𨀈𬧐內容

恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「撝泥俞𠲖羅」

349 bytes removed 、 𣈜28𣎃6𢆥2016
𣳔199: 𣳔199:
== 經濟 ==
== 經濟 ==
{{正|經濟撝泥俞𠲖羅}}
{{正|經濟撝泥俞𠲖羅}}
工業[[油𫄼]]羅梗經濟棟合𡗉一朱經濟撝泥俞𠲖羅、細1/3 [[總產品内地|GDP]]、80%價值[[出口]]吧欣𠬠𡛤銀冊家渃。Đất nước này có một nguồn dự trữ [[dầu mỏ]] [[khí thiên nhiên|khí đốt]] to lớn và hiện nay, 撝泥俞𠲖羅 là một trong 10 nước xuất khẩu dầu thô lớn nhất thế giới<ref>[https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/rankorder/2173rank.html Danh sách các nước sản xuất nhiều dầu mỏ - CIA The World Factbook]</ref>. Những mỏ dầu chính của 撝泥俞𠲖羅 nằm tại khu vực hồ Maracaibo, vịnh 撝泥俞𠲖羅 và vùng châu thổ sông Orinoco. Do được chính phủ trợ cấp, 撝泥俞𠲖羅 là một trong những nước có giá xăng dầu rẻ nhất thế giới. Tuy nhiên những lên xuống thất thường của giá dầu trên thị trường thế giới cũng như các cuộc khủng hoảng chính trị, đình công luôn đe dọa đến ngành kinh tế nhạy cảm này của 撝泥俞𠲖羅. Chính phủ 撝泥俞𠲖羅 đang tìm cách làm đa dạng hóa nền 經濟 và tránh sự phụ thuộc quá nhiều vào dầu mỏ của nước này.
工業油𫄼羅梗經濟棟合𡗉一朱經濟撝泥俞𠲖羅、細1/3[[總產品内地|GDP]]、80%價值[[出口]]吧欣𠬠𡛤銀冊家渃。𡐙渃呢𣎏𠬠源預貯[[油𫄼]][[氣天然|氣炪]]𡚢𡘯吧現𠉞、撝泥俞𠲖羅羅𠬠𥪝10 渃出口油粗𡘯一世界<ref>[https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/rankorder/2173rank.html Danh sách các nước sản xuất nhiều dầu mỏ - CIA The World Factbook]</ref>。仍𫄼油政𧵑撝泥俞𠲖羅𦣰在區域湖Maracaibo、泳撝泥俞𠲖羅吧塳洲土滝Orinoco。由得政府助急、撝泥俞𠲖羅羅𠬠𥪝仍渃𣎏價腔油𠀳一世界。雖然仍𨖲𨑜失常𧵑價油𨕭市場世界拱如各局恐慌政治、庭公輪𠴓𡁜𦥃梗經濟𠰚感呢𧵑撝泥俞𠲖羅。政府撝泥俞𠲖羅當尋格爫多樣化𪤍經濟吧𠬉事輔屬過𡗉𠓨油𫄼𧵑渃呢。


自[[十年1950]]𦥃[[十年1980]], 撝泥俞𠲖羅 là một trong những cường quốc kinh tế tại [[美Latinh]]. Thu nhập bình quân của nước này gia tăng nhanh chóng đã thu hút rất nhiều lao động từ khắp nơi trên thế giới. Tuy nhiên khi giá dầu thế giới giảm mạnh trong thập niên 1980, nền kinh tế 撝泥俞𠲖羅 đã bị một phen điêu đứng. Trong những năm gần đây, giá dầu trên thị trường thế giới đã tăng trở lại và tạo điều kiện phục hồi cho nền kinh tế 撝泥俞𠲖羅. Năm 2007, tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước này là 8,4%. Thu nhập bình quân đầu người là 12.200 USD<ref>[https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/ve.html#Econ Theo CIA - The World Factbook - 撝泥俞𠲖羅 - Kinh tế]</ref>. Dưới sự điều hành của [[Hugo Chávez|Hugo Chavez]] [[tỷ lệ]] [[lạm phát]] đã tăng 30,9% năm 2008 và tăng 25,1% trong năm 2009 cao nhất trên toàn khu vực [[châu Mỹ]]. Mức lạm phát của 撝泥俞𠲖羅 cao hơn rất nhiều 1 nước cũng thường hay bị lạm phát rất cao là [[Argentina]]. Trong khi cùng bị khủng hoảng kinh tế như 撝泥俞𠲖羅 nhưng [[tỷ lệ lạm phát]] của Argentina chỉ từ 7-15% năm 2009. Kinh tế 撝泥俞𠲖羅 năm 2009 theo thông báo chính thức đã giảm 2,9%.
自[[十年1950]]𦥃[[十年1980]], 撝泥俞𠲖羅 là một trong những cường quốc kinh tế tại [[美Latinh]]. Thu nhập bình quân của nước này gia tăng nhanh chóng đã thu hút rất nhiều lao động từ khắp nơi trên thế giới. Tuy nhiên khi giá dầu thế giới giảm mạnh trong thập niên 1980, nền kinh tế 撝泥俞𠲖羅 đã bị một phen điêu đứng. Trong những năm gần đây, giá dầu trên thị trường thế giới đã tăng trở lại và tạo điều kiện phục hồi cho nền kinh tế 撝泥俞𠲖羅. Năm 2007, tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước này là 8,4%. Thu nhập bình quân đầu người là 12.200 USD<ref>[https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/ve.html#Econ Theo CIA - The World Factbook - 撝泥俞𠲖羅 - Kinh tế]</ref>. Dưới sự điều hành của [[Hugo Chávez|Hugo Chavez]] [[tỷ lệ]] [[lạm phát]] đã tăng 30,9% năm 2008 và tăng 25,1% trong năm 2009 cao nhất trên toàn khu vực [[châu Mỹ]]. Mức lạm phát của 撝泥俞𠲖羅 cao hơn rất nhiều 1 nước cũng thường hay bị lạm phát rất cao là [[Argentina]]. Trong khi cùng bị khủng hoảng kinh tế như 撝泥俞𠲖羅 nhưng [[tỷ lệ lạm phát]] của Argentina chỉ từ 7-15% năm 2009. Kinh tế 撝泥俞𠲖羅 năm 2009 theo thông báo chính thức đã giảm 2,9%.