𨕭90%,規模民數𨕭5兆,密度民數平均自15.000𠊛/km²𨔾𬨠,基礎下層完整……<ref>{{注釋web
| url = http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?class_id=1&_page=1&mode=detail&document_id=86490
| url = http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?class_id=1&_page=1&mode=detail&document_id=86490
| title = Nghị định số 42/2009/NĐ-CP của Chính phủ: Về việc phân loại đô thị ở Việt Nam
| title =議定數42/2009/NĐ-CP𧵑政府:𧗱役分類都市於越南
| accessdate = 7/1/2009
| accessdate = 7/1/2009
| author = [[Nguyễn Tấn Dũng|Thủ tướng chính phủ]]
| author = [[阮晉勇|首相政府 ]]
| publisher = [[Chính phủ Việt Nam]]}}</ref>
| publisher = [[政府越南]]}}</ref>


Cũng như các tỉnh và thành phố khác của Việt Nam, [[Hội đồng nhân dân]] Thành phố Hà Nội do người dân thành phố trực tiếp bầu lên, là cơ quan quyền lực nhà nước ở thành phố. Hội đồng nhân dân Hà Nội hiện nay, nhiệm kỳ [[2011]]–[[2016]], gồm 95 đại biểu, chủ tịch là bà [[Ngô Thị Doãn Thanh]].<ref>{{Chú thích web
拱如各省吧城庯恪𧵑越南,[[會同人民]]城庯河內由𠊛民城庯直接抔𬨠,羅機關權利家渃於城庯。會同人民河內現𫢩,任期[[2011]]–[[2016]],𠁟95代表,主席羅婆[[吳氏允清]]<ref>{{注釋web
| url =http://www.vietnamplus.vn/Home/Chu-tich-HDND-ủy ban nhân dân-thanh-pho-Ha-Noi-tai-dac-cu/20116/94443.vnplus
| url =http://www.vietnamplus.vn/Home/Chu-tich-HDND-ủy ban nhân dân-thanh-pho-Ha-Noi-tai-dac-cu/20116/94443.vnplus
| title = Chủ tịch HĐND, ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội tái đắc cử
| title =主席HĐND,委班人民城庯河內再得舉
| accessdate = 2011-08-30
| accessdate = 2011-08-30
| publisher = Thông tấn xã Việt Nam}}</ref> [[Ủy ban nhân dân]] thành phố là cơ quan chấp hành của hội đồng nhân dân và là cơ quan hành chính nhà nước ở thành phố, chịu trách nhiệm chấp hành [[hiến pháp]], [[luật pháp|pháp luật]], các văn bản của [[Chính phủ Việt Nam|Chính phủ]] và các nghị quyết của hội đồng nhân dân thành phố. Ngoài các sở, ban như những tỉnh khác, thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội còn có thêm báo ''[[Hànộimới|Hà Nội mới]]'', báo ''Kinh tế và Đô thị'', [[Đài Phát thanh - Truyền hình Hà Nội]], Ban Chỉ đạo 1000 năm Thăng Long, Ban quản lý khu phố cổ... và một số tổng công ty trên địa bàn thành phố. Hội đồng nhân đân và Ủy ban nhân dân Hà Nội có trụ sở nằm ở số 12 phố Lê Lai, bên cạnh hồ Hoàn Kiếm.<ref>{{chú thích web
| publisher =通訊社越南}}</ref>[[委班人民]]城庯羅機關執行𧵑会同人民吧羅機關行政家渃於城庯,𠺥責任執行[[憲法]][[律法|法律]],各文本𧵑[[政府越南|政府]]吧各議決𧵑會同人民城庯。外各所,班如仍省恪,屬委班人民城庯河內群固添報《[[河內㵋]]》,報《經濟吧都市》, [[臺發聲-傳形河內]],班指導1000𢆥昇龍,班管理區庯古……吧𠬠數總公司𨕭地盤城庯。會同人民吧委班人民河內固住所㑲於數12庯黎來,邊𧣲 湖還劍。<ref>{{注釋web
| url = <!--http://asemconnectvietnam.gov.vn/vn/LocalGovernment/Local.aspx?ProvinceId=1&Langid=1&MenuID=9&Type=1-->http://www.hanoi.gov.vn/c/portal/render_portlet?p_l_id=33801&p_p_id=vcmsviewcontent_INSTANCE_thhD&p_p_lifecycle=0&p_p_state=normal&p_p_mode=view&p_p_col_id=column-2&p_p_col_pos=0&p_p_col_count=1&currentURL=%2Fweb%2Fguest%2F30%2F-%2Fvcmsviewcontent%2FthhD%2F3%2F3%2F13452&_vcmsviewcontent_INSTANCE_thhD_articleId=13452&_vcmsviewcontent_INSTANCE_thhD_struts_action=%2Fvcmsviewcontent%2Fview&_vcmsviewcontent_INSTANCE_thhD_cat_parent=3&_vcmsviewcontent_INSTANCE_thhD_categoryId=3
| url = <!--http://asemconnectvietnam.gov.vn/vn/LocalGovernment/Local.aspx?ProvinceId=1&Langid=1&MenuID=9&Type=1-->http://www.hanoi.gov.vn/c/portal/render_portlet?p_l_id=33801&p_p_id=vcmsviewcontent_INSTANCE_thhD&p_p_lifecycle=0&p_p_state=normal&p_p_mode=view&p_p_col_id=column-2&p_p_col_pos=0&p_p_col_count=1&currentURL=%2Fweb%2Fguest%2F30%2F-%2Fvcmsviewcontent%2FthhD%2F3%2F3%2F13452&_vcmsviewcontent_INSTANCE_thhD_articleId=13452&_vcmsviewcontent_INSTANCE_thhD_struts_action=%2Fvcmsviewcontent%2Fview&_vcmsviewcontent_INSTANCE_thhD_cat_parent=3&_vcmsviewcontent_INSTANCE_thhD_categoryId=3
| title = <!--Hà Nội: Chính quyền địa phương-->Công bố trụ sở của các cơ quan TP Hà Nội
| title = <!--Hà Nội: Chính quyền địa phương-->Công bố trụ sở của các cơ quan TP Hà Nội
𣳔679: 𣳔684:
}}</ref>
}}</ref>


Sau những thay đổi về địa giới và hành chính năm [[2008]], Hà Nội hiện có 29 [[Huyện (Việt Nam)|đơn vị hành chính cấp huyện]] – gồm 12 quận, 17 huyện, 1 thị xã – và 584 [[(Việt Nam)|đơn vị hành chính cấp xã]] – gồm 401 xã, 154 phường và 22 thị trấn. Ngày 27/12/2013, Chính phủ ban hành nghị quyết 132/NQ-CP điều chỉnh địa giới hành chính huyện Từ Liêm để thành lập 2 quận và 23 phường.
𢖖仍𠊝𢷮𧗱地界吧行政𢆥[[2008]]、河內現固29[[(越南)|單位行政級縣]]——𠁝12郡、17縣、1市社——吧584[[(越南)|單位行政級社]]——𠁝401社、154坊吧22市鎮。𣈜27/12/2013、政府頒行議決132/議決政府調整地界行政縣慈廉抵成立2郡吧23坊。
[[集信:Bản đồ Hà Nội.png|thumb|right|500px|版圖行政河內𢆥2013]]
[[集信:Bản đồ Hà Nội.png|thumb|right|500px|版圖行政河內𢆥2013]]
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
|- style="font-size:120%;"
|- style="font-size:150%;"
!colspan=5| 名冊各單位行政河內
!colspan=5| 名冊各單位行政河內
|-
|-
! 碼行政 !! 𠸛市社/郡/縣 !! 單位直屬 !! 面積 (km²) !! 民數 <br>(調查民數 <br>𣈜1/4/2009)
! 碼行政 !! 𠸜市社/郡/縣 !! 單位直屬 !! 面積 (km²) !! 民數 <br>(調查民數 <br>𣈜1/4/2009)
|-
|-
| colspan=5 | ''12郡''
| colspan=5 | '''12郡'''
|-
|-
| 1 || [[Ba Đình|Quận Ba Đình]] || 14 phường || 9,22 || 225.910
| 1 || [[𠀧亭|郡𠀧亭]] || 14坊 || 9,22 || 225.910
|-
|-
| 2 || [[Hoàn Kiếm|Quận Hoàn Kiếm]] || 18 phường || 5,29 || 147.334
| 2 || [[還劍|郡還劍]] || 18坊 || 5,29 || 147.334
|-
|-
| 3 || [[Tây Hồ (quận)|Quận Tây Hồ]] || 8 phường || 24 || 130.639
| 3 || [[西湖 ()|郡西湖]] || 8坊 || 24 || 130.639
|-
|-
| 4 || [[Long Biên|Quận Long Biên]] || 14 phường || 60,38 || 226.913
| 4 || [[龍編|郡龍編]] || 14坊 || 60,38 || 226.913
|-
|-
| 5 || [[Cầu Giấy (quận)|Quận Cầu Giấy]] || 8 phường || 12,04 || 225.643
| 5 || [[橋紙 ()|郡橋紙]] || 8坊 || 12,04 || 225.643
|-
|-
| 6 || [[Đống Đa|Quận Đống Đa]] || 21 phường || 9,96 || 370.117
| 6 || [[埬栘|郡埬栘]] || 21坊 || 9,96 || 370.117
|-
|-
| 7 || [[Hai Bà Trưng (quận)|Quận Hai Bà Trưng]] || 20 phường || 9,6 || 295.726
| 7 || [[𠄩婆徵 ()|郡𠄩婆徵]] || 20坊 || 9,6 || 295.726
|-
|-
| 8 || [[Hoàng Mai, Hà Nội|Quận Hoàng Mai]] || 14 phường || 41,04 || 335.509
| 8 || [[黃梅 (郡)|郡黃梅]] || 14坊 || 41,04 || 335.509
|-
|-
| 9 || [[Thanh Xuân|Quận Thanh Xuân]] || 11 phường || 9,11 || 223.694
| 9 || [[青春|郡青春]] || 11坊 || 9,11 || 223.694
|-
|-
| 10 || [[Hà Đông|Quận Hà Đông]] || 17 phường || 47,91 || 233.136
| 10 || [[河東|郡河東]] || 17坊 || 47,91 || 233.136
|-
|-
| 11 || [[Bắc Từ Liêm|Quận Bắc Từ Liêm]] || 13 phường || 43,3534 || 320.414
| 11 || [[北慈廉|郡北慈廉]] || 13坊 || 43,3534 || 320.414
|-
|-
| 12 || [[Nam Từ Liêm|Quận Nam Từ Liêm]] || 10 phường || 32,2736 || 232.894
| 12 || [[南慈廉|郡南慈廉]] || 10坊 || 32,2736 || 232.894
|-
|-
| || '''Cộng các Quận''' || '''168 phường''' || '''233,55''' || '''2.414.721'''
| || '''共各郡''' || '''168坊''' || '''233,55''' || '''2.414.721'''
|-
|-
| colspan=5 | ''1 Thị xã''
| colspan=5 | '''1市社'''
|-
|-
| 269 || [[Sơn Tây (thị xã)|Thị xã Sơn Tây]] || 9 phường và 6 xã|| 113,47 || 125.749
| 269 || [[山西 (市社)|市社山西]] || 9坊吧6社|| 113,47 || 125.749
|-  
|-  
| colspan=5 | ''17 Huyện''
| colspan=5 | '''17 縣'''
|-
|-
| 271 || [[Ba Vì (huyện)|Huyện Ba Vì]] || 30 xã và 1 thị trấn || 428 || 246.120
| 271 || [[𠀧𡸏 ()|縣𠀧𡸏]] || 30社吧1市鎮 || 428 || 246.120
|-
|-
| 277 || [[Chương Mỹ|Huyện Chương Mỹ]] || 30 xã và 2 thị trấn || 232,9 || 286.359
| 277 || [[彰美|縣彰美]] || 30社吧2市鎮 || 232,9 || 286.359
|-
|-
| 273 || [[Đan Phượng|Huyện Đan Phượng]] || 15 xã và 1 thị trấn || 76,8 || 142.480
| 273 || [[丹鳳|縣丹鳳]] || 15社吧1市鎮 || 76,8 || 142.480
|-
|-
| 17 || [[Đông Anh|Huyện Đông Anh]] || 23 xã và 1 thị trấn || 182,3 || 333.337
| 17 || [[東英|縣東英]] || 23社吧1市鎮 || 182,3 || 333.337
|-
|-
| 18 || [[Gia Lâm|Huyện Gia Lâm]] || 20 xã và 2 thị trấn || 114 || 229.735
| 18 || [[嘉林|縣嘉林]] || 20社吧2市鎮 || 114 || 229.735
|-
|-
| 274 || [[Hoài Đức|Huyện Hoài Đức]] || 19 xã và 1 thị trấn || 95.3 || 191.106
| 274 || [[懷德|縣懷德]] || 19社吧1市鎮 || 95.3 || 191.106
|-
|-
| 250 || [[Mê Linh|Huyện Mê Linh]] || 16 xã và 2 thị trấn || 141.26 || 191.490
| 250 || [[麋泠|縣麋泠]] || 16社吧2市鎮 || 141.26 || 191.490
|-
|-
| 282 || [[Mỹ Đức|Huyện Mỹ Đức]] || 21 xã và 1 thị trấn || 230 || 169.999
| 282 || [[美德|縣美德]] || 21社吧1市鎮 || 230 || 169.999
|-
|-
| 280 || [[Phú Xuyên|Huyện Phú Xuyên]] || 26 xã và 2 thị trấn || 171.1 || 181.388
| 280 || [[富川|縣富川]] || 26社吧2市鎮 || 171.1 || 181.388
|-
|-
| 272 || [[Phúc Thọ|Huyện Phúc Thọ]] || 25 xã và 1 thị trấn || 113,2 || 159.484
| 272 || [[福壽|縣福壽]] || 25社吧1市鎮 || 113,2 || 159.484
|-
|-
| 275 || [[Quốc Oai|Huyện Quốc Oai]] || 20 xã và 1 thị trấn || 147 || 160.190  
| 275 || [[國威|縣國威]] || 20社吧1市鎮 || 147 || 160.190  
|-
|-
| 16 || [[Sóc Sơn|Huyện Sóc Sơn]] || 25 xã và 1 thị trấn || 306,74 || 282.536
| 16 || [[朔山|縣朔山]] || 25社吧1市鎮 || 306,74 || 282.536
|-
|-
| 276 || [[Thạch Thất|Huyện Thạch Thất]] || 22 xã và 1 thị trấn || 202,5 || 177.545  
| 276 || [[石室|縣石室]] || 22社吧1市鎮 || 202,5 || 177.545  
|-
|-
| 278 || [[Thanh Oai|Huyện Thanh Oai]] || 20 xã và 1 thị trấn || 129,6 || 167.250
| 278 || [[清威|縣清威]] || 20社吧1市鎮 || 129,6 || 167.250
|-
|-
| 50 || [[Thanh Trì|Huyện Thanh Trì]] || 15 xã và 1 thị trấn || 68.22 || 198.706
| 50 || [[清池|縣清池]] || 15社吧1市鎮 || 68.22 || 198.706
|-
|-
| 279 || [[Thường Tín|Huyện Thường Tín]] || 28 xã và 1 thị trấn || 127.7 || 219.248
| 279 || [[常信|縣常信]] || 28社吧1市鎮 || 127.7 || 219.248
|-
|-
| 281 || [[Ứng Hòa|Huyện Ứng Hòa]] || 28 xã và 1 thị trấn || 183,72 || 182.008
| 281 || [[應和|縣應和]] || 28社吧1市鎮 || 183,72 || 182.008
|-
|-
| || '''Cộng các huyện''' || '''398 xã và <br>22 thị trấn''' || '''2.997,68''' || '''3.911.439'''  
| || '''共各縣''' || '''398社吧<br>22市鎮''' || '''2.997,68''' || '''3.911.439'''  
|-
|-
| || '''Toàn thành phố''' || '''177 phường, <br>386 xã và <br>21 thị trấn''' || '''3.344,7''' || '''6.451.909'''
| || '''全城庯''' || '''177坊,<br>386社吧<br>21市鎮''' || '''3.344,7''' || '''6.451.909'''
|}
|}
Số liệu về dân số trên đây được lấy từ website của Tổng cục Thống kê http://www.gso.gov.vn/
 
數料𧗱引數𨕭底得𥙩自website𧵑總局統計[http://www.gso.gov.vn/]。


== 經濟 ==
== 經濟 ==
[[集信:Dong Xuan market.jpg|thumb|left|240px|[[Chợ Đồng Xuân]], một trung tâm buôn bán truyền thống của thành phố]]
[[集信:Dong Xuan market.jpg|thumb|left|240px|[[𢄂同春]]、𠬠中心𧶭𧸝傳統𧵑城庯]]
Vị thế trung tâm kinh tế của Hà Nội đã được thiết lập từ rất lâu trong lịch sử. Tên những con phố như Hàng Bạc, Hàng Đường, Hang Than... đã minh chứng cho điều này. Tới thế kỷ gần đây, với sự phát triển mạnh mẽ của Thành phố Hồ Chí Minh và khu vực [[Nam Bộ Việt Nam|Nam Bộ]], Hà Nội chỉ còn giữ vị trí quan trọng thứ hai trong nền [[kinh tế Việt Nam]]. Năm 2010, Hà Nội được xếp [[thành phố toàn cầu]] loại gam­ma+.
位體中心經濟𧵑河內㐌得設立自𫇐婁𥪝歷史。𠸛仍𡥵庯如行鉑、行塘、舡灘……㐌明證朱條呢。𬧐世紀近底、貝事發展猛{{r|𠸍|mẽ}}𧵑城庯胡志明吧區域[[南部越南|南部]]、河內只群𡨹位置關重次𠄩𥪝𡋂[[經濟越南]]。𢆥2010、河內得攝[[城庯全球]]類gam­ma+.


Sau một thời gian dài của [[thời bao cấp|thời kỳ bao cấp]], từ đầu thập niên 1990, kinh tế Hà Nội bắt đầu ghi nhận những bước tiến mạnh mẽ. Tốc độ tăng trưởng [[Tổng sản phẩm nội địa|GDP]] bình quân của thành phố thời kỳ 1991–1995 đạt 12,52%, thời kỳ 1996–2000 là 10,38%. Từ năm [[1991]] tới [[1999]], GDP bình quân đầu người của Hà Nội tăng từ 470 [[Đô la Mỹ|USD]] lên 915 USD, gấp 2,07 so với trung bình của Việt Nam. Theo số liệu năm 2010, GDP của Hà Nội chiếm 12,73% của cả quốc gia và khoảng 41% so với toàn vùng [[Đồng bằng sông Hồng]].<ref name="kinhte1">{{Chú thích web
𢖖𠬠時間𨱽𧵑[[時包給|時期包給]]、自頭十年1990、經濟河內扒頭記認仍𨀈進猛{{r|𠸍|mẽ}}。速度熷長[[總產品內地|GDP]]平均𧵑城庯時期1991—1995達12,52%、時期1996—2000羅10,38%。自𢆥[[1991]]𬧐[[1999]]、GDP平均頭𠊛𧵑河內熷自470[[嘟囉美|USD]]𨑗915USD、𠍭2,07搊貝中平𧵑越南。遶數料𢆥2010、GDP𧵑河內佔12,73%𧵑𪥘󠄁國家吧曠41%搊貝全漨[[垌平瀧紅]]<ref name="kinhte1">{{Chú thích web
| url = <!--http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n532.uP?uP_root=me&cmd=viewItem&ID=245-->http://hanoi.gov.vn/web/guest/ktxh/-/vcmsviewcontent/ET18/2527/2527/30242
| url = <!--http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n532.uP?uP_root=me&cmd=viewItem&ID=245-->http://hanoi.gov.vn/web/guest/ktxh/-/vcmsviewcontent/ET18/2527/2527/30242
| title = Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội thủ đô Hà Nội thời kỳ 2001 - 2010
| title = Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội thủ đô Hà Nội thời kỳ 2001 - 2010
| accessdate=2010-10-01
| accessdate=2010-10-01
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}} cập nhật 00:00 29/04/2005</ref> Trong bảng xếp hạng về [[Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh]] của Việt Nam năm 2011, Hà Nội xếp ở vị trí thứ 36/63 tỉnh thành.<ref>{{Chú thích web| url = http://www.pcivietnam.org/rankings_general.php| title = PCI 2011: Lào Cai và Bắc Ninh 'vượt vũ môn' ngoạn mục| accessdate=2012-2-23| publisher = Phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam}}</ref>. Năm 2012, [[Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh]] của Hà Nội xếp thứ 51/63 tỉnh thành.<ref>{{Chú thích web| url = http://www.pcivietnam.org/province_profile_detail.php?province=31| title = PCI 2012 của Hà Nội| accessdate=2013-7-17| publisher = Phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam}}</ref>
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}} cập nhật 00:00 29/04/2005</ref>𥪝榜攝行𧗱[[指數能力競爭級省]]𧵑越南𢆥2011、河內攝於位置次36/63省城。<ref>{{Chú thích web| url = http://www.pcivietnam.org/rankings_general.php| title = PCI 2011: Lào Cai và Bắc Ninh 'vượt vũ môn' ngoạn mục| accessdate=2012-2-23| publisher = Phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam}}</ref>。𢆥2012、[[指數能力競爭級省]]𧵑河內攝次51/63省城。<ref>{{Chú thích web| url = http://www.pcivietnam.org/province_profile_detail.php?province=31| title = PCI 2012 của Hà Nội| accessdate=2013-7-17| publisher = Phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam}}</ref>


Giai đoạn phát triển của [[thập niên 1990]] cũng cho thấy Hà Nội đã có những thay đổi về cơ cấu kinh tế. Từ 1990 tới 2000, trong khi tỷ trọng ngành [[công nghiệp]] tăng mạnh từ 29,1% lên 38% thì nông–lâm nghiệp và thủy sản từ 9% giảm xuống còn 3,8%. Tỷ trọng ngành dịch vụ cũng giảm trong khoảng thời gian này, từ 61,9% xuống còn 58,2%. Ngành công nghiệp của Hà Nội vẫn tập trung vào 5 lĩnh vực chính, chiếm tới 75,7% tổng giá trị sản xuất công nghiệp, là cơ–kim khí, điện–điện tử, dệt–may–giày, chế biến thực phẩm và công nghiệp vật liệu. Bên cạnh đó, nhiều làng nghề truyền thống như [[gốm Bát Tràng]], may ở [[Cổ Nhuế]], đồ mỹ nghệ [[Vân Hà, Đông Anh|Vân Hà]]... cũng dần phục hồi và phát triển.<ref name="kinhte1"/>
階段發展𧵑[[十年1990]]拱朱𧡊河內㐌固仍𠊝𢷮𧗱機構經濟。自1990𬧐2000、𥪝欺比重行[[工業]]熷猛自29,1%𨑗38%時農—林業吧水產自9%減𨑜群3,8%。比重行役務拱減𥪝曠時間呢、自61,9%𨑜群58,2%。行工業𧵑河內吻集中𠓨5領域正、佔𬧐75,7%總價值產出工業、羅基—金器、電—電子、𦄅—𦁼—𨃐、制變食品吧工業物料。邊𧣲𪦆、𡗊廊藝傳統如[[𡑲鉢塲]]、𦁼於[[古枘]]、途美藝[[紋菏、東英|紋菏]]……拱寅復回吧發展。<ref name="kinhte1"/>


Năm [[2007]], [[Tổng sản phẩm nội địa|GDP bình quân đầu người]] của Hà Nội lên tới 31,8 triệu [[đồng (tiền)|đồng]], trong khi con số của cả Việt Nam là 13,4 triệu.<ref>{{Chú thích báo
𢆥[[2007]][[總產品內地|GDP平均頭𠊛]]𧵑河內𨑗𬧐31,8兆[[銅(錢)|]]、𥪝欺𡥵數𧵑𪥘󠄁越南羅13,4兆。<ref>{{Chú thích báo
| url = http://www.sggp.org.vn/xahoi/2008/3/145499/
| url = http://www.sggp.org.vn/xahoi/2008/3/145499/
| tên bài = Năm 2007, thu nhập bình quân của Hà Nội là 31,8 triệu đồng/người/năm
| tên bài = Năm 2007, thu nhập bình quân của Hà Nội là 31,8 triệu đồng/người/năm
𣳔779: 𣳔785:
| ngày = 2008-03-10
| ngày = 2008-03-10
| accessdate = 2010-10-01
| accessdate = 2010-10-01
| nhà xuất bản = Sài Gòn giải phóng}}</ref> Hà Nội là một trong những địa phương nhận được [[Đầu tư trực tiếp nước ngoài|đầu tư trực tiếp từ nước ngoài]] nhiều nhất, với 1.681,2 triệu USD và 290 dự án.<ref>{{Chú thích web
| nhà xuất bản = Sài Gòn giải phóng}}</ref>河內羅𠬠𥪝仍地方認得[[投資直接渃外|投資直接自渃外]]𡗊一、貝1.681,2兆USD吧290預案。<ref>{{Chú thích web
| url = http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=392&idmid=3&ItemID=7490
| url = http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=392&idmid=3&ItemID=7490
| title = Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép năm 1988 - 2007 phân theo địa phương
| title = Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép năm 1988 - 2007 phân theo địa phương
𣳔793: 𣳔799:
| ngày = 2007-12-04
| ngày = 2007-12-04
| accessdate = 2010-10-01
| accessdate = 2010-10-01
| nhà xuất bản = VietNamNet}}</ref> Thành phố cũng là địa điểm của 1.600 văn phòng đại diện nước ngoài, 14 khu công nghiệp cùng 1,6 vạn cơ sở sản xuất công nghiệp. Nhưng đi đôi với sự phát triển kinh tế, những khu công nghiệp này đang khiến Hà Nội phải đối mặt với vấn đề [[ô nhiễm môi trường]].<ref>{{Chú thích báo
| nhà xuất bản = VietNamNet}}</ref>城庯拱羅地點𧵑1.600文房代面渃外、14區工業共1,6萬基礎產出工業。仍𠫾對貝事發展經濟、仍區工業呢當遣河內沛對𩈘貝問題[[汙染媒場]]<ref>{{Chú thích báo
| url = http://www.cpv.org.vn/cpv/Modules/News/NewsDetail.aspx?co_id=30179&cn_id=234486#QPAWf3QrrpQx
| url = http://www.cpv.org.vn/cpv/Modules/News/NewsDetail.aspx?co_id=30179&cn_id=234486#QPAWf3QrrpQx
| tên bài = Hà Nội: Nhiều biện pháp quyết liệt phòng chống nạn ô nhiễm môi trường
| tên bài = Hà Nội: Nhiều biện pháp quyết liệt phòng chống nạn ô nhiễm môi trường
𣳔799: 𣳔805:
| ngày = 2008-06-26
| ngày = 2008-06-26
| accessdate = 2010-10-01
| accessdate = 2010-10-01
| nhà xuất bản = Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam}}</ref> Bên cạnh những công ty nhà nước, các doanh nghiệp tư nhân cũng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Hà Nội. Năm [[2003]], với gần 300.000 lao động, các doanh nghiệp tư nhân đã đóng góp 77% giá trị sản xuất công nghiệp của thành phố. Ngoài ra, 15.500 hộ sản xuất công nghiệp cũng thu hút gần 500.000 lao động. Tổng cộng, các doanh nghiệp tư nhân đã đóng góp 22% tổng đầu tư xã hội, hơn 20% GDP, 22% ngân sách thành phố và 10% kim ngạch xuất khẩu của Hà Nội.<ref>{{Chú thích báo
| nhà xuất bản = Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam}}</ref>邊𧣲仍公司家渃、各營業私人拱㨂𦠘𠻀關重𥪝𡋂經濟河內。𢆥[[2003]]、貝近300.000勞動、各營業私人㐌㨂合77%價值產出工業𧵑城庯。外𠚢、15.500戶產出工業拱收唿近500.000勞動。總共、各營業私人㐌㨂合22%總投資社會、欣20%GDP、22%銀策城庯吧10%金額出口𧵑河內。<ref>{{Chú thích báo
| url = http://vnexpress.net/gl/kinh-doanh/2004/10/3b9d71d3/
| url = http://vnexpress.net/gl/kinh-doanh/2004/10/3b9d71d3/
| tên bài = 50 năm kinh tế tư nhân Hà Nội
| tên bài = 50 năm kinh tế tư nhân Hà Nội
𣳔807: 𣳔813:
| nhà xuất bản = VnExpress}}</ref>
| nhà xuất bản = VnExpress}}</ref>


Sau khi mở rộng địa giới hành chính, với hơn 6 triệu dân, Hà Nội có 3,2 triệu người đang trong độ tuổi lao động.<ref>{{Chú thích báo
𢖖欺𢲫𢌌地界行政、貝欣6兆民、河內固3,2兆𠊛當𥪝度歲勞動。<ref>{{Chú thích báo
| url = <!--http://www.hanoimoi.com.vn/newsdetail/Kinh_te/175691/t7841o-th7883-tr4327901ng-m7903-gi7843m-s7913c-ep-vi7879c-lam.htm-->http://hanoimoi.com.vn/Tin-tuc/Kinh-te/175691/t7841%3Bo-th7883%3B-tr432%3B7901%3Bng-m7903%3B-gi7843%3Bm-s7913%3Bc-ep-vi7879%3Bc-lam
| url = <!--http://www.hanoimoi.com.vn/newsdetail/Kinh_te/175691/t7841o-th7883-tr4327901ng-m7903-gi7843m-s7913c-ep-vi7879c-lam.htm-->http://hanoimoi.com.vn/Tin-tuc/Kinh-te/175691/t7841%3Bo-th7883%3B-tr432%3B7901%3Bng-m7903%3B-gi7843%3Bm-s7913%3Bc-ep-vi7879%3Bc-lam
| tên bài = Tạo thị trường mở, giảm sức ép việc làm
| tên bài = Tạo thị trường mở, giảm sức ép việc làm
𣳔813: 𣳔819:
| ngày = 2008-08-01
| ngày = 2008-08-01
| accessdate = 2010-10-01
| accessdate = 2010-10-01
| nhà xuất bản = Hà Nội mới }}</ref> Mặc dù vậy, thành phố vẫn thiếu lao động có trình độ chuyên môn cao. Nhiều sinh viên tốt nghiệp vẫn phải đào tạo lại, cơ cấu và chất lượng nguồn lao động chưa dịch chuyển theo yêu cầu cơ cấu ngành kinh tế. Hà Nội còn phải đối đầu với nhiều vấn đề khó khăn khác. Năng lực cạnh tranh của nhiều sản phẩm dịch vụ cũng như sức hấp dẫn môi trường đầu tư của thành phố còn thấp. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế vẫn chậm, đặc biệt cơ cấu nội ngành công nghiệp, dịch vụ và các sản phẩm chủ lực mũi nhọn. Chất lượng quy hoạch phát triển các ngành kinh tế ở Hà Nội không cao và thành phố cũng chưa huy động tốt tiềm năng kinh tế trong dân cư.<ref>{{Chú thích báo
| nhà xuất bản = Hà Nội mới }}</ref>默𠶢丕、城庯吻少勞動固程度專門高。𡗊生員卒業吻沛陶造徠、機構吧質量源勞動𣗓譯轉遶要求機構行經濟。河內群沛對頭貝𡗊問題𧁷巾恪。能力競爭𧵑𡗊產品役務拱如{{r|飭|sức}}吸引媒場投資𧵑城庯群溼。役轉譯機構經濟吻踸、特別機構㘨行工業、役務吧各產品主力鋂𨮐。質量規畫發展各行經濟於河內空高吧城庯拱𣗓揮動𡄰潛能經濟𥪝民居。<ref>{{Chú thích báo
| url = http://vnexpress.net/gl/kinh-doanh/2004/10/3b9d7261/
| url = http://vnexpress.net/gl/kinh-doanh/2004/10/3b9d7261/
| tên bài = Kinh tế Hà Nội trước thách thức tụt hậu
| tên bài = Kinh tế Hà Nội trước thách thức tụt hậu
𣳔822: 𣳔828:


== 遊歷 ==
== 遊歷 ==
{{Chính|Du lịch Hà Nội}}
{{Chính|遊歷河内}}
[[集信:Hotel Metropole Hanoi 01.jpg|thumb|right|260px|客棧5𣋀 [[客棧Sofitel Metropole|Sofitel Metropole]]𦣰𨕭舖吳權,中心城舖]]
[[集信:Hotel Metropole Hanoi 01.jpg|thumb|right|260px|客棧5𣋀 [[客棧Sofitel Metropole|Sofitel Metropole]]㑲𨕭庯吳權,中心城庯]]
So với các tỉnh, thành phố khác của Việt Nam, Hà Nội là một thành phố có tiềm năng để phát triển [[du lịch]]. Trong nội ô, cùng với các công trình kiến trúc, Hà Nội còn sở hữu một hệ thống [[viện bảo tàng|bảo tàng]] đa dạng bậc nhất Việt Nam. Thành phố cũng có nhiều lợi thế trong việc giới thiệu [[văn hóa Việt Nam]] với du khách nước ngoài thông qua các nhà hát sân khấu dân gian, các làng nghề truyền thống...
搊貝各省、城庯恪𧵑越南、河内羅𠬠城庯固潛能抵發展[[遊歷]]。𥪝內汙、共貝各工程建築、河内群所有𠬠系統[[院寶藏|寶藏]]多樣堛一越南。城庯拱固𡗊利體𥪝役介紹[[文化越南]]貝遊客渃外通過各茹喝𡑝叩民間、各廊藝傳統……


Mặc dù vậy, các thống kê cho thấy du lịch Hà Nội không phải là một thành phố du lịch hấp dẫn. Với nhiều du khách quốc tế, thành phố chỉ là điểm chuyển tiếp trên hành trình khám phá Việt Nam của họ. Năm [[2007]], Hà Nội đón 1,1 triệu lượt khách du lịch ngoại quốc,<ref>{{Chú thích báo
默𠶢丕、各統計朱𧡊遊歷河內空沛羅𠬠城庯遊歷吸引。貝𡗊遊客國際、城庯𥿗羅點轉接𨕭行程勘破越南𧵑𣱆。𢆥[[2007]]、河內迍1,1兆𧙷客遊歷外國、<ref>{{Chú thích báo
  | tác giả=
  | tác giả=
  | tên bài=Hà Nội: Đón trên 1,1 triệu lượt khách du lịch quốc tế
  | tên bài=Hà Nội: Đón trên 1,1 triệu lượt khách du lịch quốc tế
𣳔833: 𣳔839:
  | accessdate=2010-10-01
  | accessdate=2010-10-01
  | url =http://chuyentrang.tuoitre.vn/Vieclam/Index.aspx?ArticleID=231494&ChannelID=100
  | url =http://chuyentrang.tuoitre.vn/Vieclam/Index.aspx?ArticleID=231494&ChannelID=100
}}</ref> gần bằng một nửa lượng khách của Thành phố Hồ Chí Minh.<ref>{{Chú thích web
}}</ref>𧵆憑𠬠姅量客𧵑城庯胡志明。<ref>{{Chú thích web
| url = http://www.vietnamtourism.gov.vn/index.php?option=com_content&task=view&id=4587&Itemid=147
| url = http://www.vietnamtourism.gov.vn/index.php?option=com_content&task=view&id=4587&Itemid=147
| title = Du lịch thành phố Hồ Chí Minh: Chuyển biến rõ rệt sau 1 năm gia nhập WTO
| title = Du lịch thành phố Hồ Chí Minh: Chuyển biến rõ rệt sau 1 năm gia nhập WTO
𣳔839: 𣳔845:
| author = Đổng Thị Kim Vui
| author = Đổng Thị Kim Vui
| date = 2007-12-13
| date = 2007-12-13
| publisher = Tổng cục Du lịch Việt Nam}}</ref> Năm [[2008]], trong 9 triệu lượt khách của thành phố, có 1,3 triệu lượt khách nước ngoài.<ref>{{Chú thích báo
| publisher = Tổng cục Du lịch Việt Nam}}</ref> 𢆥[[2008]]、𥪝9兆𧙷客𧵑城庯、固1,3兆𧙷客渃外。<ref>{{Chú thích báo
  | tác giả=Lê Nam
  | tác giả=Lê Nam
  | url=<!--http://www.ktdt.com.vn/print.asp?newsid=117316-->http://vietnamtourism.com.vn/news/en/detail/92/14263/
  | url=<!--http://www.ktdt.com.vn/print.asp?newsid=117316-->http://vietnamtourism.com.vn/news/en/detail/92/14263/
𣳔849: 𣳔855:
  | ngày lưu trữ= 18-12-2008
  | ngày lưu trữ= 18-12-2008
}}</ref>  
}}</ref>  
Tỷ lệ du khách tới thăm các bảo tàng Hà Nội cũng không cao. Hàng năm, [[Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam|bảo tàng Dân tộc học]] ở Hà Nội, một bảo tàng có tiếng trong khu vực, điểm đến được yêu thích trong các sách hướng dẫn du lịch nổi tiếng, có 180.000 khách tới thăm, trong đó một nửa là người nước ngoài.<ref name="baotang">{{Chú thích báo
比例遊客𬧐𪮨各寶藏河内拱空高。行𢆥、[[寶藏民族學越南|寶藏民族學]]於河内、𠬠寶藏固㗂𥪝區域、點𦤾得𢞅適𥪝各冊向引遊歷浽㗂、固180.000客𬧐𪮨、𥪝𪦆𠬠姅羅𠊛渃外。<ref name="baotang">{{Chú thích báo
  | tác giả=Khánh Linh
  | tác giả=Khánh Linh
  | tên bài=Du lịch Hà Nội: Nỗi buồn của người tâm huyết...
  | tên bài=Du lịch Hà Nội: Nỗi buồn của người tâm huyết...
𣳔858: 𣳔864:
}}</ref>
}}</ref>


Theo thống kê năm [[2007]], Hà Nội có 511 cơ sở lưu trú với hơn 12.700 phòng đang hoạt động. Trong số này chỉ có 178 [[khách sạn]] được xếp hạng với 8.424 phòng. Tình trạng thiếu phòng cao cấp là một trong những nguyên nhân khiến lượng khách nước ngoài tới Hà Nội không cao. Với mức giá được coi là khá đắt ở Việt Nam, khoảng 126,26 [[Đô la Mỹ|USD]] một đêm cho phòng khách sạn 5 sao, hiệu suất thuê phòng các khách sạn 3–5 sao ở Hà Nội hiện dao động từ 80% đến 90%. Ngoài 9 khách sạn 5 sao là Daewoo, Horison, Hilton Hanoi Opera, Melia, Nikko, [[Khách sạn Sofitel Metropole|Sofitel Metropole]], Sheraton, Sofitel Plaza, và InterContinental, thành phố còn 6 khách sạn 4 sao và 19 khách sạn 3 sao.<ref>{{Chú thích báo
遶統計𢆥[[2007]]、河内固511基礎畱住貝欣12.700房當活動。𥪝數呢𥿗固178[[客棧]]得攝行貝8.424房。情狀少房高級羅𠬠𥪝仍原因遣量客渃外𬧐河内空高。貝𣞪價得䁛羅可𧶬於越南、曠126,26[[嘟囉美|USD]]𠬠𣎀朱房客棧5𣇟、效率𠾔房各客棧3–5𣇟於河内見搖動自80%𦤾90%。外9客棧5𣇟羅Daewoo、Horison、Hilton Hanoi Opera、Melia、Nikko、[[客棧Sofitel Metropole|Sofitel Metropole]]、Sheraton、Sofitel Plaza、吧Inter Continental、城庯群6客棧4𣇟吧19客棧3𣇟。<ref>{{Chú thích báo
  | tác giả=Nguyên Minh
  | tác giả=Nguyên Minh
  | tên bài=Hà Nội: Chạy đua đầu tư khách sạn cao cấp
  | tên bài=Hà Nội: Chạy đua đầu tư khách sạn cao cấp
𣳔867: 𣳔873:
}}</ref>
}}</ref>


Du lịch ở Hà Nội cũng còn không ít những tệ nạn, tiêu cực. Trang [[Lonely Planet]] cảnh báo tình trạng du khách nước ngoài bị taxi và xe buýt lừa đến một số khách sạn giả danh nổi tiếng và bị đòi giá cao; ở quanh khu vực [[hồ Hoàn Kiếm]] du khách [[đồng tính luyến ái|đồng tính]] nam có thể bị mời mọc vào những quán [[karaoke]], nơi hóa đơn thanh toán cho một vài đồ uống có thể tới 100 [[Đô la Mỹ|USD]] hoặc hơn.<ref>{{Chú thích web
遊歷於河內拱群空𠃣仍弊難、消極。張[[Lonely Planet]]警報情狀遊客渃外被塞侈吧車迫𡃖𦤾𠬠數客棧假名浽㗂吧被𠾕價高;於𨒺區域[[湖還劍]]遊客[[同性戀愛|同性]]南固勢被𠶆𠚐𠓨仍舘[[卡囉烏𠸥]]、坭化單清算朱𠬠𠄽圖㕵固勢𬧐100[[嘟囉美|USD]]或欣。<ref>{{Chú thích web
| url = http://www.lonelyplanet.com/vietnam/hanoi/practical-information/health
| url = http://www.lonelyplanet.com/vietnam/hanoi/practical-information/health
| title = Health & safety
| title = Health & safety
𣳔875: 𣳔881:
==交通==
==交通==
{{正|交通河內}}
{{正|交通河內}}
[[集信:Phố Láng Hạ, Hà Nội.JPG|thumb|left|250px|[[舖廊下]],中心城舖]]
[[集信:Phố Láng Hạ, Hà Nội.JPG|thumb|left|250px|[[庯廊下]],中心城庯]]
Là thành phố thủ đô và có vị trí ở khu vực trung tâm của miền Bắc, bên cạnh con [[sông Hồng]], giao thông từ Hà Nội đến các tỉnh khác của Việt Nam tương đối thuận tiện, bao gồm cả [[hàng không|đường không]], [[đường giao thông|đường bộ]], [[đường thủy]] [[đường ray|đường sắt]]. Giao thông đường không, ngoài [[sân bay quốc tế Nội Bài]] cách trung tâm khoảng 35&nbsp;km, thành phố còn có [[sân bay Gia Lâm]] ở phía Đông, thuộc quận Long Biên, từng là sân bay chính của Hà Nội những năm 1970, hiện sân bay Gia Lâm chỉ phục vụ cho các chuyến bay dịch vụ của trực thăng, gồm cả dịch vụ [[du lịch]]. Bên cạnh đó là [[sân bay Bạch Mai]] thuộc quận [[Đống Đa]] được xây dựng từ năm 1919 và có thời gian đóng vai trò như một sân bay quân sự.<ref>{{Chú thích báo | tác giả=T.Mai | tên bài=Hà nội qua bưu ảnh cổ: Sân bay Bạch Mai | nhà xuất bản=Pháp Luật & Xã hội | ngày=2010-08-17 | accessdate=2012-1-30 | url =http://phapluatxahoi.vn/20100817102716619p1004c1028/san-bay-bach-mai.htm}}</ref> Ngoài ra, Hà Nội còn có [[sân bay Hòa Lạc|sân bay quân sự Hòa Lạc]] tại huyện [[Ba Vì (định hướng)|Ba Vì]], sân bay quân sự Miếu Môn tại huyện [[Mỹ Đức]]. Hà Nội là đầu mối giao thông của năm tuyến đường sắt trong nước và một tuyến liên vận sang [[Bắc Kinh]], [[Trung Quốc]], đi nhiều nước [[châu Âu]], một tuyến quốc tế sang [[Côn Minh]], [[Trung Quốc]]. Các [[bến xe Phía Nam]], [[bến xe Gia Lâm|Gia Lâm]], Lương Yên, Nước Ngầm, [[bến xe Mỹ Đình|Mỹ Đình]] là nơi các xe chở khách liên tỉnh tỏa đi khắp đất nước theo các [[quốc lộ 1A]] xuyên Bắc – Nam, [[quốc lộ 2]] đến [[Hà Giang]], [[quốc lộ 3]] đến [[Cao Bằng]]; [[quốc lộ 5A|quốc lộ 5]] đi [[Hải Phòng]], [[quốc lộ 18]] đi [[Quảng Ninh]], [[quốc lộ 6]] [[quốc lộ 32]] đi các tỉnh [[Vùng Tây Bắc (Việt Nam)|Tây Bắc]]. Ngoài ra, Hà Nội còn có các nhiều tuyến [[đường cao tốc]] trên địa bàn như [[đại lộ Thăng Long]], Pháp Vân-Cầu Giẽ, ngoài ra các tuyến cao tốc [[đường cao tốc Hà Nội-Lạng Sơn|Hà Nội-Lạng Sơn]], [[đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng|Hà Nội-Hải Phòng]], [[Đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai|Nội Bài-Lào Cai]], [[Đường cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên|Hà Nội-Thái Nguyên]] cũng đang trong quá trình xây dựng. Về giao thông đường thủy, Hà Nội cũng là đầu mối giao thông quan trọng với [[bến Phà Đen]] đi [[Hưng Yên]], [[Nam Định]], [[Thái Bình]], [[Việt Trì]] [[bến Hàm Tử Quan]] đi [[Phả Lại, Chí Linh|Phả Lại]].
羅城庯首都吧固位置於區域中心𧵑沔北、邊𧣲𡥵[[瀧紅]]、交通自河內𦤾各省恪𧵑越南相對順便、包𠁝𪥘󠄁[[航空|塘空]][[塘交通|塘部]][[塘水]][[塘唻|塘𨫊]]。交通塘空、外[[𡑝𩙻國際㘨排]]格中心曠35km²、城庯𡀳固[[𡑝𩙻嘉林]]於𪰂東、屬郡龍編、曾羅𡑝𩙻正𧵑河內仍𢆥1970、現𡑝𩙻嘉林只服務朱各轉𩙻役務𧵑直升、𠁝𪥘󠄁役務[[遊歷]]。邊𧣲𪦆羅[[𡑝𩙻白梅]]屬郡[[棟栘]]得𡏦𥩯自𢆥1919吧固時間㨂𦠘𠻀如𠬠𡑝𩙻軍事。<ref>{{Chú thích báo | tác giả=T.Mai | tên bài=Hà nội qua bưu ảnh cổ: Sân bay Bạch Mai | nhà xuất bản=Pháp Luật & Xã hội | ngày=2010-08-17 | accessdate=2012-1-30 | url =http://phapluatxahoi.vn/20100817102716619p1004c1028/san-bay-bach-mai.htm}}</ref>外𠚢、河內𡀳固[[𡑝𩙻和樂|𡑝𩙻軍事和樂]]在縣[[𠀧𡸏(定向)|𠀧𡸏]]、𡑝𩙻軍事廟門在縣[[美德]]。河內羅頭䋦交通𧵑𢆥綫塘𨫊𥪝渃吧𠬠綫連運𨖅[[北京]][[中國]]、𠫾𡗊渃[[洲歐]]、𠬠綫國際𨖅[[昆明]][[中國]]。各[[𡍣車𪰂南]][[𡍣車嘉林|嘉林]]、良安、匿硶、[[𡍣車美亭|美亭]]羅坭各車𨔾客聯省嗩𠫾{{r|泣|khắp}}坦渃遶各[[國路1A]]穿北—南、[[國路2]]𦤾[[河江]][[國路3]]𦤾[[高平]][[國路5A|國路5]]𠫾[[海防]][[國路18]]𠫾[[廣寧]][[國路6]][[國路32]]𠫾各省[[漨西北(越南)|西北]]。外𠚢、河內𡀳固各𡗊綫[[塘高速]]𨕭地盤如[[大路昇龍]]、法雲—梂𪂰、外𠚢各綫高速[[塘高速河內—两山|河內—两山]][[塘高速河內—海防|河內—海防]][[塘高速内排—老街|内排—老街]][[塘高速河內—太原|河內—太原]]拱當𥪝過程𡏦𥩯。𧗱交通塘水、河內拱羅頭䋦交通關重貝[[𡍣柀顛]]𠫾[[興安]][[南定]][[太平]][[越池]][[𡍣含子官]]𠫾[[頗賴、志靈|頗賴]]


[[集信:Hanoi - Straßenverkehr 09.jpg|thumb|right|250px|交通在𠬠我四河內, 2011]]
[[集信:Hanoi - Straßenverkehr 09.jpg|thumb|right|250px|交通在𠬠我四河內, 2011]]
Trong nội ô, các con phố của Hà Nội thường xuyên ùn tắc do cơ sở hạ tầng đô thị còn thấp kém, lượng phương tiện tham gia giao thông quá lớn – đặc biệt là [[mô tô|xe máy]] –, và ý thức chưa tốt của các cư dân thành phố.<ref name="tuytien">{{Chú thích báo|title=Giao thông Hà Nội: Tùy tiện, hỗn loạn|url=http://www.baotintuc.vn/149N20120815014419898T129/giao-thong-ha-noi-tuy-tien-hon-loan.htm|date=2012-08-15|publisher=Báo Tin tức VN}}</ref> Lại thêm khâu xử lý vi phạm giao thông của cảnh sát giao thông hiện nay chưa nghiêm, việc quản lý nhà nước và tổ chức giao thông còn nhiều bất cập, luôn thay đổi tùy tiện.<ref name="tuytien"/><ref>{{chú thích báo|url=http://baodatviet.vn/chinh-tri-xa-hoi/201006/Het-bit-lai-thong-nga-ba-tu-dau-hieu-pha-san-2198940/|title='Hết bịt lại thông' ngã ba - tư: Dấu hiệu phá sản?|publisher=Đất Việt|date=2010-06-04|archiveurl=http://web.archive.org/web/20100607023559/http://www.baodatviet.vn/Home/chinhtrixahoi/Het-bit-lai-thong-nga-ba--tu-Dau-hieu-pha-san/20106/96062.datviet|archivedate=07/06/2010}}</ref> Giáo sư [[Seymour Papert]] – nhà khoa học máy tính từ [[Học viện Công nghệ Massachusetts]] bị tai nạn ở Hà Nội vào cuối năm 2006 – đã miêu tả giao thông của thành phố như một ví dụ minh họa cho giả thuyết về “hành vi hợp trội”, phương thức mà các đám đông, tuân theo các nguyên tắc đơn giản và không cần sự lãnh đạo, tạo ra các vận động và hệ thống phức tạp.<ref>{{Chú thích báo
𥪝內汙、各𡥵庯𧵑河內常穿揾塞由基礎下層都市群溼劍、量方便參加交通過𡘯—特別羅[[模穌|車𣛠]]—、吧意識𣗓𡄰𧵑各居民城庯。<ref name="tuytien">{{Chú thích báo|title=Giao thông Hà Nội: Tùy tiện, hỗn loạn|url=http://www.baotintuc.vn/149N20120815014419898T129/giao-thong-ha-noi-tuy-tien-hon-loan.htm|date=2012-08-15|publisher=Báo Tin tức VN}}</ref>徠添坵{{r|處|xử}}理違犯交通𧵑警察交通現𫢩𣗓嚴、役管理家渃吧組織交通𡀳𡗊不及、㫻𠊝𢷮隨便。<ref name="tuytien"/><ref>{{chú thích báo|url=http://baodatviet.vn/chinh-tri-xa-hoi/201006/Het-bit-lai-thong-nga-ba-tu-dau-hieu-pha-san-2198940/|title='Hết bịt lại thông' ngã ba - tư: Dấu hiệu phá sản?|publisher=Đất Việt|date=2010-06-04|archiveurl=http://web.archive.org/web/20100607023559/http://www.baodatviet.vn/Home/chinhtrixahoi/Het-bit-lai-thong-nga-ba--tu-Dau-hieu-pha-san/20106/96062.datviet|archivedate=07/06/2010}}</ref>教師[[Seymour Papert]]—家科學𣛠併自[[學院工藝Massachusetts]]被災難於河內𠓨𡳳𢆥2006—㐌描寫交通𧵑城庯如𠬠譬喻銘畫朱假說𧗱「行爲合{{r|𠱤|trội}}」、方式𦓡各{{r|坫|đám}}東、遵遶各原則單簡吧空勤事領導、造𠚢各運動吧系統複雜。<ref>{{Chú thích báo
  | tác giả=Đặng Lê
  | tác giả=Đặng Lê
  | tên bài=Giao thông Hà Nội qua cái nhìn của GS Seymour Papert
  | tên bài=Giao thông Hà Nội qua cái nhìn của GS Seymour Papert
𣳔886: 𣳔892:
  | accessdate=2010-10-01
  | accessdate=2010-10-01
  | url=http://dantri.com.vn/xa-hoi/giao-thong-ha-noi-qua-cai-nhin-cua-gs-seymour-papert-158279.htm
  | url=http://dantri.com.vn/xa-hoi/giao-thong-ha-noi-qua-cai-nhin-cua-gs-seymour-papert-158279.htm
}}</ref> Trên những đường phố Hà Nội, vỉa hè thường bị chiếm dụng khiến người đi bộ phải đi xuống lòng đường. Trong những năm gần đây, Hà Nội chỉ phát triển thêm 5 tới 10&nbsp;km đường mỗi năm.<ref name="quyhoachgiaothong">{{Chú thích báo
}}</ref>𨕭仍塘庯河內、㙔𢇱常被佔用遣𠊛𠫾步沛𠫾𨑜𢚸塘。𥪝仍𢆥近底、河內只發展添5𬧐10km²塘每𢆥。<ref name="quyhoachgiaothong">{{Chú thích báo
  | tác giả=Hà Lan
  | tác giả=Hà Lan
  | tên bài=Quy hoạch giao thông Hà Nội mở rộng: Cần 100.000 tỷ đồng
  | tên bài=Quy hoạch giao thông Hà Nội mở rộng: Cần 100.000 tỷ đồng
𣳔893: 𣳔899:
  | accessdate=2010-10-01
  | accessdate=2010-10-01
  | url =http://www.sggp.org.vn/doisonghanoi/2008/7/160205/
  | url =http://www.sggp.org.vn/doisonghanoi/2008/7/160205/
}}</ref> Nhiều trục đường của thành phố thiết kế chưa khoa học, không đồng bộ và hệ thống đèn giao thông ở một vài điểm cũng thiếu hợp lý. Thêm nữa, hiện tượng ngập úng mỗi khi mưa lớn cũng gây khó khăn cho người tham gia giao thông. Trong [[thập niên 2000]], hệ thống [[xe buýt]] – loại hình phương tiện giao thông công cộng duy nhất – của thành phố có phát triển mạnh, nhưng phần đông người dân vẫn sử dụng các phương tiện cá nhân, chủ yếu là xe máy.
}}</ref> 𡗊軸塘𧵑城庯設計𣗓科學、倥侗部吧系統畑交通於𠬠𠄽點拱少合理。添姅、現象𣵵𤃟每欺𩅹𡘯拱㧡𧁷巾朱𠊛參加交通。𥪝[[十年2000]]、系統[[車迫]]—類形方便交通公共唯一—𧵑城庯固發展猛、仍分東𠊛民吻使用各方便個人、主要羅車𣛠。


Theo quy hoạch giao thông Hà Nội được [[Thủ tướng Việt Nam|Thủ tướng chính phủ]] [[Nguyễn Tấn Dũng]] phê duyệt năm 2008, chi phí cho phần phát triển đường bộ lên tới 100.000 tỷ [[Đồng (tiền)|đồng]]. Ba tuyến đường vành đai, 30 tuyến đường trục chính cùng nhiều tuyến phố sẽ được xây dựng mới hoặc cải tạo lại.<ref name="quyhoachgiaothong"/> Bộ trưởng [[Bộ Giao thông Vận tải (Việt Nam)|Bộ Giao thông Vận tải]] [[Hồ Nghĩa Dũng]] dự báo tới năm 2015, thành phố Hà Nội sẽ hết tình trạng ùn tắc giao thông.<ref>{{Chú thích báo
遶規畫交通河內得[[首相越南|首相政府]][[阮晉勇]]批閱𢆥2008、支費朱分發展塘部𨑗𬧐100.000秭[[銅(錢)|]]。𠀧綫塘𤗖𧜵、30綫塘軸正共𡗊綫庯𠱊得𡏦𥩯𡤔或改造徠。
<ref name="quyhoachgiaothong"/>部長[[部交通運載(越南)|部交通運載]][[胡義勇]]預報𬧐𢆥2015、城庯河內𠱊𥃞情狀揾塞交通。<ref>{{Chú thích báo
  | tác giả=Thanh Xuân
  | tác giả=Thanh Xuân
  | tên bài=Mở rộng Hà Nội, quy hoạch giao thông sẽ như thế nào?
  | tên bài=Mở rộng Hà Nội, quy hoạch giao thông sẽ như thế nào?
𣳔902: 𣳔909:
  | accessdate=2010-10-01
  | accessdate=2010-10-01
  | url=http://vtc.vn/2-177509/xa-hoi/mo-rong-ha-noi-quy-hoach-giao-thong-se-nhu-the-nao.htm
  | url=http://vtc.vn/2-177509/xa-hoi/mo-rong-ha-noi-quy-hoach-giao-thong-se-nhu-the-nao.htm
}}</ref> Cho đến cuối năm 2011, Hà Nội hiện có 7.365&nbsp;km đường giao thông, trong đó 20% là trục đường chính, 7 trục hướng tâm và 3 tuyến vành đai, cũng như đang quản lý hơn 4,3 triệu phương tiện giao thông các loại, trong đó riêng xe máy chiếm gần 4 triệu.<ref name="quakho">{{chú thích báo|title=Giảm ùn tắc và giảm tai nạn ở Hà Nội: Quá khó|url=http://www.tinmoi.vn/giam-un-tac-va-giam-tai-nan-o-ha-noi-qua-kho-09686171.html|publisher=Tin Mới VN|date=2011-12-20}}</ref> Trong 11 tháng đầu năm 2011, trên địa bàn Hà Nội đã xảy ra 533 vụ [[tai nạn giao thông]] đường bộ, đường sắt làm 531 người chết và 144 người bị thương.<ref name="quakho"/>
}}</ref>朱𦤾𡳳𢆥2011、河內現固7.365km²塘交通、𥪝𪦆20%羅軸塘正、7軸向心吧3綫𤗖𧜵、拱如當管理欣4,3兆方便交通各類、𥪝𪦆𥢅車𣛠佔近4兆。<ref name="quakho">{{chú thích báo|title=Giảm ùn tắc và giảm tai nạn ở Hà Nội: Quá khó|url=http://www.tinmoi.vn/giam-un-tac-va-giam-tai-nan-o-ha-noi-qua-kho-09686171.html|publisher=Tin Mới VN|date=2011-12-20}}</ref>𥪝11𣎃頭𢆥2011、𨕭地盤河內㐌仕𠚢533務[[災難交通]]塘部、塘𨫊爫531𠊛𣩂吧144𠊛被傷。<ref name="quakho"/>


== 社會 ==
== 社會 ==
=== 家𣄒 ===
=== 家於 ===
[[集信:Building with tiger cages.jpg|thumb|right|220px|家集體𢭲[[𡈈𤜯家高層|𡈈𤜯]]普遍𣄒河內]]
[[集信:Building with tiger cages.jpg|thumb|right|220px|家集體貝[[𡈈𤜯家高層|𡈈𤜯]]普遍於河內]]
Mặc dù là thủ đô của một quốc gia nghèo, [[thu nhập bình quân đầu người]] thấp, nhưng Hà Nội lại là một trong những thành phố đắt đỏ nhất thế giới và giá [[bất động sản]] không thua kém các quốc gia giàu có.<ref>{{Chú thích báo
嚜𠱋羅首都𧵑𠬠國家𧹅,[[收入平均頭𠊛]]𥰊,仍河內徠羅𠬠𥪝仍城庯𠶒赭一世界吧價[[不動產]]空𠲠劍各國家𢀭固。<ref>{{Chú thích báo
  | tên bài=Hà Nội và TP.HCM trong nhóm 50 thành phố đắt đỏ nhất thế giới
  | tên bài=Hà Nội và TP.HCM trong nhóm 50 thành phố đắt đỏ nhất thế giới
  | tác giả=T.Trúc
  | tác giả=T.Trúc
𣳔914: 𣳔921:
  | accessdate=2010-10-01
  | accessdate=2010-10-01
  | url =http://tuoitre.vn/Kinh-te/146903/ha-noi-va-tp-hcm-trong-nhom-50-thanh-pho-dat-do-nhat-the-gioi.html
  | url =http://tuoitre.vn/Kinh-te/146903/ha-noi-va-tp-hcm-trong-nhom-50-thanh-pho-dat-do-nhat-the-gioi.html
}}</ref> Điều này đã khiến những cư dân Hà Nội, đặc biệt tầng lớp có thu nhập thấp, phải sống trong điều kiện chật chội, thiếu tiện nghi. Theo con số năm [[2003]], 30% dân số Hà Nội sống dưới mức 3 [[mét vuông]] một người.<ref name="3mvuong"/> Ở những khu phố trung tâm, tình trạng còn bi đát hơn rất nhiều. [[Nhà nước]] cũng không đủ khả năng để hỗ trợ cho người dân. Chỉ khoảng 30% cán bộ, công nhân, viên chức được phân phối nhà ở.<ref name="gdtre">{{Chú thích báo
}}</ref>條呢㐌遣仍居民河內、特別層拉固收入溼、沛𤯨𥪝條件帙跮、少便宜。遶𡥵數𢆥[[2003]]、30%民數河內𤯨𠁑𣞪3[[𠼽𣃱]]𠬠𠊛。<ref name="3mvuong"/>於仍區庯中心、情狀群悲怛欣𫇐𡗊。[[家渃]]拱空踷可能抵互助朱𠊛民。只曠30%幹部、工人、員職得分配家於。<ref name="gdtre">{{Chú thích báo
  | tên=
  | tên=
  | họ=
  | họ=
𣳔934: 𣳔941:
}}</ref>
}}</ref>


Do [[Văn hóa Việt Nam|truyền thống văn hóa]] và những khó khăn về chỗ ở, hiện tượng 3, 4 thế hệ cùng sống chung trong một ngôi nhà rất phổ biến ở Hà Nội.
[[文化越南|傳統文化]]吧仍𧁷巾𧗱𡊲於、現象3、4世系共𤯨終𥪝𠬠嵬家𫇐普遍於河內。<ref>{{Chú thích báo
<ref>{{Chú thích báo
  | tác giả=Tacdat
  | tác giả=Tacdat
  | tên bài=Hướng dẫn thủ tục mua bán nhà ở
  | tên bài=Hướng dẫn thủ tục mua bán nhà ở
𣳔946: 𣳔952:
}}</ref>
}}</ref>


Mỗi năm, thành phố xây dựng mới hàng triệu mét vuông nhà, nhưng giá vẫn ở mức quá cao so với phần lớn người dân. Gần như 100% các gia đình trẻ ở Hà Nội chưa có nhà ở, phải sống ghép chung hoặc thuê nhà ở tạm. Với giá từ 500 triệu tới 1,5 tỷ [[đồng (tiền)|đồng]] một căn hộ chung cư, một người dân có thu nhập trung bình chỉ có thể mua được sau nhiều năm tích lũy tài chính.<ref name="gdtre"/> Bên cạnh những khu chung cư mới mọc thêm ngày càng nhiều, vẫn còn những bộ phận dân cư phải sống trong những điều kiện hết sức lạc hậu. Tại [[bãi An Dương]], dải đất giữa [[sông Hồng]] thuộc địa phận Yên Phụ, Từ Liên, Phúc Xá, hàng trăm gia đình sống trong những ngôi nhà lợp mái tre xây từ nhiều năm trước, không có điện, không có trường học và không được chăm sóc về y tế.<ref>{{Chú thích báo
每𢆥、城庯𡏦𥩯𡤔行兆𠼽𣃱家、仍價吻於𣞪過高搊貝分𡘯𠊛民。近如100%各家庭𥘷於河內𣗓固家於、沛𤯨扱終或𠾔家於暫。貝價自500兆𬧐1、5秭[[銅(錢)|]]𠬠根戶終居、𠬠𠊛民固收入中平只固體𧷸得𢖖𡗊𢆥積累財政。<ref name="gdtre"/>邊𧣲仍區終居𡤔𠚐添𣈜𪨈𡗊、吻群仍部份民居沛𤯨𥪝仍條件𥃞{{r|飭|sức}}落後。在[[𡓁安洋]]、𦄂𡐙𡧲[[瀧紅]]屬地分安阜、慈蓮、福舍、行𤾓家庭𤯨𥪝仍嵬家苙𠃅椥𡏦自𡗊𢆥𠓀、空固電、空固場學吧空得𢟙搠𧗱醫濟。<ref>{{Chú thích báo
  | tác giả=Đức Văn
  | tác giả=Đức Văn
  | tên bài=Xóm nhà tranh trong lòng Hà Nội
  | tên bài=Xóm nhà tranh trong lòng Hà Nội
𣳔954: 𣳔960:
  | url=http://web.archive.org/web/20100107061301/http://www.laodong.com.vn/Home/Xom-nha-tranh-trong-long-Ha-Noi/20098/149928.laodong}}</ref>
  | url=http://web.archive.org/web/20100107061301/http://www.laodong.com.vn/Home/Xom-nha-tranh-trong-long-Ha-Noi/20098/149928.laodong}}</ref>


Việc chia các đất công cũng gây bức xúc dư luận. Như năm 2006, báo chí đặt vấn đề về "Nhà nước thiệt hại 3.000 tỉ đồng do quyết định duyệt giá đất của ủy ban nhân dân TP Hà Nội" <ref>[http://chuyentrang.tuoitre.vn/Vieclam/Index.aspx?ArticleID=164277&ChannelID=3 Nhà nước thiệt hại 3.000 tỉ đồng do quyết định duyệt giá đất của ủy ban nhân dân TP Hà Nội]</ref>
役𢺺各𡐙公拱㧡逼促輿論。如𢆥2006、報志撻問題𧗱"家渃𧵳害3.000秭銅由決定閱價𡐙𧵑委班人民城舗河內"<ref>[http://chuyentrang.tuoitre.vn/Vieclam/Index.aspx?ArticleID=164277&ChannelID=3 Nhà nước thiệt hại 3.000 tỉ đồng do quyết định duyệt giá đất của ủy ban nhân dân TP Hà Nội]</ref>


=== 醫濟 ===
=== 醫濟 ===
Theo con số của [[Tổng cục Thống kê (Việt Nam)|Tổng cục Thống kê Việt Nam]] năm [[2011]] thì năm [[2010]], thành phố Hà Nội có 650 cơ sở khám chữa bệnh trực thuộc sở Y tế thành phố, trong đó có 40 bệnh viện, 29 [[phòng khám]] khu vực và 575 trạm y tế.<ref>{{Chú thích web
遶𡥵數𧵑[[總局統計(越南)|總局統計越南]]𢆥[[2011]]時𢆥[[2010]]、城庯河內固650基礎勘𢵻病直屬所醫濟城庯、𥪝𪦆固40病院、29[[房勘]]區域吧575站醫濟。<ref>{{Chú thích web
| url = <!--http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=395&idmid=3&ItemID=10029-->http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=395&idmid=3&ItemID=11309
| url = <!--http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=395&idmid=3&ItemID=10029-->http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=395&idmid=3&ItemID=11309
| title = Số cơ sở khám, chữa bệnh trực thuộc sở Y tế phân theo địa phương
| title = Số cơ sở khám, chữa bệnh trực thuộc sở Y tế phân theo địa phương
| accessdate=10/1/2012
| accessdate=10/1/2012
| publisher = Tổng cục Thống kê Việt Nam}}</ref> Số giường bệnh trực thuộc sở Y tế Hà Nội là 11.536 giường, chiếm khoảng một phần hai mươi số giường bệnh toàn quốc; tính trung bình ở Hà Nội 569 người/giường bệnh so với 310 người/giường bệnh ở [[Thành phố Hồ Chí Minh]].<ref>{{Chú thích web
| publisher = Tổng cục Thống kê Việt Nam}}</ref>數牀病直屬所醫濟河內羅11。536牀、佔曠𠬠分𠄩𨑮數牀病全國;併中平於河內569𠊛/牀病搊貝310𠊛/牀病於[[城庯胡志明]]<ref>{{Chú thích web
| url = <!--http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=395&idmid=3&ItemID=10022-->http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=395&idmid=3&ItemID=11306
| url = <!--http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=395&idmid=3&ItemID=10022-->http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=395&idmid=3&ItemID=11306
| title = Số giường bệnh trực thuộc sở Y tế phân theo địa phương
| title = Số giường bệnh trực thuộc sở Y tế phân theo địa phương
| accessdate=10/1/2012
| accessdate=10/1/2012
| publisher = Tổng Cục Thống kê Việt Nam}}</ref> Điều này dẫn đến tình trạng nhiều bệnh viện 1 giường bệnh có đến 2-3 bệnh nhân nằm điều trị là thường xuyên gặp.<ref>Cá biệt có khi lên đến 8-9 người bệnh/giường</ref> Cũng theo thống kê năm 2010, thành phố Hà Nội có 2.974 bác sĩ, 2.584 y sĩ và 3.970 y tá, so với Thành phố Hồ Chí Minh <!--5.837-->6.073 bác sĩ, 1.875 y sĩ và <!--7.566-->10.474 y tá.<ref>{{Chú thích web
| publisher = Tổng Cục Thống kê Việt Nam}}</ref>條呢引𦤾情狀𡗊病院1牀病固𦤾2—3病人㑲條治羅常穿﨤。<ref>個別固欺𨑗𦤾8—9𠊛病/</ref>拱遶統計𢆥2010、城庯河內固2.974博士、2.584醫士吧3.970醫佐、搊貝城庯胡志明<!--5.837-->6.073博士、1.875醫士吧<!--7.566-->10.474醫佐。<ref>{{Chú thích web
| url = <!--http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=395&idmid=3&ItemID=10009-->http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=395&idmid=3&ItemID=11303
| url = <!--http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=395&idmid=3&ItemID=10009-->http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=395&idmid=3&ItemID=11303
| title = Số cán bộ ngành Y trực thuộc sở Y tế phân theo địa phương
| title = Số cán bộ ngành Y trực thuộc sở Y tế phân theo địa phương
| accessdate=10/1/2012
| accessdate=10/1/2012
| publisher = Tổng Cục Thống kê Việt Nam}}</ref> Do sự phát triển không đồng đều, những bệnh viện lớn của Hà Nội, cũng là của cả [[miền Bắc (Việt Nam)|miền Bắc]], chỉ tập trung trong khu vực nội ô thành phố. Các bệnh viện [[Bệnh viện Việt Đức|Việt Đức]], [[Bệnh viện Bạch Mai|Bạch Mai]], [[Bệnh viện Nhi Trung Ương|Nhi Thụy Điển]] [[Bệnh viện Phụ sản Hà Nội]] đều trong tình trạng quá tải.<ref>{{Chú thích thông cáo báo chí  
| publisher = Tổng Cục Thống kê Việt Nam}}</ref>由事發展倥侗調、仍病院𡘯𧵑河內、拱羅𧵑𪥘󠄁[[沔北(越南)|沔北]]、只集中𥪝區域內汙城庯。各病院[[病院越德|越德]][[病院白梅|白梅]][[病院兒中央|兒瑞典]][[病院婦產河內]]調𥪝情狀過載。<ref>{{Chú thích thông cáo báo chí  
| publisher = Nam Phương, VnExpress
| publisher = Nam Phương, VnExpress
| date = 24/11/2009 08:09 GMT+7
| date = 24/11/2009 08:09 GMT+7
𣳔981: 𣳔987:
| title = Hà Nội: quá tải ở các bệnh viện chuyên khoa đầu ngành
| title = Hà Nội: quá tải ở các bệnh viện chuyên khoa đầu ngành
| accessdate =
| accessdate =
}}</ref> Cùng với hệ thống y tế của nhà nước, Hà Nội cũng có một hệ thống bệnh viện, phòng khám tư nhân đang dần phát triển. Năm 2007, toàn thành phố có 8 bệnh viện tư nhân với khoảng 300 giường bệnh. Theo đề án đang được triển khai, đến năm 2010, Hà Nội sẽ có thêm 8 đến 10 bệnh viện tư nhân. Khi đó, tổng số giường bệnh tư nhân sẽ lên tới khoảng 2.500 giường.<ref>{{Chú thích báo
}}</ref>共貝系統醫濟𧵑家渃、河內拱固𠬠系統病院、房勘私人當寅發展。𢆥2007、全城庯固8病院私人貝曠300牀病。遶提案當得展開、𦤾𢆥2010、河內𠱊固添8𦤾10病院私人。欺𪦆、總數牀病私人𠱊𨑗𬧐曠2.500牀。<ref>{{Chú thích báo
  | tác giả=Hạnh Ngân
  | tác giả=Hạnh Ngân
  | tên bài=Năm 2010, Hà Nội sẽ có 2.500 giường bệnh tư nhân
  | tên bài=Năm 2010, Hà Nội sẽ có 2.500 giường bệnh tư nhân
𣳔990: 𣳔996:
}}</ref>
}}</ref>


Cũng giống như Thành phố Hồ Chí Minh, điều kiện chăm sóc y tế giữa nội ô và các huyện ngoại thành Hà Nội có sự chênh lệch lớn. Sau đợt mở rộng địa giới hành chính năm 2008, mức chênh lệch này càng tăng, thể hiện qua các chỉ số y tế cơ bản. Nếu như tại địa phận Hà Nội cũ, tỷ lệ trẻ em [[suy dinh dưỡng]] là 9,7%, thì ở Hà Tây, con số lên tới 17%. Tương tự, tuổi thọ trung bình tại khu vực Hà Nội cũ khá cao, 79 tuổi, nhưng sau khi mở rộng, con số này bị giảm xuống còn 75,6 tuổi. Tại không ít khu vực thuộc các huyện ngoại thành, cư dân vẫn phải sống trong điều kiện vệ sinh yếu kém, thiếu nước sạch để sinh hoạt, phải sử dụng nước ao, nước giếng.<ref>{{Chú thích báo
拱𥞖如城庯胡志明、條件𢟙搠醫濟𡧲內汙吧各縣外城河內固事{{r|丁|chênh}}{{r|历|lệch}}𡘯。𢖖{{r|突|đợt}}𢲫𢌌地界行政𢆥2008、𣞪{{r|丁|chênh}}{{r|历|lệch}}呢𪨈熷、體現過各指數醫濟基本。𡀮如在地分河內𡳰、比例𥘷㛪[[推營養]]羅9,7%、時於河西、𡥵數𨑗𬧐17%。相似、歲壽中平在區域河內𡳰可高、79歲、仍𢖖欺𢲫𢌌、𡥵數呢被減𨑜群75,6歲。在空𠃣區域屬各縣外城、居民吻沛𤯨𥪝條件衞生要劍、少渃{{r|滌|sạch}}抵生活、沛使用渃坳、渃汫。<ref>{{Chú thích báo
  | tác giả=P. Thanh
  | tác giả=P. Thanh
  | tên bài=Y tế Hà Nội ngổn ngang khó khăn
  | tên bài=Y tế Hà Nội ngổn ngang khó khăn
𣳔1.001: 𣳔1.007:
=== 教育 ===
=== 教育 ===
[[集信:Hanoi dhyk.jpg|thumb|right|240px|[[場大學醫河內|大學醫河內]],𠬠𥪝仍大學頭先𧵑越南]]
[[集信:Hanoi dhyk.jpg|thumb|right|240px|[[場大學醫河內|大學醫河內]],𠬠𥪝仍大學頭先𧵑越南]]
Từ nhiều thế kỷ, vị thế kinh đô đã giúp Thăng Long – Hà Nội trở thành trung tâm giáo dục của Việt Nam. Từ giữa [[thế kỷ 15]] cho tới cuối [[thế kỷ 19]], Hà Nội luôn là một trong những địa điểm chính để tổ chức các cuộc thi thuộc hệ thống [[Khoa bảng Việt Nam|khoa bảng]], nhằm chọn những nhân vật tài năng bổ sung vào bộ máy quan lại. Tuy vậy, về số lượng [[Trạng nguyên Việt Nam|trạng nguyên]], Hà Nội lại thấp hơn những vùng đất truyền thống khác như [[Bắc Ninh]], [[Hải Dương]].<ref>[[Trạng nguyên Việt Nam#Thống kê]]</ref> Tới thời [[Pháp thuộc]], với vị trí là thủ đô của [[Liên bang Đông Dương]], Hà Nội là một trung tâm giáo dục của khu vực, nơi người Pháp đặt các trường dạy nghề và giáo dục bậc đại học, trong đó có [[Viện Đại học Đông Dương]], [[Trường Đại học Y Hà Nội|Trường Y khoa Đông Dương]] là các trường mà sau này trở thành nền móng của giáo dục đại học ở Việt Nam.<ref>{{Chú thích web  
自𡗊世紀、位體京都㐌𠢞昇龍-河內𠭤成中心教育𧵑越南。自𡧲[[世紀15]]朱𬧐𡳳[[世紀19]]、河內㫻羅𠬠𥪝仍地點正抵組織各局試屬系統[[科搒越南|科搒]]、𥄮𢵬仍人物才能補充𠓨部𣛠官徠。雖丕、𧗱數量[[狀元越南|狀元]]、河內徠溼欣仍漨𡐙傳統恪如[[北寧]][[海洋]]<ref>[[狀元越南#統計]]</ref>𬧐時[[法屬]]、貝位置羅首都𧵑[[聯邦東洋]]、河內羅𠬠中心教育𧵑區域、坭𠊛法撻各場𠰺藝吧教育堛大學、𥪝𪦆固[[院大學東洋]][[場大學伊河㘨|場醫科東洋]]羅各場𦓡𢖖尼𠭤成𡋂𤔽𧵑教育大學於越南。<ref>{{Chú thích web  
|url = http://web.archive.org/web/20070325232737/http://www.tchdkh.org.vn/tchitiet.asp?code=2157
|url = http://web.archive.org/web/20070325232737/http://www.tchdkh.org.vn/tchitiet.asp?code=2157
|publisher = Tạp chí Hoạt động Khoa học
|publisher = Tạp chí Hoạt động Khoa học
𣳔1.007: 𣳔1.013:
|accessdate = 2010-10-01}}</ref>
|accessdate = 2010-10-01}}</ref>


Hà Nội ngày nay vẫn là trung tâm giáo dục lớn nhất Việt Nam. Năm 2009, Hà Nội có 677 trường tiểu học, 581 trường trung học cơ sở và 186 trường trung học phổ thông với 27.552 lớp học, 982.579 học sinh.<ref>{{Chú thích web
河內𣈜𫢩吻羅中心教育𡘯一越南。𢆥2009、河內固677場小學、581場中學基礎吧186場中學普通貝27.552拉學、982.579學生。<ref>{{Chú thích web
| url = http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=395&idmid=3&ItemID=10125
| url = http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=395&idmid=3&ItemID=10125
| title = Số lớp học phổ thông tại thời điểm 30/9 phân theo địa phương
| title = Số lớp học phổ thông tại thời điểm 30/9 phân theo địa phương
𣳔1.019: 𣳔1.025:
| title = Số học sinh phổ thông tại thời điểm 31/12 phân theo địa phương
| title = Số học sinh phổ thông tại thời điểm 31/12 phân theo địa phương
| accessdate=2010-10-01
| accessdate=2010-10-01
| publisher = Tổng Cục Thống kê Việt Nam}}</ref> Hệ thống trường trung học phổ thông, Hà Nội có 40 trường công lập, một vài trong số đó nổi tiếng vì chất lượng giảng dạy và truyền thống lâu đời, như [[Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Nội - Amsterdam|Trung học Chuyên Hà Nội - Amsterdam]], Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Huệ, [[Trường Trung học phổ thông Chu Văn An, Hà Nội|Trung học Chu Văn An]], [[Trường Trung học phổ thông Trần Phú - Hoàn Kiếm|Trung học Trần Phú]]. Bên cạnh các trường công lập, thành phố còn có 65 trường dân lập và 5 trường bán công.<ref>{{Chú thích web
| publisher = Tổng Cục Thống kê Việt Nam}}</ref>系統場中學普通、河內固40場公立、𠬠𠄽𥪝數𪦆浽㗂爲質量講𠰺吧傳統婁𠁀、如[[場中學普通專河內-Amsterdam|中學專河內-Amsterdam]]、中學普通專阮惠、[[場中學普通朱文安、河内|中學朱文安]][[場中學普通陳富—還劍|中學陳富]]。邊𧣲各場公立、城庯群固65場民立吧5場𬥓公。<ref>{{Chú thích web
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hanoiwebs/administration/departments/sogiaoducdaotao/donvitructhuoc/thpt/conglap/DVtructhuoc_THPT_Conglap.htm
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hanoiwebs/administration/departments/sogiaoducdaotao/donvitructhuoc/thpt/conglap/DVtructhuoc_THPT_Conglap.htm
| title = Danh sách các trường THPT công lập, dân lập và bán công
| title = Danh sách các trường THPT công lập, dân lập và bán công
| accessdate=2010-10-01
| accessdate=2010-10-01
| publisher = Sở Giáo dục và Đào tại Hà Nội}}{{dead link}}</ref> Hà Nội cũng là địa điểm của ba trường trung học đặc biệt, trực thuộc các trường đại học, là [[Trường Trung học phổ thông chuyên ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội|Trường Trung học phổ thông Chuyên Ngoại ngữ]] thuộc [[Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội]], [[Trường Trung học phổ thông chuyên Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội|Trường Trung học phổ thông chuyên Khoa học Tự nhiên]] thuộc [[Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội]] [[Trường Trung học phổ thông Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội|Trường Trung học phổ thông Chuyên]] thuộc [[Trường Đại học Sư phạm Hà Nội]]. Các trường trung học chuyên này là nơi tập trung nhiều học sinh phổ thông ưu tú không chỉ của Hà Nội mà còn của toàn [[Việt Nam]]. Cùng với các trung học danh tiếng, hệ thống giáo dục của thành phố vẫn duy trì những trường bổ túc và cả các lớp học xóa [[biết chữ|mù chữ]]. Sau khi Hà Tây được sát nhập vào thành phố, Hà Nội hiện đứng đầu Việt Nam về số lượng người không biết chữ. Theo thống kê của [[Bộ Giáo dục và Đào tạo (Việt Nam)|Bộ Giáo dục và Đạo tạo Việt Nam]] năm 2008, toàn thành phố có gần 235.000 người mù chữ trên tổng số 1,7 triệu người của cả quốc gia.<ref>{{Chú thích báo
| publisher = Sở Giáo dục và Đào tại Hà Nội}}{{dead link}}</ref>河內拱羅地點𧵑𠀧場中學特別、直屬各場大學、羅[[場中學普通專外語、大學國家河內|場中學普通專外語]][[場大學外語、大學國家河內]][[場中學普通專科學自然、大學國家河內|場中學普通專科學自然]][[場大學科學自然、大學國家河內]][[場中學普通專大學師範河內|場中學普通專]][[場大學師範河內]]。各場中學專呢羅坭集中𡗊學生普通優秀空只𧵑河內𦓡群𧵑全[[越南]]。共貝各中學名㗂、系統教育𧵑城庯吻維持仍場補足吧𪥘󠄁各拉學挅[[別𡨸|𪾤𡨸]]。𢖖欺河西得察入𠓨城庯、河內現𨅸頭越南𧗱數量𠊛空別𡨸。遶統計𧵑[[部教育吧陶造(越南)|部教育吧道造越南]]𢆥2008、全城庯固近235.000𠊛𪾤𡨸𨕭總數1,7兆𠊛𧵑𪥘󠄁國家。<ref>{{Chú thích báo
| url = http://vnexpress.net/gl/xa-hoi/giao-duc/2008/10/3ba07def/
| url = http://vnexpress.net/gl/xa-hoi/giao-duc/2008/10/3ba07def/
| tên bài = Hà Nội dẫn đầu cả nước về số người mù chữ
| tên bài = Hà Nội dẫn đầu cả nước về số người mù chữ
𣳔1.031: 𣳔1.037:
| nhà xuất bản = VnExpress}}</ref>
| nhà xuất bản = VnExpress}}</ref>


Là một trong hai trung tâm giáo dục đại học lớn nhất quốc gia, trên địa bàn Hà Nội có trên [[danh sách trường đại học và cao đẳng tại Hà Nội|50 trường đại học cùng nhiều cao đẳng]], đạo tạo hầu hết các ngành nghề quan trọng. Năm 2007, tại thành phố có 606.207 sinh viên, Hà Tây cũng tập trung 29.435 sinh viên.<ref>{{Chú thích web
羅𠬠𥪝𠄩中心教育大學𡘯一國家、𨕭地盤河內固𨕭[[名册場大學吧高等在河內|50場大學共𡗊高等]]、道造侯𥃞各行藝關重。𢆥2007、在城庯固606.207生員、河西拱集中29.435生員。<ref>{{Chú thích web
| url = http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=395&idmid=3&ItemID=7699
| url = http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=395&idmid=3&ItemID=7699
| title = Số giáo viên, số sinh viên đại học và cao đẳng phân theo địa phương
| title = Số giáo viên, số sinh viên đại học và cao đẳng phân theo địa phương
| accessdate=2010-10-01
| accessdate=2010-10-01
| publisher = Tổng Cục Thống kê Việt Nam}}</ref> Nhiều trường đại học ở đây như [[Đại học Quốc gia Hà Nội]], [[Trường Đại học Y Hà Nội|Đại học Y]], [[Trường Đại học Bách khoa Hà Nội]], [[Học viện Kỹ thuật Quân sự]], [[Trường Đại học Kinh tế Quốc dân]], [[Trường Đại học Sư phạm Hà Nội]],[[Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội]] là những trường đào tạo đa ngành và chuyên ngành hàng đầu của Việt Nam.
| publisher = Tổng Cục Thống kê Việt Nam}}</ref>𡗊場大學於底如[[大學國家河內]][[場大學伊河㘨|大學醫]][[場大學百科河內]][[學院技術軍事]][[場大學經濟國民]][[場大學師範河內]][[場大學農業河內]]羅仍場陶造多行吧專行行頭𧵑越南。


== 文化 ==
== 文化 ==
𣳔1.041: 𣳔1.047:


=== 體操 ===
=== 體操 ===
[[集信:Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình (nhìn từ công viên).jpg|thumb|right|240px|[[𡑝運動國家美亭]]]]
<!--[[集信:Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình (nhìn từ công viên).jpg|thumb|right|240px|[[𡑝運動國家美亭]]]]-->
Với vai trò thủ đô, Hà Nội là nơi tập trung nhiều câu lạc bộ thể thao lớn cùng các công trình thể thao quan trọng của Việt Nam. Hiện nay thành phố có bốn câu lạc bộ bóng đá: [[Câu lạc bộ bóng đá Hà Nội T&T|Hà Nội T&T]], [[Câu lạc bộ bóng đá Hà Nội|CLB BĐ Hà Nội]] [[Giải bóng đá vô địch quốc gia|V-league]], [[Câu lạc bộ bóng đá Hà Nội#Đội hình 2|Trẻ Hà Nội]] [[Câu lạc bộ bóng đá Hà Nội T&T|Câu lạc bộ Hà Nội]] [[Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Việt Nam|giải hạng nhất]]. CLB BĐ Hà Nội – tiền thân là đội Công an Hà Nội và câu lạc bộ [[Đội bóng đá Thể Công|Thể Công]] – nằm trong số những câu lạc bộ giàu thành tích nhất [[Bóng đá tại Việt Nam|Việt Nam]]. Ngoài ra, trong quá khứ, Hà Nội còn có nhiều đội bóng mạnh như Tổng cục Đường sắt (thành lập năm 1956), Tổng cục Bưu điện (thành lập năm 1957), Phòng không Không quân, Thanh niên Hà Nội,<ref name="BDHN">{{Chú thích báo
貝𦠘𠻀首都、河內羅坭集中𡗊俱樂部體操𡘯共各工程體操關重𧵑越南。現𫢩城庯固𦊚俱樂部䏾跢:[[俱樂部䏾跢河內T&T|河內T&T]][[俱樂部䏾跢河內]][[𢄩䏾跢無敵國家|V-league]][[俱樂部䏾跢河內#隊形2|𥘷河內]][[俱樂部䏾跢河內T&T|俱樂部河內]][[𢄩䏾跢行一國家越南|𢄩行一]]。俱樂部䏾跢河內——前身羅隊公安河内吧俱樂部[[隊䏾跢勢公|勢公]]——㑲𥪝數仍俱樂部𢀭成績一[[䏾跢在越南|越南]]。外𠚢、𥪝過去、河内群固𡗊隊䏾猛如總局塘𨫊(成立𢆥1956)、總局郵電(成立𢆥1957)、防空空軍、青年河内、<ref name="BDHN">{{Chú thích báo
| url = http://thethaovanhoa.vn/144N2009020109503315T128/chuyen-bong-da-thu-do.htm
| url = http://thethaovanhoa.vn/144N2009020109503315T128/chuyen-bong-da-thu-do.htm
| tên bài = Chuyện bóng đá Thủ đô
| tên bài = Chuyện bóng đá Thủ đô
𣳔1.048: 𣳔1.054:
| ngày = 2009-02-01
| ngày = 2009-02-01
| accessdate = 2010-10-01
| accessdate = 2010-10-01
| nhà xuất bản = Thể thao & Văn hóa Online}}</ref> Quân khu Thủ đô, Công nhân Xây dựng Hà Nội.<ref>{{Chú thích báo
| nhà xuất bản = Thể thao & Văn hóa Online}}</ref>軍區首都、工人𡏦𥩯河内。<ref>{{Chú thích báo
| url = http://www.tmn-csgfc.com.vn/?action=about1979
| url = http://www.tmn-csgfc.com.vn/?action=about1979
| tên bài = 20/5/1979 Trận đấu khó quên
| tên bài = 20/5/1979 Trận đấu khó quên
𣳔1.056: 𣳔1.062:
| nhà xuất bản = Báo Thể Thao
| nhà xuất bản = Báo Thể Thao
| url lưu trữ = http://web.archive.org/web/20061011120142/http://www.tmn-csgfc.com.vn/?action=about1979
| url lưu trữ = http://web.archive.org/web/20061011120142/http://www.tmn-csgfc.com.vn/?action=about1979
| ngày lưu trữ = 2006-10-11}}</ref> Những vận động viên của Hà Nội luôn đóng vai trò quan trọng trong đoàn thể thao Việt Nam tham dự các kỳ thi đấu quốc tế. Từ năm [[2001]] đến [[2003]], các vận động viên của thành phố đã đạt được tổng cộng 3.414 huy chương, gồm: 54 huy chương thế giới, 95 huy chương châu Á, 647 huy chương Đông Nam Á và quốc tế, cùng 2.591 huy chương tại các giải đấu quốc gia.<ref>{{Chú thích báo
| ngày lưu trữ = 2006-10-11}}</ref>仍運動員𧵑河內㫻㨂𦠘𠻀關重𥪝團體操越南參與各期試鬥國際。自𢆥[[2001]]𦤾[[2003]]、各運動員𧵑城庯㐌達得總共3.414徽章、𠁝:54徽章世界、95徽章洲亞、647徽章東南亞吧國際、共2.591徽章在各𢄩鬥國家。<ref>{{Chú thích báo
| url = http://www.nld.com.vn/103340P0C1026/the-thao-ha-noi-don-nhan-huan-chuong-doc-lap-hang-nhat.htm
| url = http://www.nld.com.vn/103340P0C1026/the-thao-ha-noi-don-nhan-huan-chuong-doc-lap-hang-nhat.htm
| tên bài = Thể thao Hà Nội đón nhận Huân chương Độc lập hạng Nhất
| tên bài = Thể thao Hà Nội đón nhận Huân chương Độc lập hạng Nhất
𣳔1.064: 𣳔1.070:
| nhà xuất bản = Người lao động}}</ref>
| nhà xuất bản = Người lao động}}</ref>


Hà Nội dẫn đầu Việt Nam về tỷ lệ người thường xuyên tập luyện thể thao với 28,5%.<ref>{{Chú thích báo
河内引頭越南𧗱比例𠊛常川習練體操貝28,5%<ref>{{Chú thích báo
| url = http://nhandan.com.vn/cmlink/nhandandientu/thoisu/the-thao/binh-luan/th-thao-ha-n-i-v-n-ra-san-ch-i-l-n-1.134095#apmB47pT2mtm<!--http://www.nhandan.com.vn/tinbai/?top=46&sub=121&article=117277-->
| url = http://nhandan.com.vn/cmlink/nhandandientu/thoisu/the-thao/binh-luan/th-thao-ha-n-i-v-n-ra-san-ch-i-l-n-1.134095#apmB47pT2mtm<!--http://www.nhandan.com.vn/tinbai/?top=46&sub=121&article=117277-->
| tên bài = Thể thao Hà Nội vươn ra sân chơi lớn
| tên bài = Thể thao Hà Nội vươn ra sân chơi lớn
𣳔1.070: 𣳔1.076:
| ngày = 2008-3-10
| ngày = 2008-3-10
| accessdate = 2010-10-01
| accessdate = 2010-10-01
| nhà xuất bản = [[Nhân Dân (báo)|Nhân Dân]]}}</ref> Nhưng dân số quá đông, không gian đô thị ngày càng chật chội khiến những địa điểm thể thao trở nên khan hiếm và không đáp ứng đủ nhu cầu của người dân. Hầu hết các trường đại học và cao đẳng tại Hà Nội đều trong tình trạng thiếu sân chơi. Một vài trường có diện tích rộng, nhưng lại sử dụng một phần để xây dựng sân [[quần vợt]] với hiệu suất sử dụng không cao. Các sinh viên của thành phố thường phải chơi bóng trong những khoảng sân có diện tích nhỏ hẹp.<ref>{{Chú thích báo
| nhà xuất bản = [[人民 ()|人民]]}}</ref>仍民數過佟、空間都市𣈜𪨈帙跮遣仍地點體操𠭤𢧚旱儉吧空答應踷需求𧵑𠊛民。侯𥃞各場大學吧高等在河内調𥪝情狀少𡑝𨔈。𠬠𠄽場固面積𢌌、仍徠使用𠬠分抵𡏦𥩯𡑝[[裙𦅲]]貝效率使用空高。各生員𧵑城庯常沛𨔈䏾𥪝仍曠𡑝固面積𡮈狹。<ref>{{Chú thích báo
| url = http://www.anninhthudo.vn/Xa-hoi/Sinh-vien-thieu-san-choi-tram-trong/335776.antd
| url = http://www.anninhthudo.vn/Xa-hoi/Sinh-vien-thieu-san-choi-tram-trong/335776.antd
| tên bài = Sinh viên thiếu sân chơi trầm trọng
| tên bài = Sinh viên thiếu sân chơi trầm trọng
𣳔1.078: 𣳔1.084:
| nhà xuất bản = An ninh Thủ đô}}</ref>
| nhà xuất bản = An ninh Thủ đô}}</ref>


[[集信:Bệnh viện thể thao.jpg|thumb|left|240px|[[病院體操越南]]-機關頭行𧗱醫學體操在縣[[慈廉]]]]
<!--[[集信:Bệnh viện thể thao.jpg|thumb|left|240px|[[病院體操越南]]-機關頭行𧗱醫學體操在縣[[慈廉]]]]-->
Sau nhiều năm sử dụng [[Sân vận động Hàng Đẫy]], được xây dựng năm 1958,<ref name="BDHN"/> nằm trong trung tâm thành phố làm nơi thi đấu chính, từ năm 2003, Hà Nội có thêm [[Sân vận động quốc gia Mỹ Đình|Sân vận động Mỹ Đình]] nằm tại phía Nam thành phố, sức chứa 40.192 chỗ ngồi.<ref>{{Chú thích báo
𢖖𡗊𢆥使用[[𡑝運動行𦞒]]、得𡏦𥩯𢆥1958、<ref name="BDHN"/>㑲𥪝中心城庯爫坭試鬥正、自𢆥2003、河內固添[[𡑝運動國家美庭|𡑝運動美庭]]㑲在𪰂南城庯、{{r|飭|sức}}儲40。192𡊲𡎥。<ref>{{Chú thích báo
  | tác giả=X.T.
  | tác giả=X.T.
  | đồng tác giả=
  | đồng tác giả=
𣳔1.090: 𣳔1.096:
}}</ref>
}}</ref>


Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, nằm trong Liên hợp thể thao quốc gia, từng là địa điểm chính của [[Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2003|Đại hội Thể thao Đông Nam Á năm 2003]], nơi tổ chức lễ khai mạc, lễ bế mạc, các trận thi đấu [[bóng đá]] nam và các cuộc tranh tài trong môn [[điền kinh]]. Tại [[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2008]], trước bốn vạn khán giả, Mỹ Đình là nơi chứng kiến [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam|Đội tuyển quốc gia Việt Nam]] một lần nữa bước lên ngôi cao nhất của bóng đá [[Đông Nam Á]] sau 49 năm chờ đợi. Một số trung tâm thể thao lớn khác của thành phố có thể kể tới như [[Cung thể thao Quần Ngựa|Nhà thi đấu Quần Ngựa]], [[Trung tâm Huấn luyện thể thao Quốc gia I]], [[Sân vận động Cột Cờ]]... cùng hơn 20 điểm sân bãi, nhà tập khác.
𡑝運動國家美庭、㑲𥪝聯合體操國家、曾羅地點正𧵑[[大會體操東南亞2003|大會體操東南亞𢆥2003]]、坭組織禮開幕、禮閉幕、各陣試鬥[[䏾跢]]南吧各局爭財𥪝門[[田徑]]。在[[𢄩無敵䏾跢東南亞2008]]、𠓀𦊚萬看者、美庭羅坭證見[[隊選䏾跢國家越南|隊選國家越南]]𠬠吝姅𨀈𨑗嵬高一𧵑䏾跢[[東南亞]]𢖖49𢆥䟻𫁧。𠬠數中心體操𡘯恪𧵑城庯固勢𠸥𬧐如[[工體操群馭|家試鬥群馭]][[中心訓練體操國家I]][[𡑝運動榾碁]]……共欣20點𡑝𡓁、家集恪。
 
𣈜8𣎃12𢆥2012、河内得[[會同Olympic洲亞]]𢭂權登該[[大會體操洲亞2019|ASIAD2019]]
Ngày 8 tháng 12 năm 2012, Hà Nội được [[Hội đồng Olympic châu Á]] trao quyền đăng cai [[Đại hội Thể thao châu Á 2019|ASIAD 2019]].


===各地點文化,解智 ===
===各地點文化,解智 ===
[[集信:Ha Noi opera house.jpg|thumb|left|240px|[[家咭𡘯河內]]]]
[[集信:Ha Noi opera house.jpg|thumb|left|240px|[[家咭𡘯河內]]]]
Theo con số giữa năm 2008, toàn thành phố Hà Nội có 17 rạp hát, trong đó 12 rạp thuộc hai quận Hoàn Kiếm và Hai Bà Trưng.<ref>{{Chú thích báo
遶𡥵數𡧲𢆥2008、全城庯河內固17𫏦喝、𥪝𪦆12𫏦屬𠄩郡還劍吧𠄩婆徵。<ref>{{Chú thích báo
  | tác giả=Đoàn Hoàng Đang
  | tác giả=Đoàn Hoàng Đang
  | tên bài=Sân khấu Hà Nội: Những chuyện... lạ đời!
  | tên bài=Sân khấu Hà Nội: Những chuyện... lạ đời!
𣳔1.103: 𣳔1.108:
  | accessdate=2010-10-01
  | accessdate=2010-10-01
  | url=http://tintuc.timnhanh.com.vn/print/20080429/167632
  | url=http://tintuc.timnhanh.com.vn/print/20080429/167632
}}</ref> [[Nhà hát Lớn Hà Nội|Nhà hát Lớn]] của thành phố, nằm tại số 1 phố Tràng Tiền, quận Hoàn kiếm do người Pháp xây dựng và hoàn thành vào năm 1911. Ngày nay, đây là nơi biểu diễn các loại hình nghệ thuật cổ điển như [[opera]], [[nhạc thính phòng]], [[kịch nói]], cũng là trung tâm của các hội nghị, gặp gỡ. Nằm tại số 91 phố Trần Hưng Đạo, [[Cung Văn hóa Hữu nghị Hà Nội]] cũng là một địa điểm biểu diễn quan trọng, nơi diễn ra các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, [[thời trang]], các cuộc thi [[cuộc thi sắc đẹp|hoa hậu]]... cùng các hoạt động khoa học, hội thảo, hội nghị, triển lãm.
}}</ref>[[茹喝𡘯河內|茹喝𡘯]]𧵑城庯、㑲在數1庯場錢、郡還劍由𠊛法𡏦𥩯吧完成𠓨𢆥1911。𣈜𫢩、底羅坭表演各類形藝術古典如[[opera]][[樂廳房]][[劇吶]]、拱羅中心𧵑各會議、﨤攑。㑲在數91庯陳興道、[[工文化友誼河內]]拱羅𠬠地點表演關重、坭演𠚢各活動文化、藝術、[[時裝]]、各局試[[局試色𢢲|花后]]……共各活動科學、會討、會議、展覧。


Dành cho sân khấu kịch, thành phố có [[Nhà hát Tuổi trẻ]] tại số 11 phố Ngô Thì Nhậm quận Hai Bà Trưng với 650 chỗ ngồi, [[Nhà hát Chuông Vàng]] tại 72 [[Hàng Bạc]] quận Hoàn kiếm với 250 ghế ngồi, [[Nhà hát Kịch Việt Nam]] nằm trên con đường nhỏ sau lưng Nhà hát Lớn với 170 ghế. Các môn nghệ thuật truyền thống của Việt Nam cũng có sân khấu riêng.
𧶄朱𡑝叩劇、城庯固[[茹喝歲𥘷]]在數11庯吳時壬郡𠄩婆徵貝650𡊲𡎥、[[茹喝鐘鐄]]在72[[行鉑]]郡還劍貝250{{r|椅|ghế}}𡎥、[[茹喝劇越南]]㑲𨕭𡥵塘𡮈𢖖𨉞茹喝𡘯貝170{{r|椅|ghế}}。各門藝術傳統𧵑越南拱固𡑝叩𥢅。
[[Nhà hát Hồng Hà]] tại 51 Đường Thành dành cho sân khấu [[tuồng]].
[[茹喝紅河]]在51塘城𧶄朱𡑝叩[[]]
[[Nhà hát Cải lương Trung ương]] nằm tại 164 Hồng Mai, quận Hai Bà Trưng. Môn nghệ thuật [[chèo]] cũng có riêng [[Nhà hát Chèo Việt Nam]] ở khu Văn công Mai Dịch, huyện Từ Liêm, và từ năm 2007 thêm một điểm biểu diễn ở Kim Mã, Giang Văn Minh.<ref>{{Chú thích web
[[茹喝改良中央]]㑲在164紅梅、郡𠄩婆徵。門藝術[[𠰉]]拱固𥢅[[茹喝𠰉越南]]於區文公梅驛、縣慈廉、吧自𢆥2007添𠬠點表演於金馬、江文明。<ref>{{Chú thích web
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n653.uP?icc-req=true&c=news&a=catview&d=50&childId=50
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n653.uP?icc-req=true&c=news&a=catview&d=50&childId=50
| title = Điểm biểu diễn Văn hóa nghệ thuật
| title = Điểm biểu diễn Văn hóa nghệ thuật
| accessdate=2010-10-01
| accessdate=2010-10-01
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội }}{{dead link}}</ref> Rạp múa rối nước Thăng Long ở phố Đinh Tiên Hoàng, bờ hồ Hoàn Kiếm, thường được nhiều khách du lịch tìm đến.
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội }}{{dead link}}</ref>𫏦𢱖𦇒渃昇龍於庯丁先皇、坡湖還劍、常得𡗊客遊歷尋𦤾。


[[集信:Dan toc hoc 1.jpg|thumb|right|240px|[[寶藏民族學越南]]]]
[[集信:Dan toc hoc 1.jpg|thumb|right|240px|[[寶藏民族學越南]]]]
Hà Nội là thành phố có hệ thống bảo tàng đa dạng bậc nhất Việt Nam. Một phần lớn trong số đó là các bảo tàng lịch sử, như [[Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam|Bảo tàng Lịch sử Quân sự]], [[Bảo tàng Lịch sử Việt Nam]], [[Bảo tàng Chiến thắng B52]], [[Bảo tàng Cách mạng Việt Nam|Bảo tàng Cách mạng]]... Các lĩnh vực khác có thể kể tới [[Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam]], [[Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam]], [[Bảo tàng Phụ nữ Việt Nam]].
河內羅城庯固系統寶藏多樣堛一越南。𠬠分𡘯𥪝數𪦆羅各寶藏歷史、如[[寶藏歷史軍事越南|寶藏歷史軍事]][[寶藏歷史越南]][[寶藏戰勝B52]][[寶藏革命越南|寶藏革命]]……各領域恪固體𠸥𬧐[[寶藏美術越南]][[寶藏民族學越南]][[寶藏婦女越南]]
Tổng cộng, Hà Nội có hơn 10 bảo tàng, so với hệ thống gần 120 bảo tàng của Việt Nam.<ref>{{Chú thích báo
總共、河內固欣10寶藏、搊貝系統近120寶藏𧵑越南。
<ref>{{Chú thích báo
  | tên=
  | tên=
  | họ=
  | họ=
𣳔1.133: 𣳔1.139:
  | ngôn ngữ=Tiếng Việt
  | ngôn ngữ=Tiếng Việt
  | trích dẫn=
  | trích dẫn=
}}</ref> Năm 2009, tại Hà Nội có 32 thư viện do địa phương quản lý với lượng sách 565 nghìn bản. Như vậy, số thư viện địa phương của Hà Nội hiện nay lớn hơn Thành phố Hồ Chí Minh – 26 thư viện với 2.420 ngàn cuốn – nhưng lượng sách chỉ bằng khoảng một phần tư.<ref>{{Chú thích web
}}</ref>𢆥2009、在河內固32書院由地方管理貝量冊565𠦳本。如丕、數書院地方𧵑河內現𫢩𡘯欣城庯胡志明—26書院貝2.420𠦳{{r|卷|cuốn}}—仍量冊只憑曠𠬠分私。<ref>{{Chú thích web
| url = http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=395&idmid=3&ItemID=9991
| url = http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=395&idmid=3&ItemID=9991
| title = Số thư viện do địa phương quản lý phân theo địa phương
| title = Số thư viện do địa phương quản lý phân theo địa phương
| accessdate=2010-10-01
| accessdate=2010-10-01
| publisher = Tổng Cục Thống kê Việt Nam }}</ref> Ngoài hệ thống thư viện địa phương, tại Hà Nội còn phải kể tới các thư viện trong trường đại học. [[Thư viện Quốc gia Việt Nam|Thư viện Quốc gia]] tọa lạc tại 31 phố Tràng Thi, với 800.752 đầu sách, 8.677 tựa báo, tạp chí, có thể xem như thư viện quan trọng nhất của Việt Nam.<ref>{{Chú thích web
| publisher = Tổng Cục Thống kê Việt Nam }}</ref>外系統書院地方、在河內群沛𠸥𬧐各書院𥪝場大學。[[書院國家越南|書院國家]]座落在31庯場試、貝800.752頭冊、8.677序報、雜誌、固體䀡如書院關重一𧵑越南。<ref>{{Chú thích web
| url = http://web.archive.org/web/20080618015134/http://www.nlv.gov.vn/nlv/index.php/2008060332/Nguon-luc-thong-tin/Nguon-luc-thong-tin.html
| url = http://web.archive.org/web/20080618015134/http://www.nlv.gov.vn/nlv/index.php/2008060332/Nguon-luc-thong-tin/Nguon-luc-thong-tin.html
| title = Nguồn lực thông tin
| title = Nguồn lực thông tin
𣳔1.143: 𣳔1.149:
| publisher = [[Thư viện Quốc gia Việt Nam]] }}</ref>
| publisher = [[Thư viện Quốc gia Việt Nam]] }}</ref>


Trong hơn 10 rạp chiếu phim của Hà Nội, chỉ một vài rạp được trang bị hiện đại và thu hút khán giả, như [[MegaStar]] nằm trong tòa tháp Vincom hay [[Rạp chiếu phim quốc gia|Trung tâm chiếu phim quốc gia]] số 2 Láng Hạ quận Đống Đa. Những rạp khác như Đặng Dung, Tháng 8 rất vắng người xem vì chất lượng âm thanh và hình ảnh kém. Fansland, rạp chiếu phim từng một thời nổi tiếng với các tác phẩm [[điện ảnh]] kinh điển, đã phải đóng cửa vào giữa năm 2008 bởi không có khán giả.<ref>{{Chú thích báo
𥪝欣10𫏦照柉𧵑河內、只𠬠𠄽𫏦得張被現代吧收唿看者、如[[MegaStar]]㑲𥪝座塔Vincom咍[[𫏦照柉國家|中心照柉國家]]數2廊廈郡棟栘。仍𫏦恪如鄧容、𣎃8𫇐咏𠊛䀡爲質量音聲吧形影劍。Fansland、𫏦照柉曾𠬠時浽㗂貝各作品[[電影]]經典、㐌沛㨂𨷯𠓨𡧲𢆥2008𤳸空固看者。<ref>{{Chú thích báo
  | tên=
  | tên=
  | họ=
  | họ=
𣳔1.161: 𣳔1.167:
  | ngôn ngữ=Tiếng Việt
  | ngôn ngữ=Tiếng Việt
  | trích dẫn=''"Trong khi có rạp chiếu hoặc là đóng cửa, hoặc hoạt động thoi thóp thì rạp chiếu khác lại phải tận dụng không gian chật hẹp xây thêm phòng chiếu để giải quyết tạm thời tình trạng quá tải"''
  | trích dẫn=''"Trong khi có rạp chiếu hoặc là đóng cửa, hoặc hoạt động thoi thóp thì rạp chiếu khác lại phải tận dụng không gian chật hẹp xây thêm phòng chiếu để giải quyết tạm thời tình trạng quá tải"''
}}</ref> Các [[quán bar]], [[vũ trường]] cũng là điểm đến của 1 bộ phận thanh niên Hà Nội. Nhiều vũ trường từng nổi tiếng nhưng chỉ tồn tại một thời gian rồi đóng cửa vì nhiều lý do. [[Vũ trường New Century]] trên phố Tràng Thi mở cửa từ năm 1999, từng là tụ điểm ăn chơi bậc nhất của thành phố, đã phải đóng cửa vào năm 2007 bởi dính líu tới [[mại dâm]] [[ma túy]]. Trước đó, vũ trường Đêm Màu Hồng ở 78 Hàng Chiếu cũng kết thúc trong một vụ cháy lớn vào năm 1999.<ref>{{Chú thích báo
}}</ref>[[舘bar]][[舞場]]拱羅點𦤾𧵑1部份青年河內。𡗊舞塲曾浽㗂仍只存在𠬠時間耒㨂𨷯爲𡗊理由。[[舞場New Century]]𨕭庯場試𢲫𨷯自𢆥1999、曾羅聚點咹𨔈堛一𧵑城庯、㐌沛㨂𨷯𠓨𢆥2007𤳸{{r|穎|dính}}𠮩𬧐[[賣淫]][[麻醉]]。𠓀𪦆、舞場𣎀牟紅於78行照拱結束𥪝𠬠務𪸔𡘯𠓨𢆥1999。<ref>{{Chú thích báo
  | tên bài=Hà Nội: Nguy cơ cháy ở vũ trường rất cao
  | tên bài=Hà Nội: Nguy cơ cháy ở vũ trường rất cao
  | nhà xuất bản=VnExpress
  | nhà xuất bản=VnExpress
𣳔1.169: 𣳔1.175:
}}</ref>
}}</ref>


Nằm ở quận Tây Hồ, [[Công viên Hồ Tây|Công viên nước Hồ Tây]] là một địa điểm giải trí hấp dẫn của thành phố. Công viên có diện tích 35.560 m², chia thành 5 khu vui chơi được trang bị hiện đại với các đường trượt cao tốc, bể tạo sóng, bể mát xa...<ref>{{Chú thích web
㑲於郡西湖、[[公園湖西|公園渃湖西]]羅𠬠地點解智吸引𧵑城庯。公園固面積35.560m²、𢺺成5區𢝙𨔈得張被現代貝各塘跌高速、𣷭造㳥、𣷭𠖾賒……<ref>{{Chú thích web
| url = http://www.vietnamtourism.com.vn/news/en/detail/79/233/
| url = http://www.vietnamtourism.com.vn/news/en/detail/79/233/
| title = Công viên nước Hồ Tây
| title = Công viên nước Hồ Tây
| accessdate=2010-10-01
| accessdate=2010-10-01
| publisher = Hiệp hội Du lịch Việt Nam }}</ref> Trong nội ô thành phố cũng có một vài công viên lớn như [[Công viên Thống Nhất]], [[Công viên Thủ Lệ]], [[Công viên Tuổi Trẻ]]. Hà Nội còn là thành phố có nhiều làng nghề truyền thống nổi tiếng. Làng [[gốm Bát Tràng]], làng [[Làng lụa Hà Đông|Lụa Vạn Phúc]], [[Ngũ Xã|Đồng Ngũ Xã]]... không chỉ đóng vai trò về kinh tế mà còn là những địa điểm văn hóa, du lịch.
| publisher = Hiệp hội Du lịch Việt Nam }}</ref>𥪝內汙城庯拱固𠬠𠄽公園𡘯如[[公園統一]][[公園首麗]][[公園歲𥘷]]。河內群羅城庯固𡗊廊藝傳統浽㗂。廊[[𡑲撥場]]、 廊 [[廊𫄎河東|𫄎萬福]][[五社|垌五社]]……空只㨂𦠘𠻀𧗱經濟𦓡群羅仍地點文化、遊歷。


=== 廊藝傳統 ===
=== 廊藝傳統 ===
[[集信:ThangLong-ConDuongGomSuvenSongHong.JPG|thumb|right|300px|産品[[𡑲]]𧵑廊藝傳統[[𡑲鉢場|鉢場]]𨕭[[𡥵塘𡑲瓷]]]]
[[集信:ThangLong-ConDuongGomSuvenSongHong.JPG|thumb|right|300px|産品[[𡑲]]𧵑廊藝傳統[[𡑲鉢場|鉢場]]𨕭[[𡥵塘𡑲瓷]]]]
Thành phố Hà Nội trước kia đã nổi tiếng với những làng nghề phong phú, thể hiện qua câu thành ngữ quen thuộc ''"Hà Nội 36 phố phường"''. Theo thời gian, bộ mặt đô thị của khu phố cổ đã có nhiều thay đổi, nhưng những con phố nơi đây vẫn giữ nguyên những cái tên thuở trước và không ít trong số đó vẫn là nơi buôn bán, kinh doanh những mặt hàng truyền thống cũ. Sau khi [[Hà Tây]] được sát nhập vào Hà Nội, thành phố còn có thêm nhiều làng nghề danh tiếng khác. Theo con số cuối năm 2008, toàn Hà Nội có 1.264 làng nghề, là nơi tập trung làng nghề đông đúc bậc nhất Việt Nam.<ref>{{Chú thích báo
城庯河內𠓀箕㐌浽㗂貝仍廊藝豐富、體現過句成語悁屬''"河內36庯坊"''。遶時間、部𩈘都市𧵑區庯古㐌固𡗊𠊝𢷮、仍仍𡥵庯坭底吻𡨹原仍亇𠸛秋於𠓀吧空𠃣𥪝數𪦆吻羅坭𧶭𬥓、經營仍𩈘行傳統𡳰。𢖖欺[[河西]]得察入𠓨河內、城庯群固添𡗊廊藝名㗂恪。遶𡥵數𡳳𢆥2008、全河內固1.264廊藝、羅坭集中廊藝東𤒘堛一越南。<ref>{{Chú thích báo
  | tác giả=Ngân Tuyền
  | tác giả=Ngân Tuyền
  | tên bài=Ô nhiễm - Câu chuyện cũ
  | tên bài=Ô nhiễm - Câu chuyện cũ
𣳔1.186: 𣳔1.192:
  | url =http://www.anninhthudo.vn/Phong-su/Ha-Noi-dat-tram-nghe-va-nguy-co-mat-nghiep/332372.antd}}</ref>
  | url =http://www.anninhthudo.vn/Phong-su/Ha-Noi-dat-tram-nghe-va-nguy-co-mat-nghiep/332372.antd}}</ref>


Nằm trong trung tâm khu phố cổ, [[Hàng Bạc]] trước đây là nơi tập trung những người sinh sống bằng các nghề đúc bạc nén, kim hoàn và đổi [[tiền]]. Những thợ kim hoàn của Hàng Bạc có kỹ thuật tinh xảo, xuất thân từ ba làng nghề làm đồ vàng bạc nổi tiếng của [[miền Bắc (Việt Nam)|miền Bắc Việt Nam]]: làng Châu Khê ở tỉnh [[Hải Dương]], làng Định Công ở quận Hoàng mai và làng Đồng Sâm thuộc tỉnh [[Thái Bình]]. [[Thế kỷ 15]], Lưu Xuân Tín, vị quan thượng thư [[bộ Lại]] vốn người làng Châu Khê, được triều đình [[nhà Hậu Lê|nhà Lê]] giao cho việc lập xưởng đúc bạc nén tại kinh thành Thǎng Long. Nhờ vậy, những người thợ Châu Khê tới Hà Nội và không chỉ làm bạc nén, họ làm cả nghề trang trí vàng bạc. Khi [[nhà Nguyễn]] lấy [[Huế]] làm kinh đô, xưởng đúc bạc nén cũng chuyển tới kinh thành mới, nhưng những người thợ Châu Khê vẫn ở lại Thăng Long và lập nên con phố Hàng Bạc ngày nay. Vào thời kỳ thuộc địa, con phố Hàng Bạc còn được mang tên ''Rue changeurs'', có nghĩa ''phố Đổi Bạc''. Dân cư ở đây không chỉ sản xuất đồ kim hoàn mà còn buôn bán, đổi bạc nén lấy bạc vụn. Ngày nay, nghề buôn bán vàng bạc xuất hiện ở nhiều con phố khác, nhưng Hàng Bạc vẫn là nơi đông đúc bậc nhất.<ref name="langnghe">{{Chú thích web
㑲𥪝中心區庯古、[[行鉑]]𠓀低羅坭集中仍𠊛生𤯨憑各藝𤒘鉑𨰴、金環吧𢷮[[]]。仍𠏲金環𧵑行鉑固技術精巧、出身自𠀧廊藝爫途鐄鉑浽㗂𧵑[[沔北(越南)|沔北越南]]:廊州溪於省[[海陽]]、廊定功於郡黃梅吧廊同參屬省[[太平]][[世紀15]]、流春信、位官尚書[[部徠]]{{r|本|vốn}}𠊛廊州溪、得朝廷[[家後黎|家黎]]交朱役立廠𤒘鉑𨰴在京城昇龍。侞丕、仍𠊛𠏲州溪𬧐河內吧空只爫鉑𨰴、𣱆爫𪥘󠄁藝張智鐄鉑。欺[[茹阮]]𥙩[[]]爫京都、廠𤒘鉑𨰴拱轉𬧐京城𡤔、仍仍𠊛𠏲州溪吻於徠昇龍吧立𢧚𡥵庯行鉑𣈜𫢩。𠓨時期屬地、𡥵庯行鉑群得恾𠸛''Rue changeurs''、固義''庯𢷮鉑''。民居於底空只產出途金環𦓡群𧶭𬥓、𢷮鉑𨰴𥙩鉑𢫆。𣈜𫢩、藝𧶭𬥓鐄鉑出現於𡗊𡥵庯恪、仍行鉑吻羅坭東𤒘堛一。<ref name="langnghe">{{Chú thích web
| url = http://vietbao.vn/Kham-pha-Viet-Nam/Ha-Noi-nhung-lang-nghe/327249965/147/
| url = http://vietbao.vn/Kham-pha-Viet-Nam/Ha-Noi-nhung-lang-nghe/327249965/147/
| title = Hà Nội - những làng nghề
| title = Hà Nội - những làng nghề
𣳔1.194: 𣳔1.200:
| publisher = VDC}}
| publisher = VDC}}
</ref>
</ref>
[[集信:Truyen than.JPG|thumb|left|Vẽ [[truyền thần]]- một nghề truyền thống độc đáo trong [[khu phố cổ Hà Nội]]]]
<!--[[集信:Truyen than.JPG|thumb|left|𦘧[[傳神]]—𠬠藝傳統獨到𥪝[[區庯古河內]]]]-->
[[Gốm Bát Tràng|Làng Bát Tràng]] nằm ở huyện Gia Lâm, phía Nam thành phố từ lâu đã nổi tiếng với sản phẩm [[gốm]] mang tên chính ngôi làng này. Làng xuất hiện vào [[thế kỷ 14]] khi những người dân làm gốm từ làng Bồ Bát, [[Ninh Bình]] và làng Ninh Tràng, [[Thanh Hóa]] tụ họp về đây lập nên ngôi làng mới mang tên Bát Tràng. Những người dân Bát Tràng trước kia ít sống với nghề gốm và [[nông nghiệp]], chủ yếu buôn bán [[cau]] khô, [[nước mắm]]. Nghề gốm ở đây chỉ thực sự phát triển sau năm [[1954]], khi miền Bắc Việt Nam bước vào thời kỳ hòa bình. Nhiều mẫu mã, các loại [[Men gốm|men]] truyền thống được những nghệ nhân của làng phục hồi, sản phẩm gốm Bát Tràng nhanh chóng đạt được danh tiếng. Bát Tràng hiện nay không chỉ là một làng nghề sản xuất thuần túy. Với nhiều công trình tín ngưỡng, văn hóa cùng sản phẩm gốm nổi tiếng, ngôi làng trở thành một địa điểm du lịch thu hút của thành phố Hà Nội.<ref name="langnghe"/>
[[𡑲鉢塲|廊鉢塲]]㑲於縣嘉林、𪰂南城庯自婁㐌浽㗂貝產品[[𡑲]]恾𠸛正嵬廊呢。廊出現𠓨[[世紀14]]欺仍𠊛民爫𡑲自廊補扒、[[寧平]]吧廊寧場、[[清化]]聚合𧗱底立𢧚嵬廊𡤔恾𠸛鉢塲。仍𠊛民鉢塲𠓀箕𠃣𤯨貝藝𡑲吧[[農業]]、主要𧶭𬥓[[]]枯、[[渃𫑾]]。藝𡑲於底只寔事發展𢖖𢆥[[1954]]、欺沔北越南𨀈𠓨時期和平。𡗊母碼、各類[[綿𡑲|綿]]傳統得仍藝人𧵑廊復回、產品𡑲鉢塲𨘱𨙛達得名㗂。鉢塲現𫢩空只羅𠬠廊藝產出純醉。貝𡗊工程信仰、文化共產品𡑲浽㗂、嵬廊𠭤成𠬠地點遊歷收唿𧵑城庯河內。<ref name="langnghe"/>


Một làng nghề nổi tiếng khác của Hà Nội ngày nay là [[làng lụa Hà Đông|làng lụa Vạn Phúc]], vốn thuộc thành phố [[Hà Đông]] tỉnh Hà Tây trước đây, nay là quận Hà đông. Sản phẩm lụa của làng từ rất lâu đã nổi tiếng với tên gọi ''lụa Hà Đông'', từng được ca ngợi trong [[âm nhạc]], [[thơ|thi ca]] [[điện ảnh]]. Tương truyền, bà tổ làng lụa Vạn Phúc vốn người [[Hàng Châu]], [[Trung Quốc]], theo chồng chinh chiến rồi tới ở lại và truyền nghề dệt cho làng.<ref>{{Chú thích báo
𠬠廊藝浽㗂恪𧵑河內𣈜𫢩羅[[廊𫄎河東|廊𫄎萬福]]、{{r|本|vốn}}屬城庯[[河東]]省河西𠓀低、𫢩羅郡河東。產品𫄎𧵑廊自𫇐婁㐌浽㗂貝𠸛噲''𫄎河東''、曾得歌𠿿𥪝[[音樂]][[|詩歌]][[電影]]。相傳、婆組廊𫄎萬福{{r|本|vốn}}𠊛[[杭州]][[中國]]、遶𫯰征戰耒𬧐於徠吧傳藝𦄅朱廊。<ref>{{Chú thích báo
| url = http://antg.cand.com.vn/News/PrintView.aspx?ID=67819
| url = http://antg.cand.com.vn/News/PrintView.aspx?ID=67819
| title = Làng nghề cũng khóc vì ô nhiễm
| title = Làng nghề cũng khóc vì ô nhiễm
𣳔1.203: 𣳔1.209:
| date = 2008-11-10
| date = 2008-11-10
| accessdate=2010-10-01
| accessdate=2010-10-01
| publisher = Báo Công an Nhân dân }}</ref> Theo một truyền thuyết khác, cách đây hơn 1200 năm, một cô gái người [[Cao Bằng]] tên là A Lã Thị Nương đã đến [[lễ cưới|làm dâu]] và mang nghề dệt lụa tới làng. Trải qua thời gian, nghề lụa trở thành nghề truyền thống của Vạn Phúc. Ngày nay, phần lớn các gia đình ở đây vẫn sống bằng nghệ dệt. Bên cạnh các khung dệt cổ, nhiều gia đình sử dụng những khung dệt cơ khí hiện đại. Các con phố Hàng Gai, Hàng Đào của Hà Nội là nơi tập trung nhiều cửa hàng bán sản phẩm lụa Vạn Phúc.<ref>{{Chú thích báo
| publisher = Báo Công an Nhân dân }}</ref>遶𠬠傳說恪、格底欣1200𢆥、𠬠姑𡛔𠊛[[高平]]𠸛羅阿呂氏娘㐌𦤾[[禮𡣨|爫妯]]吧恾藝𦄅𫄎𬧐廊。𱱇過時間、藝𫄎𠭤成藝傳統𧵑萬福。𣈜𫢩、分𡘯各家庭於底吻𤯨憑藝𦄅。邊𧣲各芎𦄅古、𡗊家庭使用仍芎𦄅機器現代。各𡥵庯行荄、行淘𧵑河內羅坭集中𡗊𨷯行𬥓產品𫄎萬福。<ref>{{Chú thích báo
  | tên bài=Thăm làng dệt lụa Vạn Phúc
  | tên bài=Thăm làng dệt lụa Vạn Phúc
  | nhà xuất bản=Thông tấn xã Việt Nam
  | nhà xuất bản=Thông tấn xã Việt Nam
𣳔1.211: 𣳔1.217:


=== 禮會傳統 ===
=== 禮會傳統 ===
[[集信:Le hoi Chua Huong.jpg|240px|thumb|left|Những chiếc đò chở du khách vào [[lễ hội chùa Hương]]]]
[[集信:Le hoi Chua Huong.jpg|240px|thumb|left|仍隻{{r|渡|đò}}𨔾遊客𠓨[[禮會𫴶香]]]]
Thăng Long – Hà Nội là một trong ba vùng tập trung nhiều hội lễ của [[miền Bắc (Việt Nam)|miền Bắc Việt Nam]], cùng với vùng đất tổ [[Phú Thọ]] xứ [[Bắc Ninh|Kinh Bắc]]. Cũng như các vùng đất khác, những lễ hội truyền thống ở khu vực Hà Nội được tổ chức nhiều nhất vào [[mùa xuân]]. Phần nhiều các lễ hội tưởng nhớ những nhân vật lịch sử, truyền thuyết như [[Thánh Gióng]], [[Hai Bà Trưng]], [[Nguyễn Huệ|Quang Trung]], [[An Dương Vương]]... Một vài lễ hội có tổ chức những trò chơi dân gian độc đáo như hội thổi cơm thi làng Thị Cấm, hội bơi cạn và bắt chạch làng Hồ, hội chạy cờ làng Đơ Thao, [[lễ hội thả diều truyền thống Bá Giang]].
昇龍—河內羅𠬠𥪝𠀧漨集中𡗊會禮𧵑[[沔北(越南)|沔北越南]]、共貝漨𡐙組[[富壽]]吧{{r|處|xứ}}[[北寧|京北]]。拱如各漨𡐙恪、仍禮會傳統於區域河內得組織𡗊一𠓨[[𬁒春]]。分𡗊各禮會想𢖵仍人物歷史、傳說如[[聖𢶢]][[𠄩婆徵]][[阮惠|光中]][[安陽王]]……𠬠𠄽禮會固組織仍𠻀𨔈民間獨到如會𠺙粓試廊市禁、會𬈺𣴓吧扒𩶱廊湖、會𧼋碁廊多滔、[[禮會𫿇鳶傳統播江]]


Từ ngày 9 dến 12 tháng 1 [[âm lịch]], [[lễ hội Triều Khúc]] được tổ chức tại ngôi làng cùng tên, thuộc xã [[Tân Triều]], huyện [[Thanh Trì]], nơi nổi tiếng với nghề làm [[nón quai thao]] và may các đồ thờ như lọng, tàn, trướng, y môn, tán tía. Lễ hội được mở đầu bằng lễ rước long bào từ đình Sắc về đình Lớn. Khi cuộc tế lễ trong đình bắt đầu thì ngoài sân đình các trò vui cũng được tổ chức. Một trong những trò vui được nhiều người ưa thích nhất là trò ''đĩ đánh bồng''. Đĩ đánh bồng do hai nam thanh niên mặc trang phục nữ giới biểu diễn, nhún nhảy và đánh chiếc trống Bồng đeo trước bụng. Nhiều trò vui khác như múa lân hí cầu, đấu vật, hát Chèo Tàu sẽ được tổ chức cho tới ngày 12, hội kết thúc bằng lễ rã đám.<ref>{{Chú thích web
自𣈜9𦤾12𣎃1[[陰曆]][[禮會朝曲]]得組織在嵬廊共𠸛、屬社[[新朝]]、縣[[青池]]、坭浽㗂貝藝爫[[𥶄𬗜操]]吧𦁼各途祠如𢃈、𦅮、帳、醫門、傘紫。禮會得𢲫頭憑禮逴龍袍自庭色𧗱庭𡘯。欺局祭禮𥪝庭扒頭時外𡑝庭各𠻀𢝙拱得組織。𠬠𥪝仍𠻀𢝙得𡗊𠊛𢛨適一羅𠻀''𡛜打摓''。𡛜打摓由𠄩南青年纆裝服女界表演、頓趂吧打隻𪔠摓㧅𠓀䏾。𡗊𠻀𢝙恪如𢱖鄰戲球、鬥物、喝𠰉艚𠱊得組織朱𬧐𣈜12、會結束憑禮吔{{r|坫|đám}}。<ref>{{Chú thích web
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n638.uP?uP_root=me&cw_xml=http://www.hanoi.gov.vn/staticwebs/fullmode/gioithieuchunghanoi/group2/group2_2/page2_2_6.htm
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n638.uP?uP_root=me&cw_xml=http://www.hanoi.gov.vn/staticwebs/fullmode/gioithieuchunghanoi/group2/group2_2/page2_2_6.htm
| title = Lễ hội Triều Khúc
| title = Lễ hội Triều Khúc
𣳔1.221: 𣳔1.227:
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}}{{dead link}}</ref>
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}}{{dead link}}</ref>


Một trong những hội lễ lớn nhất ở [[đồng bằng sông Hồng|đồng bằng Bắc Bộ]] [[hội Gióng|lễ hội Thánh Gióng]] hay còn gọi là hội làng Phù Đổng (xã Phù đổng huyện Gia Lâm), xuất phát từ một câu truyện truyền thuyết về [[Thánh Gióng]], một trong [[tứ bất tử]] của [[Tín ngưỡng Việt Nam|tín ngưỡng dân gian Việt Nam]]. Vào 9 tháng 4 âm lịch hàng năm, những người dân ở khắp nơi tụ hội về đây tham dự, xem lễ hội làng. Lễ hội làng Gióng được cử hành trên một diễn trường rộng lớn dài khoảng 3&nbsp;km gồm đền Thượng, đền Mẫu và chùa Kiến Sơ. Bắt đầu từ ngày 6, người dân làng tổ chức rước lễ rước cờ tới đền Mẫu, rước cơm chay lên đền Thượng và ngày chính hội tổ chức hội trận, tái hiện lại cảnh ''Thánh Gióng phá [[Nhà Thương|giặc Ân]]''. Các ngày từ 10 đến 12 được tiếp nối bằng các lễ rửa khí giới, rước cờ báo tin thắng trận với trời đất và cuối cùng là lễ khao quân, đến đêm có hát chèo. Ngoài lễ hội chính tại làng Phù Đổng, một vài nơi khác cũng tổ chức hội Gióng như hội đền Sóc ở xã [[Xuân Đỉnh]] huyện [[Từ Liêm]], hội Sóc Sơn ở huyện [[Sóc Sơn]], hội Phù Thánh Gióng ở làng Chi Nam, xã [[Lệ Chi]] huyện [[Gia Lâm]].<ref>{{Chú thích web
𠬠𥪝仍會禮𡘯一於[[垌平瀧紅|垌平北部]][[會𢶢|禮會聖𢶢]]咍群噲羅會廊符董(社符𡀇縣嘉林)、出發自𠬠句傳傳說𧗱[[聖𢶢]]、𠬠𥪝[[四不死]]𧵑[[信仰越南|信仰民間越南]]。𠓨9𣎃4陰曆行𢆥、仍𠊛民於泣坭聚會𧗱底參與、䀡禮會廊。禮會廊𢶢得舉行𨕭𠬠演場𢌌𡘯𨱽曠3&nbsp;km𠁝殿上、殿卯吧𫴶建蔬。扒頭自𣈜6、𠊛民廊組織逴禮逴碁𬧐殿卯、逴粓齋𨑗殿上吧𣈜正會組織會陣、再現徠景''聖𢶢破[[家上|賊恩]]''。各𣈜自10𦤾12得接𦀼憑各禮𤀗器械、逴碁報信勝陣貝𡗶𡐙吧𡳳窮羅禮犒軍、𦤾𣎀固喝𠰉。外禮會正在廊符董、𠬠𠄽坭恪拱組織會𢶢如會殿朔於社[[春頂]][[慈廉]]、會朔山於縣[[朔山]]、會符聖𢶢於廊支南、社[[麗支]][[嘉林]]<ref>{{Chú thích web
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n638.uP?uP_root=me&cw_xml=http://www.hanoi.gov.vn/staticwebs/fullmode/gioithieuchunghanoi/group2/group2_2/page2_2_3.htm
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n638.uP?uP_root=me&cw_xml=http://www.hanoi.gov.vn/staticwebs/fullmode/gioithieuchunghanoi/group2/group2_2/page2_2_3.htm
| title = Lễ hội Thánh Gióng  
| title = Lễ hội Thánh Gióng  
𣳔1.228: 𣳔1.234:
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}}{{dead link}}</ref>
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}}{{dead link}}</ref>


Trong nội ô thành phố, vào ngày 5 [[Tết Nguyên Đán]], lễ hội Quang Trung được tổ chức ở [[gò Đống Đa]], thuộc quận [[Đống Đa]]. Địa điểm này từng là nơi diễn ra trận đánh giữa [[nhà Tây Sơn]] [[nhà Thanh|quân Thanh]] vào đêm 4 rạng ngày 5 tháng giêng năm [[Kỷ Dậu]], tức [[1789]]. Lễ hội Quang Trung được tổ chức với nhiều trò vui, trong đó tiết mục rước rồng lửa do thanh niên mặc quần áo võ sinh thời cổ rước đi quanh sân lớn, cùng một đám võ sinh múa côn quyền tái hiện lại hình ảnh của quá khứ.<ref>{{Chú thích web
𥪝內汙城庯、𠓨𣈜5[[節元旦]]、禮會光中得組織於[[𡍢棟栘]]、屬郡[[棟栘]]。地點呢曾羅坭演𠚢陣打𡧲[[家西山]][[家清|軍清]]𠓨𣎀4𤎔𣈜5𣎃𣦓𢆥[[己酉]]、即[[1789]]。禮會光中得組織貝𡗊𠻀𢝙、𥪝𪦆節目逴𧏵焒由青年纆裙襖武生時古逴𠫾𨒺𡑝𡘯、共𠬠{{r|坫|đám}}武生𢱖棍權再現徠形影𧵑過去。<ref>{{Chú thích web
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n638.uP?uP_root=me&cw_xml=http://www.hanoi.gov.vn/staticwebs/fullmode/gioithieuchunghanoi/group2/group2_2/page2_2_8.htm
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n638.uP?uP_root=me&cw_xml=http://www.hanoi.gov.vn/staticwebs/fullmode/gioithieuchunghanoi/group2/group2_2/page2_2_8.htm
| title = Lễ hội Quang Trung
| title = Lễ hội Quang Trung
𣳔1.235: 𣳔1.241:
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}}{{dead link}}</ref>
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}}{{dead link}}</ref>


Ở xã [[Hương Sơn]], huyện [[Mỹ Đức]], [[lễ hội chùa Hương]] tấp nập du khách từ giữa tháng 1 tới tận tháng 3 [[âm lịch]], nhưng đông nhất vào khoảng từ ngày rằm [[tháng giêng]] đến 18 tháng 2. Với cảnh núi non, sông nước cùng quần thể di tích [[chùa Hương]], lễ hội là điểm đến của các tăng ni, phật tử, những người hành hương và khách du lịch. Theo hành trình phổ biến, khách chảy hội thường bắt đầu từ bến Đục, ngồi đò theo dòng [[suối Yến]] ghé lễ đền Trình. Từ đó, họ tiếp tục đi qua cầu Hội, hang Sơn thủy hữu tình, núi Đồi Chèo, núi Con Voi, núi Mâm Xôi, núi Con Gà... rồi cập bến vào chùa Thiên Trù. Từ đây, du khách bắt đầu hành trình đi bộ thăm chùa Tiên, chùa Giải Oan, đền Cửa Võng và đến đệ nhất [[động Hương Tích]]. Vào những ngày đông, dòng người trẩy hội kéo dài không ngớt. Lễ hội chùa Hương là một trong những lễ hội lớn và kéo dài nhất Việt Nam.<ref>{{chú thích web
於社[[香山]]、縣[[美德]][[禮會𫴶香]]漝笠遊客自𡧲𣎃1𬧐盡𣎃3[[陰曆]]、仍東一𠓨曠自𣈜𦝃[[𣎃𣦓]]𦤾18𣎃2。貝景𡶀𡽫、瀧渃共裙勢遺跡[[𫴶香]]、禮會羅點𦤾𧵑各僧尼、佛子、仍𠊛行香吧客遊歷。遶行程普遍、客沚會常扒頭自{{r|𡍣|bến}}德、𡎥{{r|渡|đò}}遶𬗝[[洡燕]]𥇚禮殿程。自𪦆、𣱆接續𠫾過梂會、舡山水友情、𡶀堆棹,、𡶀昆㺔、𡶀鎫吹、𡶀昆猗……耒及{{r|𡍣|bến}}𠓨𫴶天幬。自底、遊客扒頭行程𠫾步𪮨𫴶先、𫴶解鴛、殿擧網吧𦤾第一[[峝香潟]]。𠓨仍𣈜冬、𬗝𠊛𥙒會捁𨱽空𣲠。禮會𫴶香羅𠬠𥪝仍禮會𡘯吧捁𨱽一越南。<ref>{{chú thích web
| url = http://www.thanhnien.com.vn/Pages/20100222/lang-phi-tai-nguyen-du-lich-nghich-ly-du-lich-le-hoi.aspx
| url = http://www.thanhnien.com.vn/Pages/20100222/lang-phi-tai-nguyen-du-lich-nghich-ly-du-lich-le-hoi.aspx
| title = Lãng phí tài nguyên du lịch: Nghịch lý du lịch lễ hội
| title = Lãng phí tài nguyên du lịch: Nghịch lý du lịch lễ hội
𣳔1.248: 𣳔1.254:


=== 飲食 ===
=== 飲食 ===
[[集信:Pho quay.JPG|thumb|right|240px|Một bát phở bò chín ăn cùng với [[quẩy]].]]
[[集信:Pho quay.JPG|thumb|right|240px|𠬠缽𬖾𤙭𠃩咹共貝[[]]]]
Là trung tâm văn hóa của cả [[miền Bắc (Việt Nam)|miền Bắc]] từ nhiều thế kỷ, tại Hà Nội có thể tìm thấy và thưởng thức những món ăn của nhiều vùng đất khác, nhưng [[ẩm thực]] thành phố cũng nó những nét riêng biệt. [[Cốm làng Vòng]] được những người dân của ngôi làng cùng tên thuộc [[Cầu Giấy (quận)|quận Cầu Giấy]] làm đặc trưng bởi mùi thơm và màu sắc. [[Cốm]] làm từ giống nếp vàng gặt khi còn non, gói trong những tàu lá [[sen hồng|sen]] màu ngọc thạch và được những người bán hàng rao bán ngay từ sáng sớm. Tuy phổ biến nhất là cốm tươi, nhưng món ăn này còn được chế biến thành món chả cốm. Đây cũng là một món quà được dùng trong các dịp vui.<ref>{{Chú thích web
羅中心文化𧵑𪥘󠄁[[沔北(越南)|沔北]]自𡗊世紀、在河內固體尋𧡊吧賞識仍菛咹𧵑𡗊漨𡐙恪、仍[[飲食]]城庯拱伮仍涅𥢆別。[[𥽍廊妄]]得仍𠊛民𧵑嵬廊共𠸛屬[[梂紙(郡)|郡梂紙]]爫特徵𤳸味𦹳吧𬜝色。[[𥽍]]爫自種𡓳鐄𥢫欺群𧀒、𢶒𥪝仍艚蘿[[蓮紅|]]𬜝玉石吧得仍𠊛𬥓行哰𬥓𣦍自𤏬𣋽。雖普遍一羅𥽍𩹯、仍菛咹呢群得制變成菛啫𥽍。低拱羅𠬠菛𧵟得用𥪝各𣋑𢝙。<ref>{{Chú thích web
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n628.uP?uP_root=me&cw_xml=http://www.hanoi.gov.vn/staticwebs/fullmode/gioithieuchunghanoi/group2/group2_3/page2_3_3.htm
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n628.uP?uP_root=me&cw_xml=http://www.hanoi.gov.vn/staticwebs/fullmode/gioithieuchunghanoi/group2/group2_3/page2_3_3.htm
| title = Cốm Vòng
| title = Cốm Vòng
𣳔1.258: 𣳔1.264:
}}{{dead link}}</ref>
}}{{dead link}}</ref>


[[Thanh Trì]], làng vùng ngoại ô khác thuộc phường Thanh trì, quận Hoàng mai, nổi tiếng với món [[bánh cuốn#Bánh cuốn Thanh Trì|bánh cuốn Thanh Trì]]. Bánh được làm từ gạo gié cánh, tám thơm, tráng mỏng như tờ giấy. Những phụ nữ vùng Thanh Trì cho bánh vào thúng, đội trên đầu và đi rao khắp các ngõ phố của Hà Nội. Bánh xếp trong thúng, từng lớp gối nhau trên những tàu lá chuối. Khi ăn, bánh được bóc từng lớp rồi cuộn lại, bày trên những chiếc đĩa. Món bánh cuốn Thanh Trì được ăn cùng với loại [[nước mắm]] pha theo công thức đặc biệt của người Thanh Trì, [[đậu phụ]] rán nóng, [[chả quế]]. Ngày nay, bánh còn được ăn với thịt ba chỉ quay giòn.<ref>{{Chú thích web
[[青池]]、廊漨外於恪屬坊青池、郡黄梅、浽㗂貝菛[[餅睠#餅睠青池|餅睠青池]]。𥹘得爫自𥺊秷𦑃、𠔭𦹳、壯𤘁如詞紙。仍婦女漨青池朱𥹘𠓨𥴗、隊𨕭頭吧𠫾哰{{r|泣|khắp}}各𨳱庯𧵑河內。𥹘攝𥪝𥴗、曾拉𨆝膮𨕭仍艚蘿棳。欺咹、𥹘得{{r|剥|bóc}}曾拉耒綣徠、𫕾𨕭仍隻𥒦。菛𥹘{{r|卷|cuốn}}青池得咹共貝類[[渃𫑾]]坡遶公式特別𧵑𠊛青池、[[豆腐]]炟燶、[[炙桂]]。𣈜𫢩、𥹘群得咹貝䏦𠀧指𨆠𦟒。<ref>{{Chú thích web
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n628.uP?uP_root=me&cw_xml=http://www.hanoi.gov.vn/staticwebs/fullmode/gioithieuchunghanoi/group2/group2_3/page2_3_4.htm
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n628.uP?uP_root=me&cw_xml=http://www.hanoi.gov.vn/staticwebs/fullmode/gioithieuchunghanoi/group2/group2_3/page2_3_4.htm
| title = Bánh cuốn Thanh Trì
| title = Bánh cuốn Thanh Trì
𣳔1.264: 𣳔1.270:
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}}{{dead link}}</ref>
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}}{{dead link}}</ref>


Một món ăn khác của Hà Nội, tuy xuất hiện chưa lâu nhưng đã nổi tiếng, là [[chả cá Lã Vọng]]. Vào thời [[Pháp thuộc]], gia đình họ Đoàn phố Hàng Sơn, ngày nay là 14 phố Chả Cá, đã tạo nên một món ăn mà danh tiếng của nó làm thay đổi cả tên con phố. Chả được làm từ thịt [[cá lăng chấm|cá lăng]] – hoặc [[họ Cá quả|cá quả]], [[cá nheo]] nhưng sẽ kém ngon hơn – thái mỏng ướp với nước [[chi Riềng|riềng]], [[chi Nghệ|nghệ]], [[mẻ]], [[hồ tiêu|hạt tiêu]], nước mắm rồi kẹp vào cặp tre nướng trên lò [[Than gỗ|than]] ngay trên bàn ăn của thực khách. Chả cá Lã Vọng phải ăn nóng, kèm với [[bánh tráng|bánh đa nướng]] hay [[bún]] rối, [[lạc]] rang, [[rau mùi]], [[húng Láng|húng láng]], [[thì là]], [[hành]] củ tươi chẻ nhỏ, chấm với [[mắm tôm]].<ref>{{Chú thích web
𠬠菛咹恪𧵑河內、雖出現𣗓婁仍㐌浽㗂、羅[[炙𩵜呂望]]。𠓨時[[法屬]]、家庭𣱆段庯行山、𣈜𫢩羅14庯炙𩵜、㐌造𢧚𠬠菛咹𦓡名㗂𧵑伮爫𠊝𢷮𪥘󠄁𠸛𡥵庯。炙得爫自䏦[[𩵜陵點|𩵜陵]]—或[[𣱆𩵜果|𩵜果]][[𩵜𩽸]]仍𠱊劍𤯆欣—態𤘁浥貝渃[[支萾|]][[支藝|]][[𠸍]][[胡椒|褐椒]]、渃𫑾耒鋏𠓨扱椥嚷𨕭爐[[炭楛|]]𣦍𨕭盤咹𧵑食客。炙𩵜呂望沛咹燶、搛貝[[𥹘壯|𥹘多嚷]][[𥻸]]𦇒、[[]]烊、[[蔞苿]][[𦭪㫰|𦭪㫰]][[蒔蘿]][[]]椇𩹯𢯙𡮈、點貝[[𫑾𩵽]]<ref>{{Chú thích web
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n628.uP?uP_root=me&cw_xml=http://www.hanoi.gov.vn/staticwebs/fullmode/gioithieuchunghanoi/group2/group2_3/page2_3_5.htm
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n628.uP?uP_root=me&cw_xml=http://www.hanoi.gov.vn/staticwebs/fullmode/gioithieuchunghanoi/group2/group2_3/page2_3_5.htm
| title = Chả cá Lã Vọng
| title = Chả cá Lã Vọng
𣳔1.270: 𣳔1.276:
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}}{{dead link}}</ref>
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}}{{dead link}}</ref>


[[Phở]] là món ăn rất phổ biến ở Việt Nam, nhưng [[Phở#Phở ở Hà Nội|phở Hà Nội]] có những cách chế biến đặc trưng riêng. Phở Hà Nội mang vị ngọt của xương [[]], thịt vừa chín đến độ để vẫn dẻo mà không dai, màu nước phở trong, bánh phở mỏng và mềm. Sau khi được trần qua nước nóng, bánh phở được dàn đều trong bát, bên trên là những lát thịt mỏng cùng [[hành hoa]], rau thơm.<ref>{{Chú thích web
[[𬖾]]羅菛咹𫇐普遍於越南、仍[[𬖾#𬖾於河內|𬖾河內]]固仍格制變特徵𥢆。𬖾河內恾位𠮾𧵑𩩫[[𤙭]]、䏦𣃣𠃩𦤾度抵吻𠰉𦓡空{{r|佳|dai}}、𬜝渃𬖾𥪝、𥹘𬖾𤘁吧𩞝。𢖖欺得陳過渃燶、𥹘𬖾得𢵧調𥪝缽、邊𨕭羅仍𣋩䏦𤘁共[[桁花]]、蔞𦹳。<ref>{{Chú thích web
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n628.uP?uP_root=me&cw_xml=http://www.hanoi.gov.vn/staticwebs/fullmode/gioithieuchunghanoi/group2/group2_3/page2_3_6.htm
| url = http://www.hanoi.gov.vn/hnportal/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n628.uP?uP_root=me&cw_xml=http://www.hanoi.gov.vn/staticwebs/fullmode/gioithieuchunghanoi/group2/group2_3/page2_3_6.htm
| title = Phở Hà Nội
| title = Phở Hà Nội
| accessdate=2010-10-01
| accessdate=2010-10-01
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}}{{dead link}}</ref> Cùng với thời gian, nhiều món phở mới xuất hiện với những cách chế biến khác nhau, như phở xào, phở rán...
| publisher = ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội}}{{dead link}}</ref> 共貝時間、𡗊菛𬖾𡤔出現貝仍格制變恪膮、如𬖾𤇤、𬖾炟……


Ở Hà Nội còn có nhiều món ăn đặc trưng khác như [[Phở#Phá cách|phở cuốn]], [[bún thang]], [[bún chả]], [[bún nem]], [[bún bung]], [[bún mọc]], [[đậu phụ Mơ]], [[bánh tôm Hồ Tây]], bún ốc, tào phớ An Phú, nem chua làng Vẽ, nem Phùng, giò chả Ước Lễ.
於河内群固𡗉𦁺𫗒特徵恪如[[𬖾睠]][[𥻸湯]][[𥻸鮓]][[𥻸腩]][[𥻸葻]][[𥻸𦙣]][[豆腐麻]][[餅𩵽湖西]]、𥻸𧎜、螬𬖾安富、腩䣷廊𦘧、腩蓬、蓗𫆢約禮。


=== 文化昇龍–河內 ===
=== 文化昇龍–河內 ===
[[集信:Hội làng Trung Tự.jpg|thumb|left|260px|Lễ tế trong một hội làng tại nội thành Hà Nội]]
[[集信:Hội làng Trung Tự.jpg|thumb|left|260px|禮𨄊𥪝𠬠會廊在㘨城河內]]
Hà Nội thường được xem như nơi tập trung những tinh hoa [[văn hóa]] của [[miền Bắc (Việt Nam)|miền Bắc]] và cả [[Việt Nam]]. Trong hàng ngàn năm, vị trí [[Thủ đô Việt Nam|kinh đô]] khiến thành phố này trở thành nơi quy tụ của những nhân vật ưu tú, những thương nhân, những nghệ nhân, những thợ thủ công lành nghề. Họ tới đây lập nghiệp, mang theo những phong tục, tập quán địa phương và Hà Nội trở thành mảnh đất tiêu biểu cho [[văn hóa Việt Nam|nền văn hóa của cả Việt Nam]]. Những danh nhân, nhân vật nổi tiếng của Việt Nam phần đông xuất thân từ những vùng đất khác, nhưng kinh đô Thăng Long thường là nơi họ xây dựng nên sự nghiệp. Môi trường cạnh tranh của đất kinh thành khiến những thương nhân, thợ thủ công trụ vững lại Hà Nội phải là những người xuất sắc, tài năng. Khi những người dân tứ xứ về định cư tại Thăng Long, các phong tục tập quán mà họ mang theo cũng dần thay đổi, tạo nên nét văn hóa của Hà Nội.<ref>{{Chú thích web
河內常得䀡如坭集中仍精華[[文化]]𧵑[[沔北(越南)|沔北]]吧𪥘󠄁[[越南]]。𥪝行𠦳𢆥、位置[[首都越南|京都]]遣城庯呢𠭤成坭歸聚𧵑仍人物優秀、仍商人、仍藝人、仍𠏲手工𫅞藝。𣱆𬧐低立業、恾遶仍風俗、習慣地方吧河內𠭤成𤗖𡐙標表朱[[文化越南|𡋂文化𧵑𪥘󠄁越南]]。仍名人、人物浽㗂𧵑越南分東出身自仍漨𡐙恪、仍京都昇龍常羅坭𣱆𡏦𥩯𢧚事業。媒場競爭𧵑𡐙京城遣仍傷人、𠏲手工柱凭徠河內沛羅仍𠊛出色、才能。欺仍𠊛民四處𧗱定居在昇龍、各風俗習慣𦓡𣱆恾遶拱寅𠊝𢷮、造𢧚涅文化𧵑河內。<ref>{{Chú thích web
| url = http://www.vietnamtourism.com/v_pages/country/province.asp
| url = http://www.vietnamtourism.com/v_pages/country/province.asp
| title = Tinh hoa văn hóa Hà Nội
| title = Tinh hoa văn hóa Hà Nội
𣳔1.287: 𣳔1.293:
| publisher = Tổng cục Du lịch Việt Nam}}</ref>
| publisher = Tổng cục Du lịch Việt Nam}}</ref>


Thăng Long – Hà Nội, [[thủ đô Việt Nam|kinh đô của Việt Nam]], còn là nơi giao thoa của những nền văn hóa lớn. Hơn một nghìn năm Bắc thuộc đã để lại trên vùng đất Hà Nội ít nhiều những dấu ấn của nền [[văn hóa Trung Quốc|văn minh Trung Hoa]]. Khi những người [[Pháp]] vào Việt Nam, nhiều người trong số họ chỉ coi Hà Nội như một tỉnh của Trung Quốc, hoặc đơn thuần là một vùng chuyển tiếp giữa [[Ấn Độ]] [[Tên gọi Trung Quốc|Trung Hoa]].<ref>{{en}} {{Chú thích sách
昇龍—河內、[[首都越南|京都𧵑越南]]、群羅坭交梭𧵑仍𡋂文化𡘯。欣𠬠𠦳𢆥北屬㐌抵徠𨕭漨𡐙河內𠃣𡗊仍𧿫印𧵑𡋂[[文化中國|文明中華]]。欺仍𠊛[[]]𠓨越南、𡗊𠊛𥪝數𣱆只䁛河內如𠬠省𧵑中國、或單純羅𠬠漨轉接𡧲[[印度]][[𠸛噲中國|中華]]<ref>{{en}} {{Chú thích sách
  |title=Hanoi: Biography of a City
  |title=Hanoi: Biography of a City
  |url= http://books.google.com/books?id=QiYG5lXd4XsC&printsec=frontcover#PPA80,M2
  |url= http://books.google.com/books?id=QiYG5lXd4XsC&printsec=frontcover#PPA80,M2
𣳔1.297: 𣳔1.303:
  |isbn=9780868404431
  |isbn=9780868404431
  |pages= 80-81
  |pages= 80-81
  |accessdate= 2010-11-09}}</ref> Qua những người Pháp, Hà Nội – trung tâm văn hóa của quốc gia – biết tới nền văn minh phương Tây để rồi xây dựng nên những cơ sở đầu tiên của nền nghệ thuật Việt Nam hiện đại với [[tân nhạc Việt Nam|tân nhạc]], [[thơ mới]], [[Hội họa Việt Nam|hội họa]], [[văn học Việt Nam hiện đại|văn học hiện đại]], [[Điện ảnh Việt Nam|điện ảnh]], [[Nhiếp ảnh Việt Nam|nhiếp ảnh]]. Nhưng Hà Nội đầu [[thế kỷ 20]] cũng là nơi những giá trị Pháp thống trị, cửa sổ mở ra thế giới mới của giới thượng lưu Việt Nam. Như lời của sử gia về [[Đông Nam Á]] Pierre-Richard Féray: ''"Ngay khi một người Việt Nam đạt được giàu sang và sống tại thành phố, anh ta bắt đầu trở nên đặc trưng Pháp. Anh ta cố gắng nói đúng giọng Pháp. Anh ta ăn, sống và thở theo cách Pháp"''.<ref>{{en}} {{Chú thích sách
  |accessdate= 2010-11-09}}</ref>過仍𠊛法、河內—中心文化𧵑國家—別𬧐𡋂文明方西抵耒𡏦𥩯𢧚仍基礎頭先𧵑𡋂藝術越南現代貝[[新樂越南|新樂]][[詩𡤔]][[繪畫越南|繪畫]][[文學越南現代|文學現代]][[電影越南|電影]][[攝影越南|攝影]]。仍河內頭[[世紀20]]拱羅坭仍價值法統治、𨷯數𢲫𠚢世界𡤔𧵑界上流越南。如𠳒𧵑史家𧗱[[東南亞]]Pierre-Richrd Féray:「𣦍欺𠬠𠊛越南達得𢀭𨖅吧𤯨在城庯、英些扒頭𠭤𢧚特徵法。英些故𪟙吶棟喠法。英些咹、𤯨吧呲遶格法」。<ref>{{en}} {{Chú thích sách
  |title=Hanoi: Biography of a City
  |title=Hanoi: Biography of a City
  |url= http://books.google.com/books?id=QiYG5lXd4XsC&printsec=frontcover#PPA110,M2
  |url= http://books.google.com/books?id=QiYG5lXd4XsC&printsec=frontcover#PPA110,M2
𣳔1.307: 𣳔1.313:
  |isbn=9780868404431
  |isbn=9780868404431
  |pages= 111
  |pages= 111
  |accessdate= 2010-11-09}}</ref> Những thập niên gần đây, một lần nữa, Hà Nội cùng Việt Nam lại tiếp nhận những làn sóng văn hóa từ [[châu Âu]] [[Hoa Kỳ|Mỹ]].
  |accessdate= 2010-11-09}}</ref>仍十年近低、𠬠吝姅、河內共越南徠接認仍瀾㳥文化自 [[洲歐]][[花旗|]]


Tuy là thủ đô, trung tâm văn hóa của Việt Nam, nhưng một số sự kiện văn hóa tổ chức ở Hà Nội gần đây đã xảy ra nhiều sự việc đáng chú ý, điển hình là vụ tàn phá hoa của người Hà Nội tại Lễ hội [[hoa anh đào]] diễn ra giữa thủ đô năm [[2008]],<ref name=TTVH>{{Chú thích báo
雖羅首都、中心文化𧵑越南、仍𠬠數事件文化組織於河內近低㐌仕𠚢𡗊事役當注意、典型羅務殘破花𧵑𠊛河內在禮會[[花櫻桃]]演𠚢𡧲首都𢆥[[2008]]<ref name=TTVH>{{Chú thích báo
|url = http://www.thethaovanhoa.vn/133N2009010512294343T14/Van-hoa-thuong-thuc-cung-can-duoc-tap-duot.htm
|url = http://www.thethaovanhoa.vn/133N2009010512294343T14/Van-hoa-thuong-thuc-cung-can-duoc-tap-duot.htm
| title = Văn hóa thưởng thức cũng cần được tập dượt
| title = Văn hóa thưởng thức cũng cần được tập dượt
𣳔1.315: 𣳔1.321:
|publisher = Báo Thể thao Văn hóa
|publisher = Báo Thể thao Văn hóa
|accessdate = 2010-10-01
|accessdate = 2010-10-01
|date = 2009-01-05}}</ref> hay những hành động thiếu ý thức, kém văn minh và đáng xấu hổ tại [[Lễ hội phố hoa Hà Nội]] vào [[Tết Dương lịch]] [[2009]] tổ chức tại hồ Hoàn Kiếm.<ref>{{Chú thích báo
|date = 2009-01-05}}</ref>咍仍行動少意識、劍文明吧當醜諕在[[禮會庯花河內]]𠓨[[節陽曆]][[2009]]組織在湖還劍。<ref>{{Chú thích báo
|url = http://thethaovanhoa.vn/luu-tru/viet-cho-le-hoi-pho-hoa-ha-noi-nam-2010-n20090105114223541.htm
|url = http://thethaovanhoa.vn/luu-tru/viet-cho-le-hoi-pho-hoa-ha-noi-nam-2010-n20090105114223541.htm
|title=Viết cho lễ hội phố hoa Hà Nội năm 2010
|title=Viết cho lễ hội phố hoa Hà Nội năm 2010
𣳔1.321: 𣳔1.327:
|publisher = Báo Thể thao Văn hóa
|publisher = Báo Thể thao Văn hóa
|accessdate = 2010-10-01
|accessdate = 2010-10-01
|date = 2009-01-05}}</ref> Nhà văn [[Băng Sơn]] phát biểu: "Tôi cảm thấy buồn và xấu hổ. Người Hà Nội làm xấu Hà Nội đi. Bao nhiêu năm hội hoa ở [[Festival Hoa Đà Lạt|Đà Lạt]], ở [[Đường hoa Nguyễn Huệ|TP HCM]] mà không phải làm hàng rào vẫn giữ được cho đến ngày cuối cùng". Những vụ việc trên đã dấy lên làn sóng phản đối mạnh mẽ từ dư luận cả nước trên các phương tiện thông tin đại chúng, đặt câu hỏi lớn về “văn hóa người Tràng An” trong thời đại ngày nay.
|date = 2009-01-05}}</ref>家文[[冰山]]發表:「碎感𧡊𢞂吧醜諕。𠊛河內爫醜河內𠫾。包饒𢆥會花於[[Festival花陀剌|陀剌]]、於[[塘花阮惠|城庯胡志明]]𦓡空沛爫行洨吻𡨹得朱𦤾𣈜𡳳窮」。仍務役𨕭㐌𧻭𨑗瀾㳥反對猛{{r|𠸍|mẽ}}自輿論𪥘󠄁渃𨕭各方便通信𠰺衆、撻句𠳨𡘯𧗱「文化𠊛長安」𥪝時代𣈜𫢩。
<ref name=VE>{{Chú thích báo
<ref name=VE>{{Chú thích báo
|url= http://vnexpress.net/gl/xa-hoi/2009/01/3ba0a162/
|url= http://vnexpress.net/gl/xa-hoi/2009/01/3ba0a162/
𣳔1.331: 𣳔1.337:


== 河內𥪝藝術 ==
== 河內𥪝藝術 ==
[[集信:Sen hanoi.jpg|thumb|right|200px|𠬠𠊛𧸝蓮𨕭塘舖河內]]
[[集信:Sen hanoi.jpg|thumb|right|200px|𠬠𠊛𧸝蓮𨕭塘庯河內]]


河內㫻羅𠬠念感興創作𧵑𡗉樂士。𠓀𥃞𥯉羅形影𧵑𠬠河內𢭲氣勢豪雄吧猛瑪𥪝位勢首都𥪝局鬥爭衛國。欺仍𠊛𠔦屬[[中團首都]]沛𨖨賒河內,𠬠𥪝數𥯉,樂士[[阮廷詩]]㐌曰歌曲''[[𠊛河內 (排咭)|𠊛河內]]'',𣈜𠉞㐌𨔾𢧚慣屬。<ref>{{注釋web
河內㫻羅𠬠念感興創作𧵑𡗉樂士。𠓀𥃞𥯉羅形影𧵑𠬠河內貝氣勢豪雄吧猛瑪𥪝位勢首都𥪝局鬥爭衛國。欺仍𠊛𠔦屬[[中團首都]]沛𨖨賒河內,𠬠𥪝數𥯉,樂士[[阮廷詩]]㐌曰歌曲《[[𠊛河內 (排咭)|𠊛河內]]》,𣈜𫢩㐌𨔾𢧚慣屬。<ref>{{注釋web
| url = <!--http://vietnamnet.vn/thuhanoi/2007/03/672162/-->http://tuanvietnam.vietnamnet.vn/sau-muoi-nam-vang-vong-mot-bai-ca
| url = <!--http://vietnamnet.vn/thuhanoi/2007/03/672162/-->http://tuanvietnam.vietnamnet.vn/sau-muoi-nam-vang-vong-mot-bai-ca
| title = Sáu mươi năm vang vọng một bài ca
| title = Sáu mươi năm vang vọng một bài ca
𣳔1.339: 𣳔1.345:
| author = Hà Diệu
| author = Hà Diệu
| date = 2007-03-13
| date = 2007-03-13
| publisher = VietNamNet }}</ref> Cũng trong những năm tháng này, [[Văn Cao]] đã viết cho Hà Nội một số hành khúc như ''Thăng Long hành khúc ca'', "Gò Đống Đa", ''Tiến về Hà Nội''. Hình ảnh Hà Nội trong cuộc chiến với thực dân Pháp cũng là đề tài của các tác phẩm như: "Sẽ về Thủ đô" của [[Huy Du]], "Cảm xúc tháng Mười" của Nguyễn Thành, "Ba Đình nắng" của Bùi Công Kì. Trong những tháng năm chống Mỹ, Thủ đô anh hùng trong chiến đấu và kiến thiết được khắc họa đâm nét trong các tác phẩm như "Bài ca Hà Nội" của Vũ Thanh, "Hà Nội - Điện Biên Phủ" của Phạm Tuyên, "Khi thành phố lên đèn" của Thái Cơ, "Tiếng nói Hà Nội" của Văn An v.v... Bên cạnh đó, Hà Nội hiện lên với dáng vẻ cổ xưa, kiêu kì và lãng mạn, với “ánh đèn giăng mắc”, “hoa chen người đi, liễu rũ mà chi”, với hình ảnh người con gái "khăn san bay lả lơi trên vai ai" trong những nhạc phẩm mang nhiều tính chất hoài niệm như ''Hướng về Hà Nội'' của [[Hoàng Dương]], ''Nỗi lòng người đi'' [[Anh Bằng]], ''Hà Nội ngày tháng cũ'' của [[Song Ngọc]] hay ''Gửi người em gái miền Nam'' của [[Đoàn Chuẩn]]. Vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật, con người, truyền thống lịch sử và nét thanh lịch độc đáo của Thủ đô được khắc họa đậm nét qua giai điệu của nhiều nhạc sĩ Việt Nam thuộc nhiều thế hệ khác nhau, như [[Hoàng Hiệp]] với ''Nhớ về Hà Nội'', Phan Nhân với "Hà Nội niềm tin và hi vọng", [[Hoàng Vân]] với "Tình yêu Hà Nội", Văn Kí với "Trời Hà Nội xanh" và "Hà Nội mùa xuân", [[Nguyễn Đức Toàn]] với "Hà Nội trái tim hồng", Trần Hoàn với "Khúc hát người Hà Nội",[[Trịnh Công Sơn]] với ''Nhớ mùa thu Hà Nội'', Nguyễn Cường với "Mãi vẫn là tuổi thơ tôi Hà Nội", [[Dương Thụ]] với "Mong về Hà Nội", [[Phú Quang]] với ''Em ơi, Hà Nội phố'', "Hà Nội ngày trở về", Phạm Minh Tuấn với "Hà Nội ơi thầm hát trong tôi", Nguyễn Tiến với "Chiều mưa Hà Nội", Trần Quang Lộc với "Có phải em mùa thu Hà Nội",[[Trương Quý Hải]] với ''Hà Nội mùa vắng những con mưa'', Lê Vinh với "Hà Nội và tôi", Vũ Quang Trung với "Chiều Hà Nội" v.v... Một số địa danh của Hà Nội cũng đi trở thành chủ đề sáng tác trong âm nhạc như "Một thoáng Tây Hồ" của [[Phó Đức Phương]], "Ngẫu hứng sông Hồng" của [[Trần Tiến]], "Chiều Hồ Gươm" của Đặng An Nguyên, "Truyền thuyết Hồ Gươm" của Hoàng Phúc Thắng, "Bên lăng Bác Hồ" của Dân Huyền v.v... Có một số tác phẩm tuy không nhắc đến địa danh Hà Nội nhưng được lấy cảm hứng hoặc viết về chính mảnh đất này như: "Những ánh sao đêm" của [[Phan Huỳnh Điểu]], "Thu quyến rũ" của Đoàn Chuẩn, "Từ một ngã tư đường phố" của [[Phạm Tuyên]], "Mùa xuân làng lúa làng hoa" của Ngọc Khuê, "Hoa sữa" của Hồng Đăng...
| publisher = VietNamNet }}</ref> 拱𥪝仍𢆥𣎃呢,[[文高]]㐌曰㧣河內𠬠數行曲如《昇龍行曲歌》,《𡍢埬栘》,《進𧗱河內》。形影河內𥪝局戰貝殖民法拱羅題材𧵑各作品如:《𠱊𧗱首都》𧵑[[輝瑜]],《感觸𣎃𨑮》 𧵑阮成,《𠀧亭𣌝》𧵑裴公其。𥪝仍𣎃𢆥𢶢美,首都英雄𥪝戰鬥吧建設得刻畫𠜭涅𥪝各作品如《排歌河內》𧵑武清,《河內-奠邊府》𧵑范宣,《欺城庯𬨠畑》𧵑太奇,《㗂吶河內》𧵑文安云云…… 邊𧣲𥯉,河內現𬨠𠇍樣𡲈古𠸗,驕奇吧浪漫,𠇍《映畑𢬥𢹇》,《𢯘𢫔𠊛𠫾,柳𢷀𦓡之》,𠇍形影𠊛𡥵𡛔《䘜姗𩙻𣳮䋱𨕭𦠘唉》𥪝仍樂品忙𡗉性質懷念如《向𧗱河內》𧵑[[黃洋]],《𢚶𢚸𠊛𠫾》[[英鵬]],《河內𣈜𣎃𡳰》𧵑[[雙玉]]咍《㨳𠊛㛪𡛔沔南》𧵑[[段準]]。𡲈𢢲𧵑天然,景物,𡥵𠊛,傳統歷史吧涅清歴獨到𧵑首都得刻畫𠜭涅過階調𧵑𡗉樂士越南屬𡗉世系恪膮,如[[黃俠]]𠇍《𢖵𧗱河內》,潘仁𠇍《河內念情吧希望》,[[黃雲]]𠇍《情𢞅河內》,文記𠇍《𡗶河內𩇢》吧《河內務春》,[[阮德全]]𠇍《河內𣛤𦙦紅》,陳環𠇍《曲咭𠊛河內》,[[鄭公山]]𠇍《𢖵務秋河內]],阮強𠇍《񣐕抆羅歲𡮲𪝬河內》,[[楊樹]]𠇍《懞𧗱河內》,[[富光]]𠇍《㛪㗒,河內庯》,《河內𣈜𨔾𧗱》,范明俊𠇍《河內㗒𠶀咭𥪝𪝬》,阮進𠇍《𣊿𩅹河內》,陳光祿𠇍《固沛㛪務秋河內》,[[張貴海]]𠇍《河內務񣘑仍𡥵𩅹》,黎榮𠇍《河內吧𪝬》,武光忠𠇍《𣊿河內》云云……𠬠數地名𧵑河內拱𠫾𨔾成主題創作𥪝音樂如《𠬠洸西湖》𧵑[[傅德方]],《偶興瀧紅》𧵑[[陳進]],《𣊿湖鎌》𧵑鄧安元,《傳說湖鎌》𧵑黃福勝,《邊陵伯胡》𧵑民玄云云……固𠬠數作品雖空𢩮𦤾地名河內仍得𥙩感興或曰𧗱正𤗖𡐙呢如:《仍映𣋀𡖵》𧵑[[潘黃鳥]],《秋眷𢷀》𧵑段準,《自𠬠我四塘庯》𧵑[[范宣]],《務春廊穭廊花》𧵑玉奎,《花𣷲》𧵑紅燈……


Trong [[văn học Việt Nam]], Hà Nội hiện ra như một đô thị có lịch sử lâu đời, giàu truyền thống và bản sắc văn hóa.<ref name="van hoc">{{Chú thích báo
𥪝[[文學越南]],河內現𠚢如𠬠都市固歷史𥹰𠁀,𢀭傳統吧本色文化。<ref name="van hoc">{{注釋報
  | tác giả=Tuấn Hải<!-- + Nhà văn, Phó Giáo sư, Tiến sĩ Văn Giá -->
  | tác giả=Tuấn Hải<!-- + Nhà văn, Phó Giáo sư, Tiến sĩ Văn Giá -->
  | tên bài=“Hà Nội” của Vũ Bằng, Thạch Lam, Nguyễn Tuân đang... biến mất
  | tên bài=“Hà Nội” của Vũ Bằng, Thạch Lam, Nguyễn Tuân đang... biến mất
𣳔1.347: 𣳔1.353:
  | ngày=2008-01-31
  | ngày=2008-01-31
  | ngày truy cập=2010-10-01
  | ngày truy cập=2010-10-01
  | url=http://60s.com.vn/index/1115008/31012008.aspx}}</ref> Thời phong kiến, thành Thăng Long từng là đề tài của nhiều bài thơ nổi tiếng như ''[[Long thành cầm giả ca]]'' của [[Nguyễn Du]] hay ''[[Thăng Long thành hoài cổ]]'' của [[Bà Huyện Thanh Quan]]. Ba nhà văn thường được nhắc đến khi nói về đề tài Hà Nội trong văn học là [[Nguyễn Tuân]], [[Vũ Bằng]] [[Thạch Lam]].<ref name="van hoc"/> Nguyễn Tuân, người sinh ra và lớn lên trong môi trường [[nho giáo]], thất vọng bởi cuộc sống trong xã hội "kim khí" xô bồ, thường tìm về những giá trị cũ. Bóng dáng Hà Nội trong tác phẩm của Nguyễn Tuân là những thú chơi của các bậc tao nhân mặc khách trong ''Vang bóng một thời'' như thưởng trà, thả thơ, đánh thơ, hát [[ca trù]]... Vũ Bằng lại qua những trang viết, như ''Miếng ngon Hà Nội'' và ''Thương nhớ mười hai'', thể hiện nỗi nhớ và tình yêu Hà Nội, ca ngợi sự tinh tế của các món ăn, khung cảnh thiên nhiên, đất trời, cảnh vật, con người, văn hóa của thành phố. Thạch Lam được biết đến qua tập bút ký nổi tiếng ''Hà Nội 36 phố phường''. Tác phẩm của Thạch Lam thể hiện sự thương xót trước những người nghèo khó, miêu tả hương vị của những món quà quê, những tiếng rao... tất cả những thứ tạo nên văn hóa Hà Nội.<ref name="van hoc"/> Nhiều nhà văn khác cũng có các tác phẩm nổi tiếng về thành phố này như ''[[Phố (tiểu thuyết)|Phố]]'' của [[Chu Lai (nhà văn)|Chu Lai]], ''Sống mãi với thủ đô'' của [[Nguyễn Huy Tưởng]]. [[Bảo Ninh]] trong ''[[Nỗi buồn chiến tranh]]'' cũng dành nhiều trang viết về Hà Nội.
  | url=http://60s.com.vn/index/1115008/31012008.aspx}}</ref>時封建,城昇龍層羅題材𧵑𡗉排𠽔𤃠㗂如《[[龍城琴者歌]]》𧵑[[阮攸]]咍《[[昇龍城懷古]]》𧵑[[婆縣清觀]]。𠀧家文常得𢩮𦤾欺吶𧗱題材河內𥪝文學羅[[阮遵]][[武鵬]][[石嵐]]<ref name="van hoc"/> 阮遵,𠊛生𠚢吧𡘯𬨠𥪝媒場[[儒教]],失望𤳸局𤯨𥪝社會「金氣」樞蒱,常尋𧗱仍價值𡳰。𣈖𠍵河內𥪝作品𧵑阮遵羅仍趣𨔈𧵑各偪騷人墨客𥪝「㘇𣈖𠬠時」如賞茶,񣝳<small>(放且,thả)</small>𠽔,打𠽔,咭[[歌籌]]……武鵬徠過仍張曰,如《𠰘𤯆河內》吧《愴𢖵𨑮𠄩》,體現𢚶𢖵吧情𢞅河內,歌𠿿事精細𧵑各菛𩛖,椌景天然,𡐙𡗶,景物,𡥵𠊛,文化𧵑城庯。石嵐得別𦤾過集筆記𤃠㗂《河內36庯坊》。作品𧵑石嵐體現事愴㤕𠓀仍𠊛𧹅𧁷,描寫香味𧵑仍菛𧵟𡋣,仍㗂哰……畢𪥘󠄁仍次造𢧚文化河內。<ref name="van hoc"/>𡗉家文恪拱固各作品𤃠㗂𧗱城庯呢如《[[(小說)|]]》𧵑[[朱來 (家文)|朱來]],《𤯨񣐕𠇍首都》𧵑[[阮輝想]][[保寧]]𥪝《[[𢚶𢞂戰爭]]》拱𤔷𡗉張曰𧗱河內。


Hình ảnh Hà Nội xuất hiện rất nhiều trên cả [[điện ảnh|màn ảnh lớn]] [[truyền hình|màn ảnh nhỏ]]. Sau khi được giải phóng vào năm 1954, không ít những bộ phim của điện ảnh cách mạng đã nói về Hà Nội, trong đó có thể đến đến ''Giông tố'', ''Sao tháng Tám'', ''Hà Nội mùa đông năm 1946'', ''Em bé Hà Nội'', ''Phía bắc Thủ đô'', ''Tiền tuyến gọi''.<ref name="ciné">{{Chú thích báo
形影河內出現𫇐𡗉𨕭𪥘󠄁[[電影|幔影𡘯]][[傳形|幔影𡮈]]。𢖖欺得解放𠓨𢆥1954,空𠃣仍柉𧵑電影革命㐌吶𧗱河內,𥪝𥯉固勢𦤾𦤾《𩘪𩘣》,《𣋀𣎃𠔭》,《河內務冬𢆥1946》,《俺𡮣河內》,《𪰂北首都》,《前線噲》。<ref name="ciné">{{注釋報
  | tác giả=Vũ Hà
  | tác giả=Vũ Hà
  | tên bài=Đâu rồi - Điện ảnh Hà Nội?  
  | tên bài=Đâu rồi - Điện ảnh Hà Nội?  
𣳔1.355: 𣳔1.361:
  | ngày=2008-10-19
  | ngày=2008-10-19
  | ngày truy cập=2010-10-01
  | ngày truy cập=2010-10-01
  | url=http://vov.vn/Home/Dau-roi--Dien-anh-Ha-Noi/200810/97701.vov}}</ref> ''[[Em bé Hà Nội (phim)|Em bé Hà Nội]]'', tác phẩm của đạo diễn Hải Ninh, khắc họa cuộc sống của Hà Nội trong thời gian quân đội Hoa Kỳ [[Chiến dịch Linebacker II|ném bom miền Bắc]] đã giành Bông sen vàng tại [[Liên hoan phim Việt Nam]] năm 1975 và giải đặc biệt của ban giám khảo LHP Liên hoan phim Moskva cùng năm đó.<ref>{{Chú thích báo
  | url=http://vov.vn/Home/Dau-roi--Dien-anh-Ha-Noi/200810/97701.vov}}</ref>[[俺𡮣河內 ()|俺𡮣河內]]》,作品𧵑導演海寧,刻畫局𤯨𧵑河內𥪝時間軍隊花旗[[戰役Linebacker II|𢷁砭沔北]]㐌掙葻蓮黃在[[聯歡柉越南]]𢆥1975吧繲特別班監考LHP聯歡柉莫斯科<small>(Moskva)</small>共𢆥𥯉。<ref>{{Chú thích báo
  | tác giả=Thu Nguyên
  | tác giả=Thu Nguyên
  | tên bài=Đạo diễn Hải Ninh nhớ “Em bé Hà Nội”  
  | tên bài=Đạo diễn Hải Ninh nhớ “Em bé Hà Nội”  
𣳔1.361: 𣳔1.367:
  | ngày=18/03/2007 - 08:35
  | ngày=18/03/2007 - 08:35
  | ngày truy cập=2010-10-01
  | ngày truy cập=2010-10-01
  | url=http://dantri.com.vn/giai-tri/dao-dien-hai-ninh-nho-em-be-ha-noi-171000.htm}}</ref> Sau khi Việt Nam thống nhất, một số bộ phim khác khai thác đề tài về lớp thanh niên sống ở Hà Nội thời kỳ sau chiến tranh, như ''Tuổi mười bảy'', ''Những người đã gặp'', ''Hãy tha thứ cho em'', ''Cách sống của tôi'', ''Hà Nội mùa chim làm tổ''.<ref name="ciné"/> Nhưng kể từ năm 1990, trong suốt một thập niên, phim về Hà Nội dường như vắng bóng trên màn ảnh của [[điện ảnh Việt Nam]]. Năm 2000, đạo diễn [[Người Pháp gốc Việt|Việt kiều]] [[Trần Anh Hùng]] về Việt Nam sản xuất ''[[Mùa hè chiều thẳng đứng]]'', một bộ phim chính kịch, xoay quanh cuộc sống của ba chị em gái với bối cảnh Hà Nội. Chuẩn bị cho lễ kỷ niệm 1000 năm Thăng Long – Hà Nội, nhiều nhà làm phim Việt Nam dự định sẽ sản xuất một vài bộ phim về đề tài này.
  | url=http://dantri.com.vn/giai-tri/dao-dien-hai-ninh-nho-em-be-ha-noi-171000.htm}}</ref>𢖖欺越南統一,𠬠數部柉恪開拓題材𧗱𤖹青年𤯨於河內時期𢖖戰爭,如《歲𨑮𦉱》,《仍𠊛㐌﨤》,《咳赦恕㧣俺》,《格𤯨𧵑𪝬》,《河內務𪀄爫組》。<ref name="ciné"/>仍計自𢆥1990,𥪝𠁸𠬠十年,柉𧗱河內𠍵如񣘑𣈖𨕭幔影𧵑[[電影越南]]。𢆥2000,導演[[𠊛法㭲越|越僑]][[陳英雄]]𧗱越南産出《[[務夏𣊿𥊢𥪸]]》,𠬠部柉正劇,𠺼𨒺局𤯨𧵑𠀧姊㛪𡛔𠇍背景河內。準備㧣禮紀念1000𢆥昇龍–河內,𡗉家爫柉越南預定𠱊産出𠬠𠄽部柉𧗱題材呢。


Trong [[hội họa]], có lẽ người thành công và gắn bó nhất với Hà Nội là họa sĩ [[Bùi Xuân Phái]]. Quê ở xã [[Vân Canh]], [[Hà Đông (tỉnh)|Hà Đông]], Bùi Xuân Phái theo học tại [[Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam|Cao đẳng Mỹ thuật Đông Dương]] và hầu như cả cuộc đời sống tại Hà Nội. Trong tranh của Bùi Xuân Phái, Hà Nội mang đầy vẻ xưa cũ với những ngôi nhà mái nâu, những con phố nhỏ. Những bức vẽ về phố cổ Hà Nội của Bùi Xuân Phái ngày nay đã trở nên nổi tiếng, thường được biết đến với tên gọi ''Phố Phái''. Ngoài ra, còn có một số họa phẩm của các họa sĩ khác vẽ về người Hà Nội đã đi vào lịch sử: ''[[Thiếu nữ bên hoa huệ]]'' của [[Tô Ngọc Vân]], ''[[Em Thúy]]'' của [[Trần Văn Cẩn]], ''[[Tan ca mời chị em ra họp thi thợ giỏi]]'' của [[Nguyễn Đỗ Cung]]...
𥪝[[繪畫]],成功吧拫𣔩一𠇍河內羅畫士[[裴春派]]。𡋣於社[[耘耕]][[河東 ()|河東]],裴春派遶學在[[場大學美術越南|高等美術東洋]]吧喉如𪥘󠄁局𠁀𤯨在河內。𥪝𢂰𧵑裴春派,河內忙𧀟𡲈𠸗𡳰𠇍仍𡾵家𠃅𣘽,仍𡥵庯𡮈。仍幅𦘧𧗱庯古河內𧵑裴春派𣈜𫢩㐌𤃠㗂,常特別𦤾𠇍𠸛噲「庯派」。外𠚢,群固𠬠數畫品𧵑各畫士恪𦘧𧗱𠊛河內㐌𠫾𠓨歷史:《[[少女邊花蕙]]》𧵑[[蘇玉雲]],《[[㛪翠]]》𧵑[[陈文瑾]],《[[潵歌𠶆姊㛪𠚢合試𠏲𠐞]]》𧵑[[阮杜弓]]……


== 城舖結義 ==
== 城庯結義 ==
{| style="width:90%;"
{| style="width:90%;"
|
|
* {{Flagicon|Hồng Kông}} [[Hồng Kông]] ([[Trung Quốc]])
* {{Flagicon|香港}} [[香港]] [[中國]]
* {{Flagicon|Thổ Nhĩ Kỳ}} [[Ankara]] ([[Thổ Nhĩ Kỳ]])
* {{Flagicon|土耳其}} [[Ankara]] ([[土耳其]])
* {{flagicon|Ba Lan}} [[Warszawa]] ([[Ba Lan]])
* {{flagicon|波蘭}} [[Warszawa]] ([[波蘭]])
* {{flagicon|Pháp}} [[Toulouse]] ([[Pháp]])
* {{flagicon|}} [[Toulouse]] ([[]])
* {{flagicon|Seychelles}} [[Victoria, Seychelles|Victoria]] ([[Seychelles]])<ref>{{Chú thích web| url = http://baodientu.chinhphu.vn/Tin-noi-bat/Thu-tuong-Nguyen-Tan-Dung-hoi-kien-Tong-thong-Seychelles/179774.vgp| title = Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng hội kiến Tổng thống Seychelles| accessdate = 2013-8-29 | publisher = BÁO ĐIỆN TỬ CỦA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Việt Nam}}</ref>
* {{flagicon|Seychelles}} [[Victoria, Seychelles|Victoria]] ([[Seychelles]])<ref>{{注釋web| url = http://baodientu.chinhphu.vn/Tin-noi-bat/Thu-tuong-Nguyen-Tan-Dung-hoi-kien-Tong-thong-Seychelles/179774.vgp| title =首相阮晉勇會見總統Seychelles| accessdate = 2013-8-29 | publisher = 報電子𧵑政府渃共和社會主義越南}}</ref>
|valign="top"|
|valign="top"|
* {{flagicon|Thái Lan}} [[Bangkok]] ([[Thái Lan]])
* {{flagicon|泰蘭 }} [[Bangkok]] ([[泰蘭]])
* {{flagicon|Nhật Bản}} [[Fukuoka]] ([[Nhật Bản]])<ref>{{Chú thích web| url = http://www.pref.fukuoka.lg.jp/somu/multilingual/english/about/international-organization.html| title =(3)Sisters (friendship) tie-up city etc. | accessdate = 2012-11-27 | publisher =Trang web của tỉnh Fukuoka}}</ref>
* {{flagicon|日本}} [[福岡]]<small>(Fukuoka)</small> ([[日本]])<ref>{{注釋web| url = http://www.pref.fukuoka.lg.jp/somu/multilingual/english/about/international-organization.html| title =(3)Sisters (friendship) tie-up city etc. | accessdate = 2012-11-27 | publisher =張web𧵑省Fukuoka}}</ref>
* {{flagicon|Nga}} [[Moskva]] ([[Nga]])
* {{flagicon|}} [[Moskva]] ([[]])
* {{flagicon|Trung Quốc}} [[Bắc Kinh]] ([[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Trung Quốc]])<ref>{{Chú thích web| url = http://www.ebeijing.gov.cn/Sister_Cities/Sister_City/Asia_1/sis_Hanoi/Hanoi_UTS/| title = Các thành phố kết nghĩa với Bắc Kinh| accessdate = 2010-10-01 | publisher =Trang web của thành phố Bắc Kinh}}</ref>
* {{flagicon|中國}} [[北京]] ([[共和人民中國|中國]])<ref>{{注釋web| url = http://www.ebeijing.gov.cn/Sister_Cities/Sister_City/Asia_1/sis_Hanoi/Hanoi_UTS/| title = 各城庯結義𠇍北京| accessdate = 2010-10-01 | publisher =張web𧵑城庯北京}}</ref>
|valign="top"|
|valign="top"|
* {{flagicon|Philippines}} [[Manila]] ([[Philippines]])
* {{flagicon|Philippines}} [[Manila]] ([[Philippines]])
* {{flagicon|Hàn Quốc}} [[Seoul]] ([[Hàn Quốc]])
* {{flagicon|韓國}} [[啛熅]]<small>(Seoul,首爾)</small> ([[韓國]])
* {{flagicon|Pakistan}} [[Islamabad]] ([[Pakistan]])
* {{flagicon|Pakistan}} [[Islamabad]] ([[Pakistan]])
*{{flagicon|Cambodia}} [[Phnom Penh]] ([[Campuchia]])
*{{flagicon|Cambodia}} [[Phnom Penh]] ([[Campuchia]])
𣳔1.482: 𣳔1.488:
{{commonscat-inline|Hanoi}}
{{commonscat-inline|Hanoi}}
<!--* [http://thuvienphapluat.vn/phap-luat/tim-van-ban.aspx?keyword=&type=0&org=221&match=True THƯ VIỆN PHÁP LUẬT - thuvienphapluat.vn - Văn bản pháp luật ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội]-->
<!--* [http://thuvienphapluat.vn/phap-luat/tim-van-ban.aspx?keyword=&type=0&org=221&match=True THƯ VIỆN PHÁP LUẬT - thuvienphapluat.vn - Văn bản pháp luật ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội]-->
* [http://www.hanoi.gov.vn/ Trang chính thức Cổng Giao tiếp điện tử ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội]
* [http://www.hanoi.gov.vn/ 張正式𨶛交接電子委班人民城庯河内]
* [http://www.thudo.gov.vn/ Cổng thông tin điều hành ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội]
* [http://www.thudo.gov.vn/ 𨶛通信điều hành委班人民城庯河内]
* [http://thanglong.chinhphu.vn/ Thăng Long - Hà Nội ngàn năm]
* [http://thanglong.chinhphu.vn/ 昇龍-河内𠦳𢆥]
* {{TĐBKVN|9165}}
* {{TĐBKVN|9165}}
* {{britannica|254479}}
* {{britannica|254479}}
* [http://en.citizendium.org/wiki/Hanoi Hanoi] trên [[Citizendium]] của [[Larry Sanger]]
* [http://en.citizendium.org/wiki/Hanoi Hanoi] trên [[Citizendium]] của [[Larry Sanger]]
* [<!--http://laodong.com.vn/Tin-Tuc/Ha-Noi-1945--2011/56764-->http://laodong.com.vn/Chinh-tri/Ha-Noi-1945-2011/5031.bld Một số hình ảnh về Hà Nội, 1945 - 2011] [[Lao Động (báo)|báo Lao Động]] 01/09/2011 08:34
* [<!--http://laodong.com.vn/Tin-Tuc/Ha-Noi-1945--2011/56764-->http://laodong.com.vn/Chinh-tri/Ha-Noi-1945-2011/5031.bld 𠬠數形影𧗱河内、1945 - 2011] [[Lao Động (báo)|báo Lao Động]] 01/09/2011 08:34


{{Địa phương lân cận
{{Địa phương lân cận
𣳔1.512: 𣳔1.518:
[[Category:首都洲亞]]
[[Category:首都洲亞]]
[[Category:河內]]
[[Category:河內]]
[[Category:城舖直屬中央(越南)]]
[[Category:城庯直屬中央(越南)]]
[[Category:同憑滝紅]]
[[Category:垌平瀧紅]]
[[Category:城舖港越南]]
[[Category:城庯港越南]]
 
{{wikipedia|Hà Nội}}

版㵋一𣅶10:18、𣈜26𣎃4𢆥2024

河內(Hà Nội)羅首都𧵑越南現𫢩、羅城庯等頭越南𧗱面積貝3328,9km²、同時共羅地方等次二𧗱民數貝6,699,600𠊛。現𫢩、首都河內吧城庯胡志明都市類特別𧵑越南。河內㑲𡧲同憑瀧紅稠富、坭低㐌𣌋𠭤城𠬠中心政治吧宗教𣦍自仍𣉳頭𧵑歷史越南。𢆥1010、李公蘊、位𤤰頭先𧵑茹李、決定𡏦𥩯京都㵋於漨𡐙尼貝個𠸜昇龍。𥪝啐時期𧵑各朝代李、陳、黎、莫、京城昇龍羅坭𧶭𧸝、中心文化教育𧵑𪥘󠄁沔北。欺西山茹阮𬨠揇權治位、京都得轉𧗱化吧昇龍扒頭忙𠸜河內自𠄼1831、𠁑時𪼀明命。𢆥1902、河內𠭤成首都𧵑聯邦東洋吧得𠊚法𡏦𥩯、規劃徠。𱱇過𠄩局戰爭、河內羅首都𧵑沔北耒渃越南統一吧𡨹𦢳路呢朱細𣈜𫢩。

𢖖󠄁突𫘑𢌌地界行政𠓨𣎃8𢆥2008、河內現𫢩𠁟10郡、1市社吧18縣外城。現𫢩、河內吧城庯胡志明羅𠄩中心經濟—社會特別關重𧵑越南。𢆥2009、𢖖󠄁欺𫘑𢌌、GDP𧵑城庯增壙6.67%、總收銀冊壙70,054秭。河內共羅𠬠中心文化、教育貝各茹喝、寶藏、各廊藝傳統、仍機關傳通級國家吧各場大學𡘯。

地理

䀡添:地理河內

位置地形

影𠌷衛星區域河內

𢆥隻𧗱𪰂西北𧵑中心漨垌平洲土瀧紅、河內固位置自 20°53' 𦤾 21°23' 緯度北吧 105°44' 𦤾 106°02' 經度東、接夾𠇍各省太原永福於𪰂北、河南和平𪰂南、北江北寧興安𪰂東、和平富壽𪰂西。河內格城庯港海防 120 km.[1][2] 𡢐突𫘑𢌌地界行政𠓨𣎃8 𢆥 2008、城庯固面積3.324,92km²、㑲於𪥘󠄁𠄩邊坡瀧紅、仍集中主要邊右岸。[2]

地形河內𥰊寅遶嚮自北𨑜南吧西𨖅東𠇍度高中平自5𦤾20𠼽搊𠇍墨渃㴜[3]符蹉掊搭、𠀧分四面積自然𧵑河内羅垌平、㑲於友岸瀧沱、𠄩邊瀧紅吧支流各昆瀧恪。分面積穨𡶀分𡘯屬各縣朔山𠀧𡸏國威美德、唄各頂𡶀高𠀧𡸏(1.281m)、加𫅕(707m)、蹎𫚳(462m)、清令(427m)、天詛(378m)…區域内城固𠬠數塸𡾫濕、茹塸棟栘、𡶀儂。[2]

首都河內固𦊚點極羅:

水文

䀡添:各湖在河内

瀧紅羅昆瀧正𧵑城庯、扒頭沚𠓨河内於縣𠀧𡸏吧𠚢塊城庯於區域縣富川接夾興安。斷瀧紅沚過河内𨱽163km, 佔壙𠬠分𠀧朝𨱽𧵑昆瀧呢𨕭坦越南。河内群固瀧沱羅棂界𡨌河内唄富壽、合流唄𣳔瀧紅於𪰂北城庯在縣𠀧𡸏。 外𠚢、𨕭地分河内群𡗉瀧恪茹瀧帶瀧Đuống瀧梂瀧其露、…各瀧𡮈沚𥪝區域内成茹瀧蘇歷瀧金牛、…羅仍塘悄脱渃貸𧵑河内。[2]

河内拱羅𠬠城庯特别𡗉潭湖、鬥曰群徠𧵑各𣳔瀧古。𥪝區域内城、湖西固面積𡘯一、 壙500ha、㨂𦠘𡀔關重𥪝空景都市、𣈜𫢩得包縈𤳄𡗉客僝、别署 (䀡影)。 湖鎌㑲於中心歷史𧵑城庯、區域岑熨一、㫻𡨹𠬠位置特别對唄河内。𥪝區域内於固體計細仍湖浽㗂恪茹竹帛禪光守麗…外𠚢、群𡗉潭湖𡘯㑲𨕭地分河内茹金蓮、蓮潭、戤山 - 同摹、 𤂬𪱜、猫鴝、春卿、檇萊、觀山、…[2]

由過程都市和命𠸍自𢆥1990𦤾𫢩、分𡘯各瀧湖河内調來𠓨情狀於冉嚴重瀧蘇歷、躅消脱渃貸正𧵑城庯、行𣈜沛接認壙150.000 m³。將自、瀧金牛認壙125.000 m³ 渃貸生活每𣈜。瀧盧瀧冽中平每𣈜拱覩𠓨瀧金牛壙110.000 m³。量渃貸生活吧工業呢調固咸量和質毒害高。各瀧𤃞内吧外城、外𦠘𡀔標脱渃群沛認添𠬠分落貸𧵑𠊛民吧質貸工業。仍廊藝首工拱合分𠓨𢲧𢧚情狀於冉呢。[4]

氣候

氣候河內標表朱漨北部貝特點𧵑氣候近熱帶𣼩𬁒夏燶、𩅹𡗊吧𬁒冬冷、𠃣𩅹𧗱頭𬁒吧固𩅹噴𧗱姅𡳳𬁒。㑲𧗱𪰂北𧵑𤗖𧜵熱帶、城庯𨒺南接認量輻射𩈘𡗶𫇐𣼭𤁓吧固熱度高。吧由作動𧵑、河內固度𣼩量𩅹可𡘯、中平114𣈜𩅹𠬠𢆥。𠬠特點𠓑涅𧵑氣候河內羅事𠊝𢷮吧恪別𧵑𠄩𬁒燶、冷。𬁒燶捁𨱽自𣎃5𬧐𣎃9、搛遶𩅹𡗊、熱度中平28、1°c。自𣎃11𬧐𣎃3𢆥𢖖羅𬁒冬貝熱度中平18、6°c。𥪝曠時間呢數𣈜曩𧵑城庯𨑜𫇐溼、保𡗶常川被𨑤覆𤳸𩄲吧霜、𣎃2中平每𣈜𥿗固1、8𣇞𩈘𡗶照𤏬。共貝𠄩時期轉接𠓨𣎃4(𬁒春)吧𣎃10𬁒秋)、城庯固踷𦊚𬁒春、夏、秋吧冬。[5] 𠓨𣎃5𢆥1926、熱度在城庯得記徠於𣞪紀錄42,8 °c。𣎃1𢆥1955、熱度𨑜𣞪溼一、2,7 °c。[1]

氣候河内拱記認仍變𢷮不常。頭𣎃11𢆥2008、𠬠陣𩅹紀錄堵𨑜各省沔北吧沔中遣18居民河内𧵳命吧㧡𧵳害朱城庯曠3.000秭[6][7]

民居

源㭲民居生𤯨

𠓨十年1940、欺河内羅首府𧵑聯邦東洋、民數城庯得統計羅132.145𠊛。[8] 仍𦤾𢆥1954、民數河內減𨑜只群53𠦳民𨕭𠬠面積152km²。固體認𧡊𠬠分𫇐𡘯𥪝數仍居民當𤯨於河內現𫢩空生𠚢在城庯呢。歷史𧵑河內拱㐌記認民居𧵑城庯固仍𠊝𢷮、𢫚遁連續過時間。於仍廊外城、邊都𫇰、坭𠊛民𤯩主要侞農業、常空固事台𢷮𡘯。𡗉家庭坭底吻𡨹得加頗自仍世紀1516。仍𥪝内於、區域𧵑各坊商業吧首工、民据造論慄𡗉。群徠慄險仍𣳔戶㐌定据連俗在昇龍自世紀XV茹𣳔𣱆阮於坊東作(中祀 - 河内)。[9] 由併質𧵑公役、𡗉商人吧署首工𠃣欺柱𡗉𠁀在𠬠點。及𧁷巾𥪝經營、仍時點蹉卒、戶尋細漨坦格。拱固仍場合、𠬠家庭固𠊛𢾖達得補冉爫關省恪吧𨑻遶加睠、對欺𪥘󠄁戶行。[10]

自慄髏、昇龍㐌𠭤誠點𦤾𧵑仍𠊛民肆處。𠓨世紀15、民各𤂪衛昇龍過東譴𤤰黎聖宗固意定纀畢𪥘󠄁沛衛原館。仍欺認𧡊戶政羅力量勞動吧源關重、朝庭㐌朱𪫚戶於徠。尋𦤾經都昇龍群固𪥘󠄁仍据民外國、分𡘯羅𠊛華。𥪝欣𠬠𠦳𢆥北屬、慄𡗉仍𠊛華㐌於徠生𤯩城庯呢。𱱇過各朝代、吻固仍𠊛華細吀法据寓徠昇龍。遶輿地誌𧵑阮廌、𥪝數36 坊合誠經都昇龍固𪳨𠬠坊𠊛華、羅坊唐人。仍台𢷮衛民据吻演𠚢連俗吧𢫃𨱽朱細𣈜𫢩。[10]

民數

各統計𥪝歷史朱𧡊民數河內增𨘱𥪝姅世紀近底。𠓨時點𢆥1954、欺軍隊越盟接管河內、城庯固53𠦳民、𨕭𠬠面積152km²。𦤾𢆥1961、城庯得𢲫𢌌、面積𬨠細584 km²、民數91.000𠊛。𢆥1978國會決定𢲫𢌌首都吝次𠄩𠇍面積𡐙自然2.136 km²、民數2,5兆𠊛。[11] 細𢆥1991、地界河内接俗台𢷮、指群924 km²、仍民數吻於墨欣2兆𠊛。𥪝啐十年1990、共役各區域外於寅得都市化、民數河内曾調憚、達𡥵數2.672.122𠊛𠓨𢆥1999。[12][13][14]𡢐突𫘑𢌌地界𧵆底一𠓨𣎃8 𢆥2008、城庯河内固6,233兆民吧㑲𥪝17首都固面積𡘯一世界。[15] 遶結果局調查民數𣈜1𣎃4𢆥2009、民數河内羅6.451.909𠊛、[16] 民數中平𢆥2010羅6.561.900𠊛 。[17]

密度民數中平𧵑河內羅1.979𠊛/km²。密度民數高一羅於郡棟多𬨠細35.341𠊛/km²、𥪝欺𪦆、於仍縣外城如朔山𠀧𡸏美德、密度𠁑1.000𠊛/km²。

衛機構民數、遶數料1𣎃4𢆥1999、居民河内吧河西主要羅𠊛京、佔姉儷99,1%。各民族恪茹𤞽佔0,9%。𢆥2009、𠊛京佔98,73% 民數、𠊛𤞽0,76%吧𠊛佔0,23 %。[2] 𢆥2009、𠊛京佔98,73% 民數、𠊛𤞽0,76%吧𠊛齊佔0,23 %[16].

𢆥2009、民數城市羅2.632.087佔41,1%、吧3.816.750居民農村佔58,1%。[17]

歷史

時期前昇龍

𨷯北城河內𢆥2009

仍易指考古在古螺朱𧡊𡥵𠊛㐌出現於區域河内自格低2萬𢆥、階段𧵑𡋂文化山圍。仍𦤾時期冰散、𤅶進漊𠓨坦連、各居民𧵑時代圖𥒥㵋被𢱜𨇒𨕭漨𡶀。沛細壙4或5𠦳𢆥𠓀公元、𡥵𠊛㵋𢮿徠生𤯩於坭底。各現物考古階段接遶、自頭時代途桐𦤾頭時代途鐵、明證朱事現面𧵑河内於𪥘󠄁本時代文化:馮元同讀孤椚東山[18] 仍居民河内時期妬生𤯩侞種揬、 搷挼吧𦄴䋥。階段前史呢將應唄時期𧵑各𤤰雄𥪝傳説。世紀3𠓀公元、𥪝局戰唄君秦自方北、蜀泮決定㨂都於古螺、𫢩羅縣東英、格中心河内壙15 km。事出現𧵑城古螺記鬥河内吝頭先𠭤成𠬠都市中心衛政治吧社會。[18]

失敗𧵑蜀泮頭世紀2𠓀公元㐌結束階段獨立𧵑歐雒 (或甌駱)、扒頭階段𠬠𠦳𢆥由各朝代封見中華統治。時期家漢、歐駱𫇰得𢺺成𠀧郡交趾 (或交阯)、九真日南、河内欺𪦆屬郡交趾。永䏾𥪝史冊啐𠄼世紀頭、𦤾曠𢆥454–456時劉宋、河内㵋得記徠羅中心𧵑縣宋平。[19] 𢆥544、李賁浽𧿆𢶢徠家梁、自稱皇帝、達國號羅萬春。𠊛𡥙𧵑李賁羅後李佛子細㨂都於古螺、仍𪤍獨立呢指𢫃𨱽細𢆥602。時期家唐安南得𢺺成12州唄50縣、宋平羅中心𧵑安南都護府。𢆥866、員將家唐高駢𡏦𥩯𠬠城池㵋、宋平得𢷮𠸜成大羅 – 首府𧵑淨海軍。遶傳説、欺搭成、高駢𧡊𠬠位神現𬨠自稱羅神龍肚。爲丕、史冊群噲昇龍羅坦龍肚。[20] 世紀10、𡢐戰勝𧵑吳權𠓀軍南漢、古螺𠬠吝姅𠭤成京都𧵑渃越。[18]

昇龍、東都、東關、東京

𡑴玉山、1884
行𩻐、曠𢆥1902
𠊛河内、1884

𢖖欺𨕭𡾵𢆥1009在華閭、𢆥1010、李太祖決定𨄼都𧗱大羅。遶𠬠傳說普遍、欺񠗐大羅、李太祖𥆾𧡊𠬠𡥵𧏵𩙻𨕭、爲vậy撻𠸛京城𡤔羅「昇龍」。京城昇龍欺𥯉界限𤳸𠀧𡥵瀧:瀧紅於𪰂東、瀧蘇𪰂北吧瀧金牛𪰂南。區皇城得𡏦𥩯近湖西貝宮殿皇家共各工程政治。分群徠𧵑都市羅仍區民居、包𪞍各坊𪥘󠄁農業、工業吧倉業。𣦍𥪝世紀10、𡗉工程宗教𪬭𢶢得𡏦𥩯、񣘠延祐𪰂西徨成𡏦𢆥1049、񣘠報天𡏦𢆥1057、文廟𡏦𢆥1070、國子監𥩯𢆥1076…指𢖖𠬠世紀、昇龍𠭤成中心文化、政治吧經濟𧵑𪥘󠄁國家。[21]

家陳𫄌𨀈茹李該治大越、京城昇龍接俗得𡏦𥩯。皇城得拱顧吧出現添仍空殿㵋。𢆥1230、昇龍得𢺺成61坊、京城東𡓞欣𠶢地界空台𢷮。階斷呢拱𫂮認事出現𧵑仍居民外國、如𠊛華、𠊛Java吧𠊛印度。𪤍經濟工創業拱産生層泣市民吧昇龍群羅坭規袖𧵑𡗉學者、知識如韓詮黎文休朱文安…𥪝局戰爭唄家元、京城昇龍𠀧吝被佔𡨹仍調結束𥪝戰勝𧵑大越。[22]𡳳世紀14、時期家陳蚩韋、𠬠貴族外適羅胡季犛𪯊𫃰權力、𢹥𤤰陳轉京都衛清化。欺胡季犛正式𬨠嵬、立𢧚渃大虞𢆥1400、京都㵋忙𠸜「西都」、昇龍得𢷮成東都。仍王朝𧵑家胡指存在𥪝時間𥐉𥐋。𢆥1406、家明迻軍侵略大虞、昇龍被佔㨂吧𢷮𠸜成東關。時期北屬次四扒頭自𢆥1407吧𢫃𨱽細𢆥1428。[23]

𢖖戰勝𧵑起義藍山黎利成立家黎吧東都拱𥙩徠位勢京城。𢆥1430、城庯得𢷮𠸜成東京、𦤾1466得噲羅府中都。皇城昇龍𤲂時家黎接俗得𫘑𢌌。邊竟、區域民居得𢺺成2縣永昌吧廣德、每縣18坊。時期呢、等頭部𣛠行政羅職府尹。城庯接俗𠬠時期𧵑仍坊會奔半、雖被限製𤳸四奬億商𧵑家黎。[24]𥪝階段爭掙權力𡨌家黎家莫主鄭、昇龍吻維持位置京都。事復雜𧵑政治時期呢拱𨑻徠朱城庯𠬠點特别:邊竟徨成𧵑𤤰黎、府主鄭得𡏦𥩯吧羅中心權力實事。侞𪤍經濟降化吧事發展𧵑外商、都市昇龍𨀈𠓨時期繁榮、收吸添𡗉居民細生𤯩。句歌次一經奇、次二浦獻呐𨕭事磣鬱𢀭固𧵑城庯、階段呢群固𠸜噲恪羅計助。家傳教𠊛法 Alexandre de Rhodes 約併民數昇龍欺𪦆壙1兆𠊛。William Dampier、家漂流𠊛英、迻𠚢𡥵數常得䀡合理欣、壙2萬𡳽家。[25]

務夏𢆥1786、郡西山荐𠚢沔北勒覩政權主鄭、枕𠞹𠄩世紀𢺺割塘中塘外。𢖖欺阮惠拱軍西山𢮿衛沔南、𢆥1788、家清迻軍侵略大越。在富春、阮惠𬨠嵬𣈜22𣎃12𢆥1788耒迻軍𠚢北。𢖖戰勝於陣玉洄-棟多、家西山治爲大越唄京都㵋於、昇龍𠭤成首府-𧵑北成、息北部𣈜𫢩。[26]

時茹阮吧法屬

朝代西山拉覩𡢐𠬠時間𥐉𥐋、嘉隆𨕭嵬𢆥1802𥙩京都於富春、扒頭茹阮。𢆥1805、嘉隆朱破座城𫇰𧵑昇龍、𡏦𥩯城㵋𦓡𢰳𤵖群徠細𣈜𫢩、包纀𤳸各𡥵堂潘廷逢、雄王、陳賦吧馮興。𢆥1831、𥪝局改革行政𧵑明命、全國得𢺺成29省、昇龍屬省河内。[27] 唄含義"㑲𥪝瀧"、省河内欺𪦆𪞍4府、15 縣、㑲𡨌瀧紅瀧帶[28][29] 省河内𪞍成昇龍、府懷德𧵑鎮山西、吧𠀧府應和、常信、里仁𧵑鎮山南。府懷德𪞍3縣:壽昌、永順、慈廉。府常信𪞍3縣:上福、清池、富川。府應和𪞍4縣:山明(𫢩羅應和)、懷安 (𫢩羅𪰂南應和吧𠬠分美德)、張德 (𫢩羅張美 - 清威)。府里仁𪞍5縣: 南唱 (𫢩羅里仁)、金榜、維仙、清廉、平綠。河内固𠸜噲扒頭自低。

𪤍經濟河内姅頭世紀19拱恪别搊唄昇龍𠓀𪦆。各坊、村𪰂西吧南轉衛農業、群𪰂東、仍區民居生𤯩侞商賣首工爫𢧚部𩈘𧵑都市河内。邊竟𠬠數𨷶於得𡏦𥩯徠、河内時期呢群出現添仍工程信仰、宗教茹𡑴玉山񣘠報恩。。。[27]

Rue Paul Bert(𫢩羅庯長前)吧家咭𡘯法屬
鬥巧在河內𢆥1902

𢆥1858、扒頭弩銃侵佔東洋。𡢐欺佔𠀧省東南圻、軍隊法𤲂事指導𧵑Francis Garnier進𦤾河内頭𣎃11𢆥1873。默𠶢朝庭茹阮主和、仍民眾河内吻接俗𢶢徠𠊛法𤲂事指揮𧵑阮知方黄耀。𢆥1884、嗣德寄和約公認事保护𧵑法𨕭全部領土越南、河内拱𨀈𠓨時期屬地[30]

𣈜19𣎃7𢆥1888總統法Sadi Carnot寄色令成立城庯河内。城庯河内𣅶呢固面積𡮈包𪞍2縣壽昌吧縣永順屬府懷德。範圍城庯抪狹㑲𥪝區域庯化、大瞿越、欽天、講武、堂瑞圭、湖西𦤾梂龍邊。3府懷德、常信、應和屬衛省河東。府李仁𫀥𠚢造成省河南

𦤾𢆥1902、河内𠭤成首都𧵑全聯邦東洋[11] 侞事規劃𧵑𠊛法、城庯寅固得部𩈘㵋。摞成時阮寅被徹下、𦤾𢆥1897候茹被破毀完全、[31] 指群徠榾旗、𨷶北唄𧿭彈𢆥1873、端門吧欄杆龍𥒥於𥪝徨成𫇰。𢆥1901、各工程府統使、家彪電、𧁷鉑、家篤理、家咭𡘯、梂龍邊、Ga河内、仍廣場、病院。。。得𡏦𥩯。河内拱固添場𨅮馭、各家祠基督教、場大學醫科、大學東洋、大學美術、各場高等法理、農林共仍家𣛠産出𨢇碑、絎𦄅、電、渃。。。欺仍家四版𠊛法細河内𣈜𠬠𡗉欣、各𢺎照柉、家咭、客磾。。。寅出現、仍𡥵庯拱台𢷮底符合唄層立民居㵋。[30] 𠓨𢆥1921、全城庯固壙4.000民洲歐吧100.000民本地。[11]

事出現𧵑層泣私産越南譴文化河内拱台𢷮。𪤍文化坊西遶蹎𠊛法猷入𠓨越南𢫃遶仍造論𥪝社會。空群羅𠬠京城時封建、河内𠃣𡗉𤛘樣唈𧵑𠬠都市洲歐。城庯吻接俗𡨹𦠘𠻀中心知識、藝術𧵑𪥘󠄁國家、坭褶中各家詩㵋、仍樂士檳樂共仍知識、學者浽㗂。

𥪝𠄩局戰争

𡨌世紀20、河内𠺥仍變顧複雜𧵑歷史。事件日本進攻東洋𢆥1940譴越南沛㑲𤲂事該値𧵑𪥘󠄁帝國吧日。𣈜9𣎃3𢆥1945、在河内、軍隊日捯政法。仍指𠄼𣎃𡢐、國家呢沛投降軍同盟、結束局世戰次𠄩。𠓨時點順利𪦆、力量越盟組織局革命𣎃𠔭成功、爭𥙩權力於越南。𣈜2𣎃9𢆥1945、胡志明讀宣言獨立在廣場𠀧亭、開生渃越南民主共和唄首都河内。

河內,節陽曆1973

𡳳𢆥1945軍隊法𢮿徠東洋。𡢐仍商量空成、戰爭東洋𤑫弩𠓨𣎃12𢆥1946吧城庯河内㑲𥪝漨撿刷𧵑𠊛法。𢆥1954戰勝奠邊府𠢞仍𠊛越盟𥙩徠沔北越南、河内接俗𡨹位置首都𧵑越南民主共和。𠓨時點得接管、城庯𪞍4郡内城唄34區庯、37.000民吧4郡外城唄45 社、16.000民。𡳳十年1950吧頭十年1960、河内𡗉吝台𢷮衛行政吧地界。𢆥1958、𦊚郡内城被岔 𠬃吧台凭12區庯。𢆥1959、區域内城得𢺺徠成8區庯、河内拱固添4縣外城。𣎃4 𢆥1961、國會決定𫘑𢌌地界河内、插入添𠬠數社𧵑河東北寧永福興安[32][33] 全城庯固面積584 km²、民數91.000 𠊛。𣈜31𣎃5𢆥1961、𦊚區庯内城還劍𠄩婆徵𠀧亭棟栘吧4縣外城東英嘉林清池慈廉得成立。[11]

欺局戰爭越南撩紳、河内沛興𠺥仍局進攻直接自花旗。𫁅𥪝戰役Linebacker II𢆥1972、𥪝壙2.200𠊛民被舌命於沔北、[34][35] 數難人於河内得統計羅1.318𠊛。[36] 𡗉機關、場學沛梳散細各省吝近。

河內當代

𡢐戰爭、河内接續𡨹𦠘𡀔首都𧵑國家越南統一。𣈜21𣎃12𢆥1978國會越南批準𫘑𢌌地界河内、插入添5縣𠀧𡸏石室福壽丹鳳懷德市社山西𧵑省河山平拱𠄩縣𧵑省永富麋冷朔山。民數河内𨕭細𡥵數2,5 兆𠊛。[37] 邊竟量民居各省細定居於城庯、𥪝壙時間自1977細1984、河内拱迻12.861户、21.587人口細林同遶正冊經濟㵋[38] 𣈜12𣎃8𢆥1991、𩳊界河内徠得調整、轉徠5縣吧1市社㐌𥙩𧵑河山平𢆥1978朱河西吧麋冷得入𠓨省永富[39] 河内群徠4郡内城吧5縣外城、唄面積坦自然924 km²。𣈜28𣎃10𢆥1995、政府𠚢議定69/CP 成立郡西湖𨕭幾所全部面積自然吧民數𧵑3坊:𣞻、瑞圭、安阜屬郡𠀧亭吧5社:慈蓮、日新、廣安、春羅、富上屬縣慈廉[40]。𣈜26𣎃11𢆥1996、政府𠚢議定74/CP成立郡青春𨕭幾所全部面積自然吧民數𧵑5坊:青春北、青春、上亭、金江、芳烈、78、1ha 面積自然吧20.862人口𧵑坊阮廌、98、4ha面積自然吧5.506人口𧵑坊姜尚屬郡棟栘、全部面積自然吧民數𧵑社仁政屬縣慈廉吧社姜亭屬縣青池;拱𥪝議定呢決定成立郡梂絏𨕭幾所全部面積自然吧民數𧵑4市鎮:梂絏、義都、義新、梅驛吧3社:驛望、安和、中和屬縣慈廉[41]。𣈜6𣎃11𢆥2003、政府𠚢議定132/2003/NĐ-CP成立郡龍邊𨕭幾所全部面積自然吧民數𧵑10社:上青、江邊、玉瑞、越興、會舍、嘉瑞、菩提、龍邊、石板、鉅魁吧3市鎮:嘉林、德江、柴童屬縣嘉林、拱𥪝議定呢決定成立郡黄梅𨕭幾所全部面積自然吧民數𧵑9社:定功、大金、黄烈、盛烈、青池、永槜、嶺南、陳富、安所吧55ha面積自然𧵑社思協屬縣青池、全部面積自然吧民數𧵑5坊:梅動、將梅、新梅、夾八、黄文樹屬郡𠄩婆徵[42]

𡢐時期包級、自𡳳十年1990、事發展衛經濟引𦤾各區域外於河内𪬭𢶢得都市化。仍高屋𠚐𬨠於區域内於吧各中心工業拱得𡏦𥩯於仍縣外城。事發展拱𢫃遶仍係累。由空得規劃卒、交通城庯常川揾則欺數量車𣛠熷高。𡗉區庯沛𠺥情狀𠲺𡄐每欺𩅹𡘯。密度民數過高譴仍民居内於沛𤯩𥪝情狀秩chội吧少羡儀。𠓨𢆥2003、30%民數河内𤯩𤲂𣞪3 m²𠬠𠊛。[43]

庯文高𥆾自𨕭塘黃花探
全景河內

𠼾役熷民數過𨘱共過程都市化少規畫𡄰㐌遣河內𠭤𢧚帙跮、汙染交通內汙常穿揾塞。𡗊遺文產建築當寅變𠅒、𠊝𠓨𪦆羅仍嵬家甕㑲𪵅𡚃𨕭各𡥵庯。河內群羅𠬠城庯發展倥侗調貝𡧲各區域如𡧲各郡㘨城吧縣外城、𡗊坭𠊛民吻𣗓固得仍條件生活切要。[44]外𠚢、現河內羅𠬠𥪝仍城庯汙染一區域洲亞吧羅城庯汙染一區域東南亞、含量𡏧於底高𠍭𡗊𨁮𣞪朱法[45] 𣈜29𣎃5𢆥2008、貝近93%代表讚成、國會越南㐌通過議决調整地界行政首都河內吧各省、固效力自1𣎃8共𢆥。遶議决、全部省河西、縣麋冷𧵑省永福吧4社屬縣涼山、省和平得插入𧗱河內。自面積近1。000 km²吧民數曠3,4兆𠊛、河內𢖖欺𢲫𢌌固面積3.324,92 km²吧民數6.232.940𠊛、㑲𥪝17首都𡘯一世界。[15]𣈜8𣎃5𢆥2009、郡河東得成立自城庯河東𠓀低吧城庯山西得轉成市社山西。𢆥2010、河內㐌組織成功𠰺禮1000𢆥昇龍—河內抵徠𧿫印𥪝𢚸𠊛民吧伴佊國際。皇城昇龍、文碑在文廟—國子監禮會聖揀㐌得UNESCO公認羅遺文產文化世界。𡗊工程關重如梂永檇寶藏河內公園和平……㐌得慶成。𢆥2010河內拱達得仍結果可觀仲𥪝發展經濟。GDP熷11%、收入平均頭𠊛𢵸xỉ達2.000嘟囉美。總秋銀策𨕭地盤vượt100.000秭銅。河內㐌組織成功大會部𨁮次15貝目標𬧐𢆥2015發展成城庯工業遶向現代、中心行政政治國家、中心𡘯𧗱經濟吧交流國際、中心文化教育醫濟𧵑𪥘󠄁越南。城庯奮鬥GDP平均頭𠊛達4.300嘟囉美𠓨𢆥2015。併𬧐𣈜30𣎃10𢆥2010、民數全城庯羅6,913兆𠊛(總檢查戶口𨕭地盤)[46]。𣈜27𣎃12𢆥2013、政府𠚢議决132/NQ—CP𢺺縣慈廉成2郡羅北慈廉南慈廉[47]

河内㐌得UNESCO搔名號" 城庯爲和平" 𠓨𣈜17𣎃6𢆥1999[48]。𢆥2000、主席渃陳德良㐌贈賞城庯河内名號 "首都英雄" 𠓨𣈜4𣎃10。[49]

河内群徠4郡内城吧5縣外城、唄面積坦自然924 km²。𣈜28 𣎃10𢆥1995、政府𠚢議定69/CP 成立郡西湖𨕭幾所全部面積自然吧民數𧵑3坊:𣞻、瑞圭、安阜屬郡𠀧亭吧5社:慈蓮、日新、廣安、春羅、富上屬縣慈廉。𣈜26𣎃11𢆥1996、政府𠚢議定74/CP成立郡青春𨕭幾所全部面積自然吧民數𧵑5坊:青春北、青春、上亭、金江、芳烈、78、1ha 面積自然吧20.862人口𧵑坊阮廌、98、4ha面積自然吧5.506人口𧵑坊姜尚屬郡棟栘、全部面積自然吧民數𧵑社仁政屬縣慈廉吧社姜亭屬縣青池;拱𥪝議定呢決定成立郡梂絏𨕭幾所全部面積自然吧民數𧵑4市鎮:梂絏、義都、義新、梅驛吧3社:驛望、安和、中和屬縣慈廉。𣈜6𣎃11𢆥2003、政府𠚢議定132/2003/NĐ-CP成立郡龍邊𨕭幾所全部面積自然吧民數𧵑10社:上青、江邊、玉瑞、越興、會舍、嘉瑞、菩提、龍邊、石板、鉅魁吧3市鎮:嘉林、德江、柴童屬縣嘉林、拱𥪝議定呢決定成立郡黄梅𨕭幾所全部面積自然吧民數𧵑9社:定功、大金、黄烈、盛烈、青池、永槜、嶺南、陳富、安所吧55ha面積自然𧵑社思協屬縣青池、全部面積自然吧民數𧵑5坊:梅動、將梅、新梅、夾八、黄文樹屬郡𠄩婆徵。

建築吧規劃都市

歷史𥹰𠁀共𡋂文化豐富㐌𠢞河內固得建築多樣吧忙𨁪印𥢅。仍𢖖𠬠時間發展少規劃、城庯現𫢩滇𣵵仍𡾵家甕𨕭各𡥵庯搮𠮩、仍工程宗敎㑲漊𥪝各區民居、仍高屋邊各區庯𡳰、仍榾電庄謹𠫆…仍少咏空間公共。𢆥2010、河内立「圖案規劃終𡏦𥩯首都河内𦤾𢆥2030吧尋𥆾𦤾𢆥2050」朱𠬠城庯9,1兆民𠓨𢆥2030吧𨕭10兆𠊛𠓨𢆥2050。[50]𧗱𩈘建築,固勢𢺹河內𣈜𫢩城𦊚區域:區庯古,區城古, 區庯法吧各區㵋規劃。

形影河內

區庯古

庯𧆄北𥪝區庯古
񣘠𠬠榾,𠬠工程古現㑲𥪝區庯法

區庯古河内、中心歷史𧵑城庯、現𫢩吻羅區域東𡓞一。地界空間區庯古固彩𥋳羅𠬠形三角斤唄頂羅庯行灘、竟𪰂東羅低瀧紅、竟𪰂西羅行咭、行釣、行䏧、群帶羅躅行葻行荄梂楛。過𡗉𢆥、仍居民生𤯩侞各藝手工、奔半小商㐌形成仍𡥵庯藝特徵仍個𠸜如行博行蒲、行唐、行樁......

畢𪥘󠄁各嵬家𠄩邊塘區庯古調遶矯家甕、恾涅特徵:佊卬狹、朝𨱽漊、對欺通𨖅庯恪。邊𥪝各嵬家呢拱固格布置近如膮:間外羅坭𬥓或爫行、接𪦆羅曠𡑝露天抵𥙩映𤏬、𨕭𡑝固𣷭𣴓張智、𨒺𡑝羅𣘃景、橺花、間家𥪝𡤔羅坭咹於吧𦀼接羅區阜。[51]仍𢆥近底、密度民數高遣庯古河内𨑜給可嚴重。𠬠分居民於底沛𤯨𥪝條件少便宜、甚至不便、危險。𠬠𠄽場合特別得記認如𠀧𠊛𤯨𥪝𠬠面積1、5m²咍𦊚𠊛𤯨𥪝𠬠根房10m²仍𨕭箼𠬠家衞生終。[52]𥪝區36鋪坊屬預案保存、現只群𠬠𠄽家古固價值、群徠侯𥃞㐌得𡏦𡤔或改造隨便。[53]

區城古

區城古、即皇城昇龍、㑲於曠𡧲湖西湖還劍、出現共貝京都昇龍。𱱇過𡗊𨁮破毀、𡏦𥩯徠耒接續被殘破、皇城昇龍現只留徠於𠬠𠄽𧿫𧿭。𨕭庯潘廷逢現𫢩群𨷯北𧵑城得𡏦憑𥒥𥗌𫇐堅固。榾碁河内𡏦𢆥1812現㑲𨕭塘奠邊府。工程高40𠼽呢𠁝𠀧𡋂𡍞𢌌吧塔古形稜柱、邊𥪝固梂蹚釧屋引𨑗期臺。[54]𪰂南城古群留徠得𠬠裙勢遺跡多樣羅文廟-國子監、得𡏦自頭世紀11。𠁝𠄩遺跡正、文廟–坭祠孔子、各堛賢哲𧵑儒教朱文安–吧國子監–場國學高級頭先𧵑越南–工程空只羅點遊歷吸引𦓡群羅坭組織𡗊活動文化。

𣈜31𣎃7𢆥2010、在期合𨁮次34在Brasilia、首都𧵑彪囉吀、委班遺文產世界𧵑UNESCO㐌公認區中心皇城昇龍—河内羅遺文產文化世界豫𨕭3標志:朝𨱽歷史文化、併連續𧵑財產貝資格羅𠬠中心權力、吧各層遺跡遺物多樣、豐富。[55]𤏬1𣎃10𢆥2010、𥪝𣇜開幕𠰺禮1000𢆥昇龍–河内、總監督UNESCO Irina Bokova㐌𢭂憑遺文產文化世界區中心皇城昇龍朱領導城庯河內。[56]

區庯法

家祠𡘯河內

𢆥1883、𠊛法扒頭𨑗計畫𡏦𥩯徠城庯。豫𨕭各區庯河內vốn固、仍建築師𠊛法㩇添各𡥵塘𡤔、𡏦𥩯各工程遶向適宜貝媒場所在、造𢧚𠬠風格𣈜𫢩得噲羅建築屬地[53]區域都市由𠊛法規畫吧𡏦𥩯𠁝𠀧區:讓地、城𡳰吧南湖還劍、𣈜𫢩恾𠸛終羅區庯𡳰、咍區庯法。

區讓地恾形𡨸日得界限𤳸各𡥵庯白滕、場錢、黎聖宗、陳仁宗吧阮輝嗣現𫢩。vốn羅屯水軍𧵑河內古、𦤾𢆥1875、區域呢得讓徠朱軍隊法𡏦由英寨、營墅吧病院。仍工程建築於底固𠃅苙𤬪𥒥黰、行廊衝𨒺、家cuốn形工。營墅總參謀長軍法、𣈜𫢩羅家客部國防𡏦𥩯𥪝曠時間1874𦤾1877。病院Lanessan、現羅軍醫院108病院友誼、慶成𢆥1893[57]區城𡳰𠁝各庯潘廷逢、雄王、黄耀、奠邊府、黎鴻峰、朱文安、陳富。仍𡥵塘於底𢌌、𨱽吧得槞𡗊𣘃𫕹。各別墅恾建築沔北渃法貝張智梂期、秭美。𠬠工程建築標表吧關重𧵑區城𡳰羅府全權、𣈜𫢩羅府主席、得𡏦𥩯𥪝曠1900𦤾1902。區南湖還劍拱羅𠬠形𡨸日貝𠄩𧣲𨱽羅庯場施 – 場錢吧庯陳興道、𠄩𧣲卬羅庯潘佩珠吧庯潘周楨。區域呢得𡏦𥩯同時貝區城𡳰𠼾規程規畫固踸欣由沛𢄩嗩𡗊廊xóm。𠬠工程關重𧵑城庯羅茹喝𡘯㑲於頭庯場錢、得𡏦自1902𬧐1911、遶母Opéra Garnier𧵑Paris[58]

建築法常得䀡如𠬠遺文產𧵑河內、仍𣈜𫢩㐌沛𠹾𡗊變𢷮。仍工程高層吧各嵬家假風格法爫區庯𡳰𠭤𢧚𧁷認面。邊𧣲𪦆、𡗊thửa𡐙得察入抵𡏦𥩯各高屋遣警官被破𥓶。仍行洨溼𫆡各𡥵庯、仍𬜝矟標表–墻鐄吧𨷯楛𬜝𫕹–拱被𠊝𢷮吧𨑤lấp𤳸各表號廣吿。現所規畫建築河內貝事𠢞拖𧵑漨Île-de-France當展開預案保存吧發展區庯呢。[59]

建築現代

𠓨仍𢆥1960吧1970、行拉各區家集勢遶矯擸扱出現於仍區庯金蓮中寺講武成功青春北……由使用各構件𠾦宗骨𨨧產出遶規程手工、仍工程呢現𣑎𠓨情狀𨑜給驗仲。[53]空只丕、由少面積生活、各居民仍區家集體擸扱群𡏦𥩯添仍籠𨫊拫外𡗶衝𨒺各根戶—常得噲羅𡈩𤝰—㧡𠅒美觀都市。現仍家集勢擸扱當寅得𠊝勢𤳸各終居𡤔。

𡳳十年1990吧十年2000、𡗊𡥵塘交通正𧵑河內、如解放阮文渠鄰夏玉慶蔡河……得𢲫𢌌。各客棧、高屋文房𠚐𨑗、仍區都市𡤔如區都市𡤔南昇龍、北昇龍、遊歷湖西、定功北靈潭……拱寅出現。[60]曠時間近底、區域美庭得都市化𨘱𨙛貝行拉仍嵬家高層𠚐𨑗。雖丕、各區都市𡤔呢拱﨤𡗊問題、如功能空合理、少規畫銅部、空踷空間公共。[53]𥪝陣𩅹紀錄𡳳𢆥2008、美庭羅𠬠𥪝仍區域𠹾𧵳害𥗾𪿗爲渃𣵵。

共貝與發展、都市化各區域河內𢲫𢌌、𡗊塘庯𡤔㐌得撻𠸛:𢆥2010羅43[61]吧𢆥2012羅34塘、庯𡤔。[62]曠時間2010—2012證見事𤑫𬊨各預案投資𡏦𥩯各區都市、座高屋、終居平民吧高級、中心商賣貝價𬥓高欣價成相對𡗊。[63]

各工程𤃠弼

陵胡志明,工程得𡏦𥩯𠓨十年1970,𨕭廣場𠀧亭

𠓀欺𠭤成𠬠中心政治—𠓨世紀5貝朝代家前李—河內㐌羅𠬠中心𧵑佛教貝各禪派名㗂。[64]遶文碑、自𡧲世紀6㕑鎭國得𡏦𥩯𨕭𡓁煙花外瀧紅、𬧐1615由𡓁瀧被𡋿、𫴶𡤔dời𧗱地點現𫢩。[65]𦤾世紀11、貝事出現𧵑京都昇龍、欺佛教𠭤成國教、各𫴶廛、禪院、師熷𡤔發展寔事猛𠸍mẽ。𥪝𡗊世紀、河內接續𡏦𥩯各嵬𫴶、𥪝𪦆𠬠數吻存在𬧐𣈜𫢩。固體𠸥𬧐各嵬𫴶浽㗂如𫴶𠬠榾𡏦吝頭𢆥1049、𫴶𣼽自世紀12、𫴶舘使𫴶金莲出現𠓨世紀17。雖丕、侯𥃞各嵬𫴶𥪝內汙𣈜𫢩調得𡏦𥩯徠𠓨世紀19。[66] 仍朝代抵徠𫇐𠃣𧿫蹟。

漨外城河內拱固𡗊嵬𫴶浽㗂。屬社香山、縣美德、𠬠裙勢文化—宗教𠁝行𨔿嵬𫴶祠、各嵬殿祠神、各嵬信仰農業……常得噲終羅𫴶香。自婁、遺跡呢㐌𠭤成𠬠地點遊歷關重、特別貝禮會𫴶香得組織𠓨每𬁒春。格中心河內曠20&nbsp;km𧗱𪰂西南、𫴶偨㑲𨕭地分𧵑社柴山、縣國威。嵬𫴶、常拫連貝𠸛歲位禪師徐道行、羅𠬠遺文產建築、文化、歷史價値。𥞖如𫴶香、禮會𫴶偨拱得組織𠓨𬁒春、頭𣎃3行𢆥。[67]

共貝各嵬𫴶、河內羣固空𠃣殿祠道老道孔咍各神保護如昇龍四鎭文廟—國子監殿玉山……𥪝區庯古群𡗊嵬庭吻得仍𠊛民常穿𬧐𨆢𬧐𫕾𤍊𢚸誠敬。基督𨬊遶蹎仍𠊛洲歐𠓨越南、𠢞河內固得家祠𡘯家祠𨷯北家祠含龍……外𠚢固聖塘回教Jamia Al Noor(聖塘映𤏬)在12行略、[68] 聖室高臺首都。各工程宗教𣈜𫢩羅𠬠分關重𧵑建築城庯、仍空𠃣現沛㑲𥪝仍區民居冬𤒘、少空間。[69]

時期屬地㐌抵徠河內𫇐𡗊各工程建築𡘯、現吻㨂𦠘𠻀關重𧗱功能、如茹喝𡘯府主席北部府、柱礎部外交寶藏歷史客棧Sofitel Metropole……𠬠數工程被破𠬃抵𡏦𡤔–如座市政得𠊝體憑柱礎委班人民城庯–或修𢯢仍空𡨹得建築𡳰–如迦行𦹵。時期接遶、河內拱固添各工程𡤔。陵胡志明寶藏胡志明會場𠀧庭、記đậm𧿫印𧵑階段呢。

𠄩十年近底、共貝事發展𧗱經濟、𫇐𡗊高屋吧客棧如Daewoo、Sofitel Plaza、Melia、座家塔河內……𠚐𨑗恾徠朱城庯𠍵𨤔現代。河內拱證見事𠚢𠁀𧵑仍工程關重如中心會議國家𡑝運動國家美庭……抵紀念禮1。000𢆥昇龍–河內、現𫢩𫇐𡗊工程得𡏦𥩯、固體𠸥𦤾Keangnam Hanoi Landmark Tower河內City Complex寶藏河內吧座家國會。

行政

䀡添:組織行政在河內

河內羅𠬠𥪝𠄼城庯直屬中央𧵑越南,共𠇍城庯胡志明,海防,沱㶞吧芹𡮲。𥢅河內吧城庯胡志明񣘅得插𠓨都市類特別,妥滿各標準如比例勞動非農業𥪝總數勞動𨕭90%,規模民數𨕭5兆,密度民數平均自15.000𠊛/km²𨔾𬨠,基礎下層完整……[70]

拱如各省吧城庯恪𧵑越南,會同人民城庯河內由𠊛民城庯直接抔𬨠,羅機關權利家渃於城庯。會同人民河內現𫢩,任期20112016,𠁟95代表,主席羅婆吳氏允清[71]委班人民城庯羅機關執行𧵑会同人民吧羅機關行政家渃於城庯,𠺥責任執行憲法法律,各文本𧵑政府吧各議決𧵑會同人民城庯。外各所,班如仍省恪,屬委班人民城庯河內群固添報《河內㵋》,報《經濟吧都市》, 臺發聲-傳形河內,班指導1000𢆥昇龍,班管理區庯古……吧𠬠數總公司𨕭地盤城庯。會同人民吧委班人民河內固住所㑲於數12庯黎來,邊𧣲 湖還劍。[72]

𢖖仍𠊝𢷮𧗱地界吧行政𢆥2008、河內現固29單位行政級縣——𠁝12郡、17縣、1市社——吧584單位行政級社——𠁝401社、154坊吧22市鎮。𣈜27/12/2013、政府頒行議決132/議決政府調整地界行政縣慈廉抵成立2郡吧23坊。

版圖行政河內𢆥2013
名冊各單位行政河內
碼行政 𠸜市社/郡/縣 單位直屬 面積 (km²) 民數
(調查民數
𣈜1/4/2009)
12郡
1 郡𠀧亭 14坊 9,22 225.910
2 郡還劍 18坊 5,29 147.334
3 郡西湖 8坊 24 130.639
4 郡龍編 14坊 60,38 226.913
5 郡橋紙 8坊 12,04 225.643
6 郡埬栘 21坊 9,96 370.117
7 郡𠄩婆徵 20坊 9,6 295.726
8 郡黃梅 14坊 41,04 335.509
9 郡青春 11坊 9,11 223.694
10 郡河東 17坊 47,91 233.136
11 郡北慈廉 13坊 43,3534 320.414
12 郡南慈廉 10坊 32,2736 232.894
共各郡 168坊 233,55 2.414.721
1市社
269 市社山西 9坊吧6社 113,47 125.749
17 縣
271 縣𠀧𡸏 30社吧1市鎮 428 246.120
277 縣彰美 30社吧2市鎮 232,9 286.359
273 縣丹鳳 15社吧1市鎮 76,8 142.480
17 縣東英 23社吧1市鎮 182,3 333.337
18 縣嘉林 20社吧2市鎮 114 229.735
274 縣懷德 19社吧1市鎮 95.3 191.106
250 縣麋泠 16社吧2市鎮 141.26 191.490
282 縣美德 21社吧1市鎮 230 169.999
280 縣富川 26社吧2市鎮 171.1 181.388
272 縣福壽 25社吧1市鎮 113,2 159.484
275 縣國威 20社吧1市鎮 147 160.190
16 縣朔山 25社吧1市鎮 306,74 282.536
276 縣石室 22社吧1市鎮 202,5 177.545
278 縣清威 20社吧1市鎮 129,6 167.250
50 縣清池 15社吧1市鎮 68.22 198.706
279 縣常信 28社吧1市鎮 127.7 219.248
281 縣應和 28社吧1市鎮 183,72 182.008
共各縣 398社吧
22市鎮
2.997,68 3.911.439
全城庯 177坊,
386社吧
21市鎮
3.344,7 6.451.909

數料𧗱引數𨕭底得𥙩自website𧵑總局統計[46]

經濟

𢄂同春、𠬠中心𧶭𧸝傳統𧵑城庯

位體中心經濟𧵑河內㐌得設立自𫇐婁𥪝歷史。𠸛仍𡥵庯如行鉑、行塘、舡灘……㐌明證朱條呢。𬧐世紀近底、貝事發展猛𠸍mẽ𧵑城庯胡志明吧區域南部、河內只群𡨹位置關重次𠄩𥪝𡋂經濟越南。𢆥2010、河內得攝城庯全球類gam­ma+.

𢖖𠬠時間𨱽𧵑時期包給、自頭十年1990、經濟河內扒頭記認仍𨀈進猛𠸍mẽ。速度熷長GDP平均𧵑城庯時期1991—1995達12,52%、時期1996—2000羅10,38%。自𢆥1991𬧐1999、GDP平均頭𠊛𧵑河內熷自470USD𨑗915USD、𠍭2,07搊貝中平𧵑越南。遶數料𢆥2010、GDP𧵑河內佔12,73%𧵑𪥘󠄁國家吧曠41%搊貝全漨垌平瀧紅[73]𥪝榜攝行𧗱指數能力競爭級省𧵑越南𢆥2011、河內攝於位置次36/63省城。[74]。𢆥2012、指數能力競爭級省𧵑河內攝次51/63省城。[75]

階段發展𧵑十年1990拱朱𧡊河內㐌固仍𠊝𢷮𧗱機構經濟。自1990𬧐2000、𥪝欺比重行工業熷猛自29,1%𨑗38%時農—林業吧水產自9%減𨑜群3,8%。比重行役務拱減𥪝曠時間呢、自61,9%𨑜群58,2%。行工業𧵑河內吻集中𠓨5領域正、佔𬧐75,7%總價值產出工業、羅基—金器、電—電子、𦄅—𦁼—𨃐、制變食品吧工業物料。邊𧣲𪦆、𡗊廊藝傳統如𡑲鉢塲、𦁼於古枘、途美藝紋菏……拱寅復回吧發展。[73]

𢆥2007GDP平均頭𠊛𧵑河內𨑗𬧐31,8兆、𥪝欺𡥵數𧵑𪥘󠄁越南羅13,4兆。[76]河內羅𠬠𥪝仍地方認得投資直接自渃外𡗊一、貝1.681,2兆USD吧290預案。[77][78]城庯拱羅地點𧵑1.600文房代面渃外、14區工業共1,6萬基礎產出工業。仍𠫾對貝事發展經濟、仍區工業呢當遣河內沛對𩈘貝問題汙染媒場[79]邊𧣲仍公司家渃、各營業私人拱㨂𦠘𠻀關重𥪝𡋂經濟河內。𢆥2003、貝近300.000勞動、各營業私人㐌㨂合77%價值產出工業𧵑城庯。外𠚢、15.500戶產出工業拱收唿近500.000勞動。總共、各營業私人㐌㨂合22%總投資社會、欣20%GDP、22%銀策城庯吧10%金額出口𧵑河內。[80]

𢖖欺𢲫𢌌地界行政、貝欣6兆民、河內固3,2兆𠊛當𥪝度歲勞動。[81]默𠶢丕、城庯吻少勞動固程度專門高。𡗊生員卒業吻沛陶造徠、機構吧質量源勞動𣗓譯轉遶要求機構行經濟。河內群沛對頭貝𡗊問題𧁷巾恪。能力競爭𧵑𡗊產品役務拱如sức吸引媒場投資𧵑城庯群溼。役轉譯機構經濟吻踸、特別機構㘨行工業、役務吧各產品主力鋂𨮐。質量規畫發展各行經濟於河內空高吧城庯拱𣗓揮動𡄰潛能經濟𥪝民居。[82]

遊歷

排枝節:遊歷河内
客棧5𣋀 Sofitel Metropole㑲𨕭庯吳權,中心城庯

搊貝各省、城庯恪𧵑越南、河内羅𠬠城庯固潛能抵發展遊歷。𥪝內汙、共貝各工程建築、河内群所有𠬠系統寶藏多樣堛一越南。城庯拱固𡗊利體𥪝役介紹文化越南貝遊客渃外通過各茹喝𡑝叩民間、各廊藝傳統……

默𠶢丕、各統計朱𧡊遊歷河內空沛羅𠬠城庯遊歷吸引。貝𡗊遊客國際、城庯𥿗羅點轉接𨕭行程勘破越南𧵑𣱆。𢆥2007、河內迍1,1兆𧙷客遊歷外國、[83]𧵆憑𠬠姅量客𧵑城庯胡志明。[84] 𢆥2008、𥪝9兆𧙷客𧵑城庯、固1,3兆𧙷客渃外。[85] 比例遊客𬧐𪮨各寶藏河内拱空高。行𢆥、寶藏民族學於河内、𠬠寶藏固㗂𥪝區域、點𦤾得𢞅適𥪝各冊向引遊歷浽㗂、固180.000客𬧐𪮨、𥪝𪦆𠬠姅羅𠊛渃外。[86]

遶統計𢆥2007、河内固511基礎畱住貝欣12.700房當活動。𥪝數呢𥿗固178客棧得攝行貝8.424房。情狀少房高級羅𠬠𥪝仍原因遣量客渃外𬧐河内空高。貝𣞪價得䁛羅可𧶬於越南、曠126,26USD𠬠𣎀朱房客棧5𣇟、效率𠾔房各客棧3–5𣇟於河内見搖動自80%𦤾90%。外9客棧5𣇟羅Daewoo、Horison、Hilton Hanoi Opera、Melia、Nikko、Sofitel Metropole、Sheraton、Sofitel Plaza、吧Inter Continental、城庯群6客棧4𣇟吧19客棧3𣇟。[87]

遊歷於河內拱群空𠃣仍弊難、消極。張Lonely Planet警報情狀遊客渃外被塞侈吧車迫𡃖𦤾𠬠數客棧假名浽㗂吧被𠾕價高;於𨒺區域湖還劍遊客同性南固勢被𠶆𠚐𠓨仍舘卡囉烏𠸥、坭化單清算朱𠬠𠄽圖㕵固勢𬧐100USD或欣。[88]

交通

排枝節:交通河內
庯廊下,中心城庯

羅城庯首都吧固位置於區域中心𧵑沔北、邊𧣲𡥵瀧紅、交通自河內𦤾各省恪𧵑越南相對順便、包𠁝𪥘󠄁塘空塘部塘水塘𨫊。交通塘空、外𡑝𩙻國際㘨排格中心曠35km²、城庯𡀳固𡑝𩙻嘉林於𪰂東、屬郡龍編、曾羅𡑝𩙻正𧵑河內仍𢆥1970、現𡑝𩙻嘉林只服務朱各轉𩙻役務𧵑直升、𠁝𪥘󠄁役務遊歷。邊𧣲𪦆羅𡑝𩙻白梅屬郡棟栘得𡏦𥩯自𢆥1919吧固時間㨂𦠘𠻀如𠬠𡑝𩙻軍事。[89]外𠚢、河內𡀳固𡑝𩙻軍事和樂在縣𠀧𡸏、𡑝𩙻軍事廟門在縣美德。河內羅頭䋦交通𧵑𢆥綫塘𨫊𥪝渃吧𠬠綫連運𨖅北京中國、𠫾𡗊渃洲歐、𠬠綫國際𨖅昆明中國。各𡍣車𪰂南嘉林、良安、匿硶、美亭羅坭各車𨔾客聯省嗩𠫾khắp坦渃遶各國路1A穿北—南、國路2𦤾河江國路3𦤾高平國路5𠫾海防國路18𠫾廣寧國路6國路32𠫾各省西北。外𠚢、河內𡀳固各𡗊綫塘高速𨕭地盤如大路昇龍、法雲—梂𪂰、外𠚢各綫高速河內—两山河內—海防内排—老街河內—太原拱當𥪝過程𡏦𥩯。𧗱交通塘水、河內拱羅頭䋦交通關重貝𡍣柀顛𠫾興安南定太平越池𡍣含子官𠫾頗賴

交通在𠬠我四河內, 2011

𥪝內汙、各𡥵庯𧵑河內常穿揾塞由基礎下層都市群溼劍、量方便參加交通過𡘯—特別羅車𣛠—、吧意識𣗓𡄰𧵑各居民城庯。[90]徠添坵xử理違犯交通𧵑警察交通現𫢩𣗓嚴、役管理家渃吧組織交通𡀳𡗊不及、㫻𠊝𢷮隨便。[90][91]教師Seymour Papert—家科學𣛠併自學院工藝Massachusetts被災難於河內𠓨𡳳𢆥2006—㐌描寫交通𧵑城庯如𠬠譬喻銘畫朱假說𧗱「行爲合𠱤trội」、方式𦓡各đám東、遵遶各原則單簡吧空勤事領導、造𠚢各運動吧系統複雜。[92]𨕭仍塘庯河內、㙔𢇱常被佔用遣𠊛𠫾步沛𠫾𨑜𢚸塘。𥪝仍𢆥近底、河內只發展添5𬧐10km²塘每𢆥。[93] 𡗊軸塘𧵑城庯設計𣗓科學、倥侗部吧系統畑交通於𠬠𠄽點拱少合理。添姅、現象𣵵𤃟每欺𩅹𡘯拱㧡𧁷巾朱𠊛參加交通。𥪝十年2000、系統車迫—類形方便交通公共唯一—𧵑城庯固發展猛、仍分東𠊛民吻使用各方便個人、主要羅車𣛠。

遶規畫交通河內得首相政府阮晉勇批閱𢆥2008、支費朱分發展塘部𨑗𬧐100.000秭。𠀧綫塘𤗖𧜵、30綫塘軸正共𡗊綫庯𠱊得𡏦𥩯𡤔或改造徠。 [93]部長部交通運載胡義勇預報𬧐𢆥2015、城庯河內𠱊𥃞情狀揾塞交通。[94]朱𦤾𡳳𢆥2011、河內現固7.365km²塘交通、𥪝𪦆20%羅軸塘正、7軸向心吧3綫𤗖𧜵、拱如當管理欣4,3兆方便交通各類、𥪝𪦆𥢅車𣛠佔近4兆。[95]𥪝11𣎃頭𢆥2011、𨕭地盤河內㐌仕𠚢533務災難交通塘部、塘𨫊爫531𠊛𣩂吧144𠊛被傷。[95]

社會

家於

家集體貝𡈈𤜯普遍於河內

嚜𠱋羅首都𧵑𠬠國家𧹅,收入平均頭𠊛𥰊,仍河內徠羅𠬠𥪝仍城庯𠶒赭一世界吧價不動產空𠲠劍各國家𢀭固。[96]條呢㐌遣仍居民河內、特別層拉固收入溼、沛𤯨𥪝條件帙跮、少便宜。遶𡥵數𢆥2003、30%民數河內𤯨𠁑𣞪3𠼽𣃱𠬠𠊛。[43]於仍區庯中心、情狀群悲怛欣𫇐𡗊。家渃拱空踷可能抵互助朱𠊛民。只曠30%幹部、工人、員職得分配家於。[97]

傳統文化吧仍𧁷巾𧗱𡊲於、現象3、4世系共𤯨終𥪝𠬠嵬家𫇐普遍於河內。[98]

每𢆥、城庯𡏦𥩯𡤔行兆𠼽𣃱家、仍價吻於𣞪過高搊貝分𡘯𠊛民。近如100%各家庭𥘷於河內𣗓固家於、沛𤯨扱終或𠾔家於暫。貝價自500兆𬧐1、5秭𠬠根戶終居、𠬠𠊛民固收入中平只固體𧷸得𢖖𡗊𢆥積累財政。[97]邊𧣲仍區終居𡤔𠚐添𣈜𪨈𡗊、吻群仍部份民居沛𤯨𥪝仍條件𥃞sức落後。在𡓁安洋、𦄂𡐙𡧲瀧紅屬地分安阜、慈蓮、福舍、行𤾓家庭𤯨𥪝仍嵬家苙𠃅椥𡏦自𡗊𢆥𠓀、空固電、空固場學吧空得𢟙搠𧗱醫濟。[99]

役𢺺各𡐙公拱㧡逼促輿論。如𢆥2006、報志撻問題𧗱"家渃𧵳害3.000秭銅由決定閱價𡐙𧵑委班人民城舗河內"[100]

醫濟

遶𡥵數𧵑總局統計越南𢆥2011時𢆥2010、城庯河內固650基礎勘𢵻病直屬所醫濟城庯、𥪝𪦆固40病院、29房勘區域吧575站醫濟。[101]數牀病直屬所醫濟河內羅11。536牀、佔曠𠬠分𠄩𨑮數牀病全國;併中平於河內569𠊛/牀病搊貝310𠊛/牀病於城庯胡志明[102]條呢引𦤾情狀𡗊病院1牀病固𦤾2—3病人㑲條治羅常穿﨤。[103]拱遶統計𢆥2010、城庯河內固2.974博士、2.584醫士吧3.970醫佐、搊貝城庯胡志明6.073博士、1.875醫士吧10.474醫佐。[104]由事發展倥侗調、仍病院𡘯𧵑河內、拱羅𧵑𪥘󠄁沔北、只集中𥪝區域內汙城庯。各病院越德白梅兒瑞典病院婦產河內調𥪝情狀過載。[105][106]共貝系統醫濟𧵑家渃、河內拱固𠬠系統病院、房勘私人當寅發展。𢆥2007、全城庯固8病院私人貝曠300牀病。遶提案當得展開、𦤾𢆥2010、河內𠱊固添8𦤾10病院私人。欺𪦆、總數牀病私人𠱊𨑗𬧐曠2.500牀。[107]

拱𥞖如城庯胡志明、條件𢟙搠醫濟𡧲內汙吧各縣外城河內固事chênhlệch𡘯。𢖖đợt𢲫𢌌地界行政𢆥2008、𣞪chênhlệch呢𪨈熷、體現過各指數醫濟基本。𡀮如在地分河內𡳰、比例𥘷㛪推營養羅9,7%、時於河西、𡥵數𨑗𬧐17%。相似、歲壽中平在區域河內𡳰可高、79歲、仍𢖖欺𢲫𢌌、𡥵數呢被減𨑜群75,6歲。在空𠃣區域屬各縣外城、居民吻沛𤯨𥪝條件衞生要劍、少渃sạch抵生活、沛使用渃坳、渃汫。[108]

教育

大學醫河內,𠬠𥪝仍大學頭先𧵑越南

自𡗊世紀、位體京都㐌𠢞昇龍-河內𠭤成中心教育𧵑越南。自𡧲世紀15朱𬧐𡳳世紀19、河內㫻羅𠬠𥪝仍地點正抵組織各局試屬系統科搒、𥄮𢵬仍人物才能補充𠓨部𣛠官徠。雖丕、𧗱數量狀元、河內徠溼欣仍漨𡐙傳統恪如北寧海洋[109]𬧐時法屬、貝位置羅首都𧵑聯邦東洋、河內羅𠬠中心教育𧵑區域、坭𠊛法撻各場𠰺藝吧教育堛大學、𥪝𪦆固院大學東洋場醫科東洋羅各場𦓡𢖖尼𠭤成𡋂𤔽𧵑教育大學於越南。[110]

河內𣈜𫢩吻羅中心教育𡘯一越南。𢆥2009、河內固677場小學、581場中學基礎吧186場中學普通貝27.552拉學、982.579學生。[111][112][113]系統場中學普通、河內固40場公立、𠬠𠄽𥪝數𪦆浽㗂爲質量講𠰺吧傳統婁𠁀、如中學專河內-Amsterdam、中學普通專阮惠、中學朱文安中學陳富。邊𧣲各場公立、城庯群固65場民立吧5場𬥓公。[114]河內拱羅地點𧵑𠀧場中學特別、直屬各場大學、羅場中學普通專外語場大學外語、大學國家河內場中學普通專科學自然場大學科學自然、大學國家河內場中學普通專場大學師範河內。各場中學專呢羅坭集中𡗊學生普通優秀空只𧵑河內𦓡群𧵑全越南。共貝各中學名㗂、系統教育𧵑城庯吻維持仍場補足吧𪥘󠄁各拉學挅𪾤𡨸。𢖖欺河西得察入𠓨城庯、河內現𨅸頭越南𧗱數量𠊛空別𡨸。遶統計𧵑部教育吧道造越南𢆥2008、全城庯固近235.000𠊛𪾤𡨸𨕭總數1,7兆𠊛𧵑𪥘󠄁國家。[115]

羅𠬠𥪝𠄩中心教育大學𡘯一國家、𨕭地盤河內固𨕭50場大學共𡗊高等、道造侯𥃞各行藝關重。𢆥2007、在城庯固606.207生員、河西拱集中29.435生員。[116]𡗊場大學於底如大學國家河內大學醫場大學百科河內學院技術軍事場大學經濟國民場大學師範河內場大學農業河內羅仍場陶造多行吧專行行頭𧵑越南。

文化

排枝節:文化河內

體操

貝𦠘𠻀首都、河內羅坭集中𡗊俱樂部體操𡘯共各工程體操關重𧵑越南。現𫢩城庯固𦊚俱樂部䏾跢:河內T&T俱樂部䏾跢河內V-league𥘷河內俱樂部河內𢄩行一。俱樂部䏾跢河內——前身羅隊公安河内吧俱樂部勢公——㑲𥪝數仍俱樂部𢀭成績一越南。外𠚢、𥪝過去、河内群固𡗊隊䏾猛如總局塘𨫊(成立𢆥1956)、總局郵電(成立𢆥1957)、防空空軍、青年河内、[117]軍區首都、工人𡏦𥩯河内。[118]仍運動員𧵑河內㫻㨂𦠘𠻀關重𥪝團體操越南參與各期試鬥國際。自𢆥2001𦤾2003、各運動員𧵑城庯㐌達得總共3.414徽章、𠁝:54徽章世界、95徽章洲亞、647徽章東南亞吧國際、共2.591徽章在各𢄩鬥國家。[119]

河内引頭越南𧗱比例𠊛常川習練體操貝28,5%。[120]仍民數過佟、空間都市𣈜𪨈帙跮遣仍地點體操𠭤𢧚旱儉吧空答應踷需求𧵑𠊛民。侯𥃞各場大學吧高等在河内調𥪝情狀少𡑝𨔈。𠬠𠄽場固面積𢌌、仍徠使用𠬠分抵𡏦𥩯𡑝裙𦅲貝效率使用空高。各生員𧵑城庯常沛𨔈䏾𥪝仍曠𡑝固面積𡮈狹。[121]

𢖖𡗊𢆥使用𡑝運動行𦞒、得𡏦𥩯𢆥1958、[117]㑲𥪝中心城庯爫坭試鬥正、自𢆥2003、河內固添𡑝運動美庭㑲在𪰂南城庯、sức儲40。192𡊲𡎥。[122]

𡑝運動國家美庭、㑲𥪝聯合體操國家、曾羅地點正𧵑大會體操東南亞𢆥2003、坭組織禮開幕、禮閉幕、各陣試鬥䏾跢南吧各局爭財𥪝門田徑。在𢄩無敵䏾跢東南亞2008、𠓀𦊚萬看者、美庭羅坭證見隊選國家越南𠬠吝姅𨀈𨑗嵬高一𧵑䏾跢東南亞𢖖49𢆥䟻𫁧。𠬠數中心體操𡘯恪𧵑城庯固勢𠸥𬧐如家試鬥群馭中心訓練體操國家I𡑝運動榾碁……共欣20點𡑝𡓁、家集恪。 𣈜8𣎃12𢆥2012、河内得會同Olympic洲亞𢭂權登該ASIAD2019

各地點文化,解智

家咭𡘯河內

遶𡥵數𡧲𢆥2008、全城庯河內固17𫏦喝、𥪝𪦆12𫏦屬𠄩郡還劍吧𠄩婆徵。[123]茹喝𡘯𧵑城庯、㑲在數1庯場錢、郡還劍由𠊛法𡏦𥩯吧完成𠓨𢆥1911。𣈜𫢩、底羅坭表演各類形藝術古典如opera樂廳房劇吶、拱羅中心𧵑各會議、﨤攑。㑲在數91庯陳興道、工文化友誼河內拱羅𠬠地點表演關重、坭演𠚢各活動文化、藝術、時裝、各局試花后……共各活動科學、會討、會議、展覧。

𧶄朱𡑝叩劇、城庯固茹喝歲𥘷在數11庯吳時壬郡𠄩婆徵貝650𡊲𡎥、茹喝鐘鐄在72行鉑郡還劍貝250ghế𡎥、茹喝劇越南㑲𨕭𡥵塘𡮈𢖖𨉞茹喝𡘯貝170ghế。各門藝術傳統𧵑越南拱固𡑝叩𥢅。 茹喝紅河在51塘城𧶄朱𡑝叩茹喝改良中央㑲在164紅梅、郡𠄩婆徵。門藝術𠰉拱固𥢅茹喝𠰉越南於區文公梅驛、縣慈廉、吧自𢆥2007添𠬠點表演於金馬、江文明。[124]𫏦𢱖𦇒渃昇龍於庯丁先皇、坡湖還劍、常得𡗊客遊歷尋𦤾。

寶藏民族學越南

河內羅城庯固系統寶藏多樣堛一越南。𠬠分𡘯𥪝數𪦆羅各寶藏歷史、如寶藏歷史軍事寶藏歷史越南寶藏戰勝B52寶藏革命……各領域恪固體𠸥𬧐寶藏美術越南寶藏民族學越南寶藏婦女越南。 總共、河內固欣10寶藏、搊貝系統近120寶藏𧵑越南。 [125]𢆥2009、在河內固32書院由地方管理貝量冊565𠦳本。如丕、數書院地方𧵑河內現𫢩𡘯欣城庯胡志明—26書院貝2.420𠦳cuốn—仍量冊只憑曠𠬠分私。[126]外系統書院地方、在河內群沛𠸥𬧐各書院𥪝場大學。書院國家座落在31庯場試、貝800.752頭冊、8.677序報、雜誌、固體䀡如書院關重一𧵑越南。[127]

𥪝欣10𫏦照柉𧵑河內、只𠬠𠄽𫏦得張被現代吧收唿看者、如MegaStar㑲𥪝座塔Vincom咍中心照柉國家數2廊廈郡棟栘。仍𫏦恪如鄧容、𣎃8𫇐咏𠊛䀡爲質量音聲吧形影劍。Fansland、𫏦照柉曾𠬠時浽㗂貝各作品電影經典、㐌沛㨂𨷯𠓨𡧲𢆥2008𤳸空固看者。[128]舘bar舞場拱羅點𦤾𧵑1部份青年河內。𡗊舞塲曾浽㗂仍只存在𠬠時間耒㨂𨷯爲𡗊理由。舞場New Century𨕭庯場試𢲫𨷯自𢆥1999、曾羅聚點咹𨔈堛一𧵑城庯、㐌沛㨂𨷯𠓨𢆥2007𤳸dính𠮩𬧐賣淫麻醉。𠓀𪦆、舞場𣎀牟紅於78行照拱結束𥪝𠬠務𪸔𡘯𠓨𢆥1999。[129]

㑲於郡西湖、公園渃湖西羅𠬠地點解智吸引𧵑城庯。公園固面積35.560m²、𢺺成5區𢝙𨔈得張被現代貝各塘跌高速、𣷭造㳥、𣷭𠖾賒……[130]𥪝內汙城庯拱固𠬠𠄽公園𡘯如公園統一公園首麗公園歲𥘷。河內群羅城庯固𡗊廊藝傳統浽㗂。廊𡑲撥場、 廊 𫄎萬福垌五社……空只㨂𦠘𠻀𧗱經濟𦓡群羅仍地點文化、遊歷。

廊藝傳統

産品𡑲𧵑廊藝傳統鉢場𨕭𡥵塘𡑲瓷

城庯河內𠓀箕㐌浽㗂貝仍廊藝豐富、體現過句成語悁屬"河內36庯坊"。遶時間、部𩈘都市𧵑區庯古㐌固𡗊𠊝𢷮、仍仍𡥵庯坭底吻𡨹原仍亇𠸛秋於𠓀吧空𠃣𥪝數𪦆吻羅坭𧶭𬥓、經營仍𩈘行傳統𡳰。𢖖欺河西得察入𠓨河內、城庯群固添𡗊廊藝名㗂恪。遶𡥵數𡳳𢆥2008、全河內固1.264廊藝、羅坭集中廊藝東𤒘堛一越南。[131]

㑲𥪝中心區庯古、行鉑𠓀低羅坭集中仍𠊛生𤯨憑各藝𤒘鉑𨰴、金環吧𢷮。仍𠏲金環𧵑行鉑固技術精巧、出身自𠀧廊藝爫途鐄鉑浽㗂𧵑沔北越南:廊州溪於省海陽、廊定功於郡黃梅吧廊同參屬省太平世紀15、流春信、位官尚書部徠vốn𠊛廊州溪、得朝廷家黎交朱役立廠𤒘鉑𨰴在京城昇龍。侞丕、仍𠊛𠏲州溪𬧐河內吧空只爫鉑𨰴、𣱆爫𪥘󠄁藝張智鐄鉑。欺茹阮𥙩爫京都、廠𤒘鉑𨰴拱轉𬧐京城𡤔、仍仍𠊛𠏲州溪吻於徠昇龍吧立𢧚𡥵庯行鉑𣈜𫢩。𠓨時期屬地、𡥵庯行鉑群得恾𠸛Rue changeurs、固義庯𢷮鉑。民居於底空只產出途金環𦓡群𧶭𬥓、𢷮鉑𨰴𥙩鉑𢫆。𣈜𫢩、藝𧶭𬥓鐄鉑出現於𡗊𡥵庯恪、仍行鉑吻羅坭東𤒘堛一。[132] 廊鉢塲㑲於縣嘉林、𪰂南城庯自婁㐌浽㗂貝產品𡑲恾𠸛正嵬廊呢。廊出現𠓨世紀14欺仍𠊛民爫𡑲自廊補扒、寧平吧廊寧場、清化聚合𧗱底立𢧚嵬廊𡤔恾𠸛鉢塲。仍𠊛民鉢塲𠓀箕𠃣𤯨貝藝𡑲吧農業、主要𧶭𬥓枯、渃𫑾。藝𡑲於底只寔事發展𢖖𢆥1954、欺沔北越南𨀈𠓨時期和平。𡗊母碼、各類綿傳統得仍藝人𧵑廊復回、產品𡑲鉢塲𨘱𨙛達得名㗂。鉢塲現𫢩空只羅𠬠廊藝產出純醉。貝𡗊工程信仰、文化共產品𡑲浽㗂、嵬廊𠭤成𠬠地點遊歷收唿𧵑城庯河內。[132]

𠬠廊藝浽㗂恪𧵑河內𣈜𫢩羅廊𫄎萬福vốn屬城庯河東省河西𠓀低、𫢩羅郡河東。產品𫄎𧵑廊自𫇐婁㐌浽㗂貝𠸛噲𫄎河東、曾得歌𠿿𥪝音樂詩歌電影。相傳、婆組廊𫄎萬福vốn𠊛杭州中國、遶𫯰征戰耒𬧐於徠吧傳藝𦄅朱廊。[133]遶𠬠傳說恪、格底欣1200𢆥、𠬠姑𡛔𠊛高平𠸛羅阿呂氏娘㐌𦤾爫妯吧恾藝𦄅𫄎𬧐廊。𱱇過時間、藝𫄎𠭤成藝傳統𧵑萬福。𣈜𫢩、分𡘯各家庭於底吻𤯨憑藝𦄅。邊𧣲各芎𦄅古、𡗊家庭使用仍芎𦄅機器現代。各𡥵庯行荄、行淘𧵑河內羅坭集中𡗊𨷯行𬥓產品𫄎萬福。[134]

禮會傳統

仍隻đò𨔾遊客𠓨禮會𫴶香

昇龍—河內羅𠬠𥪝𠀧漨集中𡗊會禮𧵑沔北越南、共貝漨𡐙組富壽xứ京北。拱如各漨𡐙恪、仍禮會傳統於區域河內得組織𡗊一𠓨𬁒春。分𡗊各禮會想𢖵仍人物歷史、傳說如聖𢶢𠄩婆徵光中安陽王……𠬠𠄽禮會固組織仍𠻀𨔈民間獨到如會𠺙粓試廊市禁、會𬈺𣴓吧扒𩶱廊湖、會𧼋碁廊多滔、禮會𫿇鳶傳統播江

自𣈜9𦤾12𣎃1陰曆禮會朝曲得組織在嵬廊共𠸛、屬社新朝、縣青池、坭浽㗂貝藝爫𥶄𬗜操吧𦁼各途祠如𢃈、𦅮、帳、醫門、傘紫。禮會得𢲫頭憑禮逴龍袍自庭色𧗱庭𡘯。欺局祭禮𥪝庭扒頭時外𡑝庭各𠻀𢝙拱得組織。𠬠𥪝仍𠻀𢝙得𡗊𠊛𢛨適一羅𠻀𡛜打摓。𡛜打摓由𠄩南青年纆裝服女界表演、頓趂吧打隻𪔠摓㧅𠓀䏾。𡗊𠻀𢝙恪如𢱖鄰戲球、鬥物、喝𠰉艚𠱊得組織朱𬧐𣈜12、會結束憑禮吔đám[135]

𠬠𥪝仍會禮𡘯一於垌平北部禮會聖𢶢咍群噲羅會廊符董(社符𡀇縣嘉林)、出發自𠬠句傳傳說𧗱聖𢶢、𠬠𥪝四不死𧵑信仰民間越南。𠓨9𣎃4陰曆行𢆥、仍𠊛民於泣坭聚會𧗱底參與、䀡禮會廊。禮會廊𢶢得舉行𨕭𠬠演場𢌌𡘯𨱽曠3 km𠁝殿上、殿卯吧𫴶建蔬。扒頭自𣈜6、𠊛民廊組織逴禮逴碁𬧐殿卯、逴粓齋𨑗殿上吧𣈜正會組織會陣、再現徠景聖𢶢破賊恩。各𣈜自10𦤾12得接𦀼憑各禮𤀗器械、逴碁報信勝陣貝𡗶𡐙吧𡳳窮羅禮犒軍、𦤾𣎀固喝𠰉。外禮會正在廊符董、𠬠𠄽坭恪拱組織會𢶢如會殿朔於社春頂慈廉、會朔山於縣朔山、會符聖𢶢於廊支南、社麗支嘉林[136]

𥪝內汙城庯、𠓨𣈜5節元旦、禮會光中得組織於𡍢棟栘、屬郡棟栘。地點呢曾羅坭演𠚢陣打𡧲家西山軍清𠓨𣎀4𤎔𣈜5𣎃𣦓𢆥己酉、即1789。禮會光中得組織貝𡗊𠻀𢝙、𥪝𪦆節目逴𧏵焒由青年纆裙襖武生時古逴𠫾𨒺𡑝𡘯、共𠬠đám武生𢱖棍權再現徠形影𧵑過去。[137]

於社香山、縣美德禮會𫴶香漝笠遊客自𡧲𣎃1𬧐盡𣎃3陰曆、仍東一𠓨曠自𣈜𦝃𣎃𣦓𦤾18𣎃2。貝景𡶀𡽫、瀧渃共裙勢遺跡𫴶香、禮會羅點𦤾𧵑各僧尼、佛子、仍𠊛行香吧客遊歷。遶行程普遍、客沚會常扒頭自𡍣bến德、𡎥đò遶𬗝洡燕𥇚禮殿程。自𪦆、𣱆接續𠫾過梂會、舡山水友情、𡶀堆棹,、𡶀昆㺔、𡶀鎫吹、𡶀昆猗……耒及𡍣bến𠓨𫴶天幬。自底、遊客扒頭行程𠫾步𪮨𫴶先、𫴶解鴛、殿擧網吧𦤾第一峝香潟。𠓨仍𣈜冬、𬗝𠊛𥙒會捁𨱽空𣲠。禮會𫴶香羅𠬠𥪝仍禮會𡘯吧捁𨱽一越南。[138]

飲食

𠬠缽𬖾𤙭𠃩咹共貝

羅中心文化𧵑𪥘󠄁沔北自𡗊世紀、在河內固體尋𧡊吧賞識仍菛咹𧵑𡗊漨𡐙恪、仍飲食城庯拱伮仍涅𥢆別。𥽍廊妄得仍𠊛民𧵑嵬廊共𠸛屬郡梂紙爫特徵𤳸味𦹳吧𬜝色。𥽍爫自種𡓳鐄𥢫欺群𧀒、𢶒𥪝仍艚蘿𬜝玉石吧得仍𠊛𬥓行哰𬥓𣦍自𤏬𣋽。雖普遍一羅𥽍𩹯、仍菛咹呢群得制變成菛啫𥽍。低拱羅𠬠菛𧵟得用𥪝各𣋑𢝙。[139]

青池、廊漨外於恪屬坊青池、郡黄梅、浽㗂貝菛餅睠青池。𥹘得爫自𥺊秷𦑃、𠔭𦹳、壯𤘁如詞紙。仍婦女漨青池朱𥹘𠓨𥴗、隊𨕭頭吧𠫾哰khắp各𨳱庯𧵑河內。𥹘攝𥪝𥴗、曾拉𨆝膮𨕭仍艚蘿棳。欺咹、𥹘得bóc曾拉耒綣徠、𫕾𨕭仍隻𥒦。菛𥹘cuốn青池得咹共貝類渃𫑾坡遶公式特別𧵑𠊛青池、豆腐炟燶、炙桂。𣈜𫢩、𥹘群得咹貝䏦𠀧指𨆠𦟒。[140]

𠬠菛咹恪𧵑河內、雖出現𣗓婁仍㐌浽㗂、羅炙𩵜呂望。𠓨時法屬、家庭𣱆段庯行山、𣈜𫢩羅14庯炙𩵜、㐌造𢧚𠬠菛咹𦓡名㗂𧵑伮爫𠊝𢷮𪥘󠄁𠸛𡥵庯。炙得爫自䏦𩵜陵—或𩵜果𩵜𩽸仍𠱊劍𤯆欣—態𤘁浥貝渃𠸍褐椒、渃𫑾耒鋏𠓨扱椥嚷𨕭爐𣦍𨕭盤咹𧵑食客。炙𩵜呂望沛咹燶、搛貝𥹘多嚷𥻸𦇒、烊、蔞苿𦭪㫰蒔蘿椇𩹯𢯙𡮈、點貝𫑾𩵽[141]

𬖾羅菛咹𫇐普遍於越南、仍𬖾河內固仍格制變特徵𥢆。𬖾河內恾位𠮾𧵑𩩫𤙭、䏦𣃣𠃩𦤾度抵吻𠰉𦓡空dai、𬜝渃𬖾𥪝、𥹘𬖾𤘁吧𩞝。𢖖欺得陳過渃燶、𥹘𬖾得𢵧調𥪝缽、邊𨕭羅仍𣋩䏦𤘁共桁花、蔞𦹳。[142] 共貝時間、𡗊菛𬖾𡤔出現貝仍格制變恪膮、如𬖾𤇤、𬖾炟……

於河内群固𡗉𦁺𫗒特徵恪如𬖾睠𥻸湯𥻸鮓𥻸腩𥻸葻𥻸𦙣豆腐麻餅𩵽湖西、𥻸𧎜、螬𬖾安富、腩䣷廊𦘧、腩蓬、蓗𫆢約禮。

文化昇龍–河內

禮𨄊𥪝𠬠會廊在㘨城河內

河內常得䀡如坭集中仍精華文化𧵑沔北吧𪥘󠄁越南。𥪝行𠦳𢆥、位置京都遣城庯呢𠭤成坭歸聚𧵑仍人物優秀、仍商人、仍藝人、仍𠏲手工𫅞藝。𣱆𬧐低立業、恾遶仍風俗、習慣地方吧河內𠭤成𤗖𡐙標表朱𡋂文化𧵑𪥘󠄁越南。仍名人、人物浽㗂𧵑越南分東出身自仍漨𡐙恪、仍京都昇龍常羅坭𣱆𡏦𥩯𢧚事業。媒場競爭𧵑𡐙京城遣仍傷人、𠏲手工柱凭徠河內沛羅仍𠊛出色、才能。欺仍𠊛民四處𧗱定居在昇龍、各風俗習慣𦓡𣱆恾遶拱寅𠊝𢷮、造𢧚涅文化𧵑河內。[143]

昇龍—河內、京都𧵑越南、群羅坭交梭𧵑仍𡋂文化𡘯。欣𠬠𠦳𢆥北屬㐌抵徠𨕭漨𡐙河內𠃣𡗊仍𧿫印𧵑𡋂文明中華。欺仍𠊛𠓨越南、𡗊𠊛𥪝數𣱆只䁛河內如𠬠省𧵑中國、或單純羅𠬠漨轉接𡧲印度中華[144]過仍𠊛法、河內—中心文化𧵑國家—別𬧐𡋂文明方西抵耒𡏦𥩯𢧚仍基礎頭先𧵑𡋂藝術越南現代貝新樂詩𡤔繪畫文學現代電影攝影。仍河內頭世紀20拱羅坭仍價值法統治、𨷯數𢲫𠚢世界𡤔𧵑界上流越南。如𠳒𧵑史家𧗱東南亞Pierre-Richrd Féray:「𣦍欺𠬠𠊛越南達得𢀭𨖅吧𤯨在城庯、英些扒頭𠭤𢧚特徵法。英些故𪟙吶棟喠法。英些咹、𤯨吧呲遶格法」。[145]仍十年近低、𠬠吝姅、河內共越南徠接認仍瀾㳥文化自 洲歐

雖羅首都、中心文化𧵑越南、仍𠬠數事件文化組織於河內近低㐌仕𠚢𡗊事役當注意、典型羅務殘破花𧵑𠊛河內在禮會花櫻桃演𠚢𡧲首都𢆥2008[146]咍仍行動少意識、劍文明吧當醜諕在禮會庯花河內𠓨節陽曆2009組織在湖還劍。[147]家文冰山發表:「碎感𧡊𢞂吧醜諕。𠊛河內爫醜河內𠫾。包饒𢆥會花於陀剌、於城庯胡志明𦓡空沛爫行洨吻𡨹得朱𦤾𣈜𡳳窮」。仍務役𨕭㐌𧻭𨑗瀾㳥反對猛𠸍mẽ自輿論𪥘󠄁渃𨕭各方便通信𠰺衆、撻句𠳨𡘯𧗱「文化𠊛長安」𥪝時代𣈜𫢩。 [148]

河內𥪝藝術

𠬠𠊛𧸝蓮𨕭塘庯河內

河內㫻羅𠬠念感興創作𧵑𡗉樂士。𠓀𥃞𥯉羅形影𧵑𠬠河內貝氣勢豪雄吧猛瑪𥪝位勢首都𥪝局鬥爭衛國。欺仍𠊛𠔦屬中團首都沛𨖨賒河內,𠬠𥪝數𥯉,樂士阮廷詩㐌曰歌曲《𠊛河內》,𣈜𫢩㐌𨔾𢧚慣屬。[149] 拱𥪝仍𢆥𣎃呢,文高㐌曰㧣河內𠬠數行曲如《昇龍行曲歌》,《𡍢埬栘》,《進𧗱河內》。形影河內𥪝局戰貝殖民法拱羅題材𧵑各作品如:《𠱊𧗱首都》𧵑輝瑜,《感觸𣎃𨑮》 𧵑阮成,《𠀧亭𣌝》𧵑裴公其。𥪝仍𣎃𢆥𢶢美,首都英雄𥪝戰鬥吧建設得刻畫𠜭涅𥪝各作品如《排歌河內》𧵑武清,《河內-奠邊府》𧵑范宣,《欺城庯𬨠畑》𧵑太奇,《㗂吶河內》𧵑文安云云…… 邊𧣲𥯉,河內現𬨠𠇍樣𡲈古𠸗,驕奇吧浪漫,𠇍《映畑𢬥𢹇》,《𢯘𢫔𠊛𠫾,柳𢷀𦓡之》,𠇍形影𠊛𡥵𡛔《䘜姗𩙻𣳮䋱𨕭𦠘唉》𥪝仍樂品忙𡗉性質懷念如《向𧗱河內》𧵑黃洋,《𢚶𢚸𠊛𠫾》英鵬,《河內𣈜𣎃𡳰》𧵑雙玉咍《㨳𠊛㛪𡛔沔南》𧵑段準。𡲈𢢲𧵑天然,景物,𡥵𠊛,傳統歷史吧涅清歴獨到𧵑首都得刻畫𠜭涅過階調𧵑𡗉樂士越南屬𡗉世系恪膮,如黃俠𠇍《𢖵𧗱河內》,潘仁𠇍《河內念情吧希望》,黃雲𠇍《情𢞅河內》,文記𠇍《𡗶河內𩇢》吧《河內務春》,阮德全𠇍《河內𣛤𦙦紅》,陳環𠇍《曲咭𠊛河內》,鄭公山𠇍《𢖵務秋河內]],阮強𠇍《񣐕抆羅歲𡮲𪝬河內》,楊樹𠇍《懞𧗱河內》,富光𠇍《㛪㗒,河內庯》,《河內𣈜𨔾𧗱》,范明俊𠇍《河內㗒𠶀咭𥪝𪝬》,阮進𠇍《𣊿𩅹河內》,陳光祿𠇍《固沛㛪務秋河內》,張貴海𠇍《河內務񣘑仍𡥵𩅹》,黎榮𠇍《河內吧𪝬》,武光忠𠇍《𣊿河內》云云……𠬠數地名𧵑河內拱𠫾𨔾成主題創作𥪝音樂如《𠬠洸西湖》𧵑傅德方,《偶興瀧紅》𧵑陳進,《𣊿湖鎌》𧵑鄧安元,《傳說湖鎌》𧵑黃福勝,《邊陵伯胡》𧵑民玄云云……固𠬠數作品雖空𢩮𦤾地名河內仍得𥙩感興或曰𧗱正𤗖𡐙呢如:《仍映𣋀𡖵》𧵑潘黃鳥,《秋眷𢷀》𧵑段準,《自𠬠我四塘庯》𧵑范宣,《務春廊穭廊花》𧵑玉奎,《花𣷲》𧵑紅燈……

𥪝文學越南,河內現𠚢如𠬠都市固歷史𥹰𠁀,𢀭傳統吧本色文化。[150]時封建,城昇龍層羅題材𧵑𡗉排𠽔𤃠㗂如《龍城琴者歌》𧵑阮攸咍《昇龍城懷古》𧵑婆縣清觀。𠀧家文常得𢩮𦤾欺吶𧗱題材河內𥪝文學羅阮遵武鵬石嵐[150] 阮遵,𠊛生𠚢吧𡘯𬨠𥪝媒場儒教,失望𤳸局𤯨𥪝社會「金氣」樞蒱,常尋𧗱仍價值𡳰。𣈖𠍵河內𥪝作品𧵑阮遵羅仍趣𨔈𧵑各偪騷人墨客𥪝「㘇𣈖𠬠時」如賞茶,񣝳(放且,thả)𠽔,打𠽔,咭歌籌……武鵬徠過仍張曰,如《𠰘𤯆河內》吧《愴𢖵𨑮𠄩》,體現𢚶𢖵吧情𢞅河內,歌𠿿事精細𧵑各菛𩛖,椌景天然,𡐙𡗶,景物,𡥵𠊛,文化𧵑城庯。石嵐得別𦤾過集筆記𤃠㗂《河內36庯坊》。作品𧵑石嵐體現事愴㤕𠓀仍𠊛𧹅𧁷,描寫香味𧵑仍菛𧵟𡋣,仍㗂哰……畢𪥘󠄁仍次造𢧚文化河內。[150]𡗉家文恪拱固各作品𤃠㗂𧗱城庯呢如《》𧵑朱來,《𤯨񣐕𠇍首都》𧵑阮輝想保寧𥪝《𢚶𢞂戰爭》拱𤔷𡗉張曰𧗱河內。

形影河內出現𫇐𡗉𨕭𪥘󠄁幔影𡘯幔影𡮈。𢖖欺得解放𠓨𢆥1954,空𠃣仍柉𧵑電影革命㐌吶𧗱河內,𥪝𥯉固勢𦤾𦤾《𩘪𩘣》,《𣋀𣎃𠔭》,《河內務冬𢆥1946》,《俺𡮣河內》,《𪰂北首都》,《前線噲》。[151]俺𡮣河內》,作品𧵑導演海寧,刻畫局𤯨𧵑河內𥪝時間軍隊花旗𢷁砭沔北㐌掙葻蓮黃在聯歡柉越南𢆥1975吧繲特別班監考LHP聯歡柉莫斯科(Moskva)共𢆥𥯉。[152]𢖖欺越南統一,𠬠數部柉恪開拓題材𧗱𤖹青年𤯨於河內時期𢖖戰爭,如《歲𨑮𦉱》,《仍𠊛㐌﨤》,《咳赦恕㧣俺》,《格𤯨𧵑𪝬》,《河內務𪀄爫組》。[151]仍計自𢆥1990,𥪝𠁸𠬠十年,柉𧗱河內𠍵如񣘑𣈖𨕭幔影𧵑電影越南。𢆥2000,導演越僑陳英雄𧗱越南産出《務夏𣊿𥊢𥪸》,𠬠部柉正劇,𠺼𨒺局𤯨𧵑𠀧姊㛪𡛔𠇍背景河內。準備㧣禮紀念1000𢆥昇龍–河內,𡗉家爫柉越南預定𠱊産出𠬠𠄽部柉𧗱題材呢。

𥪝繪畫,成功吧拫𣔩一𠇍河內羅畫士裴春派。𡋣於社耘耕河東,裴春派遶學在高等美術東洋吧喉如𪥘󠄁局𠁀𤯨在河內。𥪝𢂰𧵑裴春派,河內忙𧀟𡲈𠸗𡳰𠇍仍𡾵家𠃅𣘽,仍𡥵庯𡮈。仍幅𦘧𧗱庯古河內𧵑裴春派𣈜𫢩㐌𤃠㗂,常特別𦤾𠇍𠸛噲「庯派」。外𠚢,群固𠬠數畫品𧵑各畫士恪𦘧𧗱𠊛河內㐌𠫾𠓨歷史:《少女邊花蕙》𧵑蘇玉雲,《㛪翠》𧵑陈文瑾,《潵歌𠶆姊㛪𠚢合試𠏲𠐞》𧵑阮杜弓……

城庯結義

讀添

  • Nguyễn Vinh Phúc。[ Hà Nội - Con đường, dòng sông và lịch sử]。Nxb Trẻ。
  • Tô Hoài。[ Chuyện cũ Hà Nội]。Nxb Hội Nhà Văn。
  • Nguyễn Vinh Phúc。[ Hà Nội qua những năm tháng]。Nxb Trẻ。
  • Clément, Pierre; {{{author2}}}Nathalie Lancret。[ Hà Nội chu kỳ của những đổi thay hình thái kiến trúc và đô thị]。Nxb Khoa học và Kỹ thuật。
  • Nguyễn Vinh Phúc。[ Phố và đường Hà Nội]。Nxb Giao thông Vận tải。
  • Logan, William Stewart。Hanoi: Biography of a CityUNSW Press。追及2010-11-09。
  • Papin, Philippe。Histoire de Hanoi。Fayard。追及2010-11-09。
  • Boudarel, Georges; {{{author2}}}Nguyễn Văn Ký。Hanoi: City of the Rising Dragon。Rowman & Littlefield。追及2010-11-09。
  • Boudarel, Georges; {{{author2}}}Nguyễn Văn Ký。Hanoi 1936-1996: du drapeau rouge au billet vert。Autrement。追及2010-11-09。

注釋

  1. 1,0 1,1 Lua error in Module:Citation/CS1 at line 4133: attempt to call field 'set_selected_modules' (a nil value).
  2. 2,0 2,1 2,2 2,3 2,4 2,5 Thành phố Hà Nội。Tổng cục Du lịch Việt Nam。追及2010-10-01。
  3. Giới thiệu khái quát về thành phố Hà Nội。Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam。追及2010-10-01。
  4. [1]。追及2010-10-01。
  5. Khí hậu Hà Nội。Hiệp hội Du lịch Việt Nam。追及2010-10-01。
  6. Mưa lớn nhất trong gần 100 năm qua。2008-11-02。追及2010-10-01。
  7. Hà Nội dẫn đầu về số người thiệt mạng do mưa lũ。2008-11-02。追及2010-10-01。
  8. Baron & La Salle. Dictionnaire des Communes administratif et militaire, France métropolitaine et France d'outre-mer. Paris: Charles-Lavauzelle & Cie, 1949.
  9. Nếp sống của người Hà Nội Dương Trung Quốc, (Theo Tạp chí Xưa và Nay số tháng 10/2009) Báo điện tử Kiến Thức - Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam cập nhật 3/02/2010 07:01:23
  10. 10,0 10,1 Nguồn gốc dân cư。Khái quát về Hà Nội。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。
  11. 11,0 11,1 11,2 11,3 Papin, Philippe。[ Histoire de Hanoi]。Fayard。
  12. Đánh giá chung tình hình dân số... Phụ lục 2。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。
  13. 板㑄:Chú thích thông cáo báo chí
  14. Tổng cục Thống kê (Việt Nam)(1/4/1999)Dân số và mật độ dân số tại thời điểm 1/4/1999 phân theo địa phươngTổng cục Thống kê (Việt Nam)。追及25/11/2011。「Hà Nội diện tích 921,0 km², dân số 2675166, mật độ dân số 2904,6」
  15. 15,0 15,1 [2]。追及2010-10-01。
  16. 16,0 16,1 Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009: Kết quả toàn bộ. Trang 149-150。Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương。6/2010。追及2010-12-26。
  17. 17,0 17,1 Dân số và mật độ dân số năm 2009 phân theo địa phươngTổng cục Thống kê Việt Nam。追及2010-10-01。
  18. 18,0 18,1 18,2 Thời kỳ tiền Thăng Long。Hà Nội theo năm tháng。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。
  19. Hà Nội trong nghìn năm Bắc thuộc và chống Bắc thuộc。Báo điện tử Đài Tiếng nói Việt Nam。追及2012-12-15。
  20. Hà Nội đã có bao nhiêu tên gọi?。VDC。追及2006-2-22。
  21. Thăng Long thời Lý。Hà Nội theo năm tháng。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。{{ safesubst:#gọi:Unsubst||date=__DATE__ |$B=[liên kết hỏng] }}
  22. Thăng Long thời Trần。Hà Nội theo năm tháng。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。
  23. Thăng Long - Đông Đô - Đông Quan。Hà Nội theo năm tháng。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。
  24. Thăng Long thời Hậu Lê。Hà Nội theo năm tháng。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。
  25. Đông Kinh Kẻ Chợ thời Mạc và Lê Mạt。Hà Nội theo năm tháng。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。
  26. Thăng Long thời Tây Sơn。Hà Nội theo năm tháng。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。
  27. 27,0 27,1 Thời kỳ Hà Nội。Hà Nội theo năm tháng。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。{{ safesubst:#gọi:Unsubst||date=__DATE__ |$B=[liên kết hỏng] }}
  28. Nguyễn Vinh PhúcHà Nội nghĩa là gì?VDC。追及2010-10-01。
  29. [3]
  30. 30,0 30,1 Hà Nội thời Pháp thuộc。Hà Nội theo năm tháng。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。
  31. Logan, William Stewart。Hanoi: Biography of a CityUNSW Press。追及2010-11-09。
  32. 板㑄:Chú thích thông cáo báo chí
  33. 板㑄:Chú thích thông cáo báo chí
  34. Herring, George。[ America's Longest War]。John Wikey & Sons。
  35. Morocco, John。[ Rain of Fire: Air War, 1969–1973]。Boston Publishing Company。
  36. [ ]。
  37. Hà Nội ngày nay。Hà Nội theo năm tháng。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。
  38. Nguyễn Phú TrọngHà Nội - 50 năm chiến đấu, xây dưng và phát triển。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。
  39. 板㑄:Chú thích thông cáo báo chí
  40. Nghị định 69-CP năm 1995 về việc thành lập quận Tây Hồ
  41. Nghị định 74-CP năm 1996 về việc thành lập quận Thanh Xuân và quận Cầu Giấy
  42. Nghị định 132/2003/NĐ-CP năm 2003 về việc thành lập quận Long Biên và quận Hoàng Mai
  43. 43,0 43,1 [4]。追及2010-10-01。
  44. Nguyễn Hiền。Hà Nội phát triển và đầu tư。Dân trí。追及2010-10-01。
  45. Hương Thu。Không khí Hà Nội 'bẩn hạng nhất châu Á'。VnExpress。追及2012-3-22。
  46. [5]。追及2010-10-01。
  47. Nghị quyết 132/NQ-CP năm 2013 chia huyện Từ Liêm thành 2 quận Bắc Từ Liêm và Nam Từ Liêm
  48. unesco。DELFT, HANOI, ZUK MIKAEL, QUITO AND TIMBUCTU TO RECEIVE 1998-1999 UNESCO CITIES FOR PEACE PRIZE。追及21/07/2013。
  49. Hà Nội xây dựng chủ nghĩa xã hội những năm cuối thế kỷ 20。Văn phòng Ban chỉ đạo Quốc gia Kỷ niệm 1.000 năm Thăng Long。追及2010-10-01。
  50. [6]
  51. Khu phố cổ。Kiến trúc Hà Nội。Sở Du lịch Hà Nội。追及2010-10-01。
  52. [7]。追及2010-10-01。
  53. 53,0 53,1 53,2 53,3 [8]。追及2010-10-01。
  54. Khu thành cổ。Kiến trúc Hà Nội。Sở Du lịch Hà Nội。追及2010-10-01。
  55. Kim Tân(2010-08-01)Hoàng thành Thăng Long được công nhận di sản văn hoá thế giớiDân trí。追及2010-10-01。
  56. Kim Tân(2010-10-01)Khai lễ kỷ niệm 1.000 năm Thăng Long。Dân trí。追及2010-10-01。
  57. [9]
  58. Kiến trúc thời Pháp thuộc。Kiến trúc Hà Nội。Sở Du lịch Hà Nội。追及2010-10-01。
  59. [10]。追及2010-10-01。
  60. Kiến trúc hiện đại。Kiến trúc Hà Nội。Sở Du lịch Hà Nội。追及2010-10-01。
  61. 板㑄:Chú thích thông cáo báo chí
  62. 板㑄:Chú thích thông cáo báo chí 板㑄:Chú thích thông cáo báo chí
  63. 板㑄:Chú thích thông cáo báo chí
  64. Công trình tôn giáo - tín ngưỡng。Kiến trúc Hà Nội。Sở Du lịch Hà Nội。追及2010-10-01。
  65. Chùa Trấn Quốc。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。 [sai nguồn]
    1. redirect Tiêu bản:En icon Logan, William Stewart。Hanoi: Biography of a CityUNSW Press。追及2010-11-09。
  66. [11]。追及2010-10-01。
  67. 形影地址
  68. Trần Hùng。Bảo tồn di sản kiến trúc trong quy hoạch phát triển thủ đô。Từ Thăng Long tới Hà Nội。VDC。追及2010-10-01。
  69. Lua error in Module:Citation/CS1 at line 4133: attempt to call field 'set_selected_modules' (a nil value).
  70. Lua error in Module:Citation/CS1 at line 4133: attempt to call field 'set_selected_modules' (a nil value).
  71. Lua error in Module:Citation/CS1 at line 4133: attempt to call field 'set_selected_modules' (a nil value).
  72. 73,0 73,1 Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội thủ đô Hà Nội thời kỳ 2001 - 2010。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。 cập nhật 00:00 29/04/2005
  73. PCI 2011: Lào Cai và Bắc Ninh 'vượt vũ môn' ngoạn mục。Phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam。追及2012-2-23。
  74. PCI 2012 của Hà Nội。Phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam。追及2013-7-17。
  75. [12]。追及2010-10-01。
  76. Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép năm 1988 - 2007 phân theo địa phương。Tổng cục Thống kê Việt Nam。追及2010-10-01。
  77. [13]。追及2010-10-01。
  78. [14]。追及2010-10-01。
  79. [15]。追及2010-10-01。
  80. [16]。追及2010-10-01。
  81. [17]。追及2010-10-01。
  82. [18]。追及2010-10-01。
  83. Đổng Thị Kim Vui(2007-12-13)Du lịch thành phố Hồ Chí Minh: Chuyển biến rõ rệt sau 1 năm gia nhập WTO。Tổng cục Du lịch Việt Nam。追及2010-10-01。
  84. [19]。追及2010-10-01。
  85. [20]。追及2010-10-01。
  86. [21]。追及2011-03-25。
  87. Health & safety。Lonely Planet。追及2010-10-01。
  88. [22]。追及2012-1-30。
  89. 90,0 90,1 Giao thông Hà Nội: Tùy tiện, hỗn loạn。2012-08-15。
  90. 'Hết bịt lại thông' ngã ba - tư: Dấu hiệu phá sản?。2010-06-04。
  91. [23]。追及2010-10-01。
  92. 93,0 93,1 [24]。追及2010-10-01。
  93. [25]。追及2010-10-01。
  94. 95,0 95,1 Giảm ùn tắc và giảm tai nạn ở Hà Nội: Quá khó。2011-12-20。
  95. [26]。追及2010-10-01。
  96. 97,0 97,1 [27]
  97. [28]
  98. [29]
  99. Nhà nước thiệt hại 3.000 tỉ đồng do quyết định duyệt giá đất của ủy ban nhân dân TP Hà Nội
  100. Số cơ sở khám, chữa bệnh trực thuộc sở Y tế phân theo địa phương。Tổng cục Thống kê Việt Nam。追及10/1/2012。
  101. Số giường bệnh trực thuộc sở Y tế phân theo địa phương。Tổng Cục Thống kê Việt Nam。追及10/1/2012。
  102. 個別固欺𨑗𦤾8—9𠊛病/牀
  103. Số cán bộ ngành Y trực thuộc sở Y tế phân theo địa phương。Tổng Cục Thống kê Việt Nam。追及10/1/2012。
  104. 板㑄:Chú thích thông cáo báo chí
  105. 板㑄:Chú thích thông cáo báo chí
  106. [30]。追及2010-10-1。
  107. [31]。追及2010-10-01。
  108. 狀元越南#統計
  109. Đại học Đông Dương: Nền móng của giáo dục đại học hiện đại ở Việt Nam。Tạp chí Hoạt động Khoa học。追及2010-10-01。
  110. Số lớp học phổ thông tại thời điểm 30/9 phân theo địa phương。Tổng Cục Thống kê Việt Nam。追及2010-10-01。
  111. Số trường phổ thông tại thời điểm 30/9 phân theo địa phương。Tổng Cục Thống kê Việt Nam。追及2010-10-01。
  112. Số học sinh phổ thông tại thời điểm 31/12 phân theo địa phương。Tổng Cục Thống kê Việt Nam。追及2010-10-01。
  113. Danh sách các trường THPT công lập, dân lập và bán công。Sở Giáo dục và Đào tại Hà Nội。追及2010-10-01。{{ safesubst:#gọi:Unsubst||date=__DATE__ |$B=[liên kết hỏng] }}
  114. [32]。追及2010-10-01。
  115. Số giáo viên, số sinh viên đại học và cao đẳng phân theo địa phương。Tổng Cục Thống kê Việt Nam。追及2010-10-01。
  116. 117,0 117,1 [33]。追及2010-10-01。
  117. [34]。追及2010-10-01。
  118. [35]。追及2010-10-01。
  119. [36]。追及2010-10-01。
  120. [37]。追及2010-10-01。
  121. [38]
  122. [39]。追及2010-10-01。
  123. Điểm biểu diễn Văn hóa nghệ thuật。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。{{ safesubst:#gọi:Unsubst||date=__DATE__ |$B=[liên kết hỏng] }}
  124. [40]
  125. Số thư viện do địa phương quản lý phân theo địa phương。Tổng Cục Thống kê Việt Nam。追及2010-10-01。
  126. Nguồn lực thông tinThư viện Quốc gia Việt Nam。追及2010-10-01。
  127. [41]
  128. [42]。追及2010-10-01。
  129. Công viên nước Hồ Tây。Hiệp hội Du lịch Việt Nam。追及2010-10-01。
  130. [43]。追及2010-10-01。
  131. 132,0 132,1 Phạm Huy Thi。Hà Nội - những làng nghề。Hà Nội xưa và nay。VDC。追及2010-10-01。
  132. Làng nghề cũng khóc vì ô nhiễm。2008-11-10。追及2010-10-01。
  133. [44]。追及2010-10-01。
  134. Lễ hội Triều Khúc。Lễ hội truyền thống。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。{{ safesubst:#gọi:Unsubst||date=__DATE__ |$B=[liên kết hỏng] }}
  135. Lễ hội Thánh Gióng。Lễ hội truyền thống。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。{{ safesubst:#gọi:Unsubst||date=__DATE__ |$B=[liên kết hỏng] }}
  136. Lễ hội Quang Trung。Lễ hội truyền thống。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。{{ safesubst:#gọi:Unsubst||date=__DATE__ |$B=[liên kết hỏng] }}
  137. Trần Thùy Linh(2010-2-22)Lãng phí tài nguyên du lịch: Nghịch lý du lịch lễ hộibáo Thanh Niên。追及2011-6-21。
  138. Cốm Vòng。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。{{ safesubst:#gọi:Unsubst||date=__DATE__ |$B=[liên kết hỏng] }}
  139. Bánh cuốn Thanh Trì。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。{{ safesubst:#gọi:Unsubst||date=__DATE__ |$B=[liên kết hỏng] }}
  140. Chả cá Lã Vọng。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。{{ safesubst:#gọi:Unsubst||date=__DATE__ |$B=[liên kết hỏng] }}
  141. Phở Hà Nội。ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội。追及2010-10-01。{{ safesubst:#gọi:Unsubst||date=__DATE__ |$B=[liên kết hỏng] }}
  142. Tinh hoa văn hóa Hà Nội。Thành phố Hà Nội。Tổng cục Du lịch Việt Nam。追及2010-10-01。
    1. redirect Tiêu bản:En icon Logan, William Stewart。Hanoi: Biography of a CityUNSW Press。追及2010-11-09。
    1. redirect Tiêu bản:En icon Logan, William Stewart。Hanoi: Biography of a City。UNSW Press。追及2010-11-09。
  143. Văn hóa thưởng thức cũng cần được tập dượt。2009-01-05。追及2010-10-01。
  144. Viết cho lễ hội phố hoa Hà Nội năm 2010。2009-01-05。追及2010-10-01。
  145. Nhà văn Băng Sơn: 'Xấu hổ cho người Hà Nội'。2009-01-04。追及2010-10-01。
  146. Lua error in Module:Citation/CS1 at line 4133: attempt to call field 'set_selected_modules' (a nil value).
  147. 150,0 150,1 150,2 板㑄:注釋報
  148. 151,0 151,1 板㑄:注釋報
  149. [45]
  150. Lua error in Module:Citation/CS1 at line 4133: attempt to call field 'set_selected_modules' (a nil value).
  151. Lua error in Module:Citation/CS1 at line 4133: attempt to call field 'set_selected_modules' (a nil value).
  152. Lua error in Module:Citation/CS1 at line 4133: attempt to call field 'set_selected_modules' (a nil value).

連結外

板㑄:Wikiquote

板㑄:Commonscat-inline

板㑄:Địa phương lân cận 板㑄:Các quận huyện của Hà Nội 板㑄:Các tỉnh thành Việt Nam 板㑄:Các thành phố của Việt Nam

板㑄:Các chủ đề