恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「韋那威其:𡊲試」
Keepout2010 (討論 | 㨂𢵰) (㐌洗𥧪張) |
Keepout2010 (討論 | 㨂𢵰) 空固𥿂略𢯢𢷮 |
||
(空顯示5番版於𡧲𧵑共𠊛用) | |||
𣳔1: | 𣳔1: | ||
{| style="width:100%;" | |||
{{Parallel text|[[韋那威其:𡊲試|張正冊教科]]・[[張正|張正百科全書]]|[[韋那威其:𡊲試|Trang chính sách giáo khoa]]・[[張正|Trang chính bách khoa toàn thư]]}} | |||
|} | |||
{| style="width:100%;" | |||
| | |||
{{Template:張正/frame | |||
|title1=嘲 | |||
|title2=𢜠伴𦤾貝冊教科韋那! <small>CHÀO MỪNG BẠN ĐẾN SÁCH GIÁO KHOA VI-NA!</small> | |||
|content= | |||
{{Parallel text|嘲𢜠伴𦤾貝冊教科韋那!張䇼尼包𠁟各材料恪僥抵學𡨸喃、伴固体扒頭吧成繰系統𢪏尼貝歷史𱍿𠁀通過張䇼!衆碎拱歡迎伴㨂𢵰朱目標尼憑格入文本雙語𡨸漢喃-𡨸國語。 | |||
|Chào mừng bạn đến với sách giáo khoa vina! Trang web này bao gồm các tài liệu khác nhau để học chữ Nôm, bạn có thể bắt đầu và thành thạo hệ thống viết này với lịch sử lâu đời thông qua trang web! Chúng tôi cũng hoan nghênh bạn đóng góp cho mục tiêu này bằng cách nhập văn bản song ngữ chữ Hán Nôm - chữ Quốc ngữ. | |||
}} | |||
|color=RebeccaPurple}} | |||
|} | |||
{{Template:張正/frame | |||
|title1=𠄩 | |||
|title2=觀念差𡍚普遍𧗱𡨸漢喃 <small>HAI QUAN NIỆM SAI LẦM PHỔ BIẾN VỀ CHỮ HÁN NÔM</small> | |||
|content= | |||
{{parallel text| | |||
=='''觀念差𡍚1:沛學𡨸漢𠓀欺學𡨸喃'''== | |||
格曉正確𧵑句尼𢧚𱺵「學𠬠𠄧𡨸漢基本𠓀仕𢴇益朱役學𡨸喃吧𡨸漢恪。卒一𱺵學𪥘󠄁𡨸漢吧𡨸喃共𠬠𣅶、扔伴固体學𡨸喃𦓡空懃學𡨸漢」。 | |||
<br>份𡘯各𡨸喃𱺵記字形聲、吧大多數𡨸漢拱屬類尼。欺𠊛中國吧𠊛日本學份尼𧵑𡨸漢、𣱆仕空學各𡨸空普遍如「夋」吧「夌」𠓀抵學各𡨸如「俊」吧「凌」。嚜怞各𡨸如「俊」吧「凌」澦𨑗「夋」吧「夌」、空一切沛別「夋」吧「夌」𠓀欺學𡨸「俊」吧「凌」。 | |||
<br>𠬠𡨸喃固体得𢖵𠬠格總體、欣𡛤、拱固𡗉𡨸喃空体𢺹成𠄩𡨸漢(拯限如「𠬠」、「𫜵」、云云)。衆些固体學𡨸喃𦓡空懃學𡨸漢。 | |||
=='''觀念差𡍚2:𡨸漢喃過複雜抵𢪏'''== | |||
𡗉𠊛常朱哴𠬠𡨸漢喃固過𡗉涅時𢪏空便。𨑗寔際、數涅中平𧵑各𡨸喃窒近貝數涅中平𧵑各𡨸漢。『通用規範漢字表』公布在中國大陸㐌收拾得8.105𡨸漢簡體、總數涅𱺵88.447、數涅中平𱺵10,91;『國語小字典』出版在臺灣㐌收拾得4.302𡨸漢繁體(窒通用)、總數涅𱺵51.845、數涅中平𱺵12,05;『重編國語辭典修訂本』出版在臺灣㐌收拾得13.765𡨸漢繁體、總數涅𱺵175.528、數涅中平𱺵12.75。衆碎㐌點數涅𧵑悉𪥘󠄁𡨸漢喃準。涅中平𧵑悉𪥘󠄁𡨸漢喃準𱺵12,51涅、吧對貝3.975𡨸漢喃準級I(窒通用)、數涅中平只𱺵11,96。𡗉𡨸喃固𠃣欣5涅、拯限如「丿」吧「𫜵」、逆徠、𥪝各𡨸漢簡體常得使用於中國𣈜𫢩、固𡗉𡨸漢固欣20涅、拯限如「瓤」吧「矗」、複雜欣𡗉𬧺貝侯歇各𡨸喃。立論朱哴𡨸漢喃越南過複雜抵學咍使用𱺵可𠐔礔𠓀寔際客觀。 | |||
<br>裊㗂越𢪏憑𡨸漢喃時數量記字𠃣欣窒𡗉𬧺貝𢪏憑𡨸國語。嚜怞𠬠𡨸漢喃固𡗉涅、扔總數涅𧵑𠬠排𢪏𡨸漢喃相當貝數涅𧵑伮得𢪏憑𡨸國語。𣈜𫢩、裊部𢫈𡨸漢喃固各職能如單簡化、𢯢纇自動、云云、速度入𧵑𡨸漢喃仕易揚越過速度𧵑𡨸國語。 | |||
<br>欣勢𡛤、𡨸漢喃𱺵𡨸表意、固可能表義𤑟𤉜欣、𠬉同音恪義吧曉差義由𡨸國語只固体表音。 | |||
<br>爲丕、𥪝社會現代提高性效果吧正確、特點密度通信高欣、表義𤑟𤉜欣吧入料𮞊仕遣𡨸漢喃符合欣貝局𤯩現代。 | |||
| | |||
=='''Quan niệm sai lầm 1: Phải học chữ Hán trước khi học chữ Nôm'''== | |||
Cách hiểu chính xác của câu này nên là "học một vài chữ Hán cơ bản trước sẽ giúp ích cho việc học chữ Nôm và chữ Hán khác. Tốt nhất là học cả chữ Hán và chữ Nôm cùng một lúc, nhưng bạn có thể học chữ Nôm mà không cần học chữ Hán". | |||
<br>Phần lớn các chữ Nôm là kí tự hình thanh, và đại đa số chữ Hán cũng thuộc loại này. Khi người Trung Quốc và người Nhật Bản học phần này của chữ Hán, họ sẽ không học các chữ không phổ biến như "夋" và "夌" trước để học các chữ như "俊" và "凌". Mặc dù các chữ như "俊" và "凌" dựa trên "夋" và "夌", không nhất thiết phải biết "夋" và "夌" trước khi học chữ "俊" và "凌". | |||
<br>Một chữ Nôm có thể được nhớ một cách tổng thể, hơn nữa, cũng có nhiều chữ Nôm không thể chia thành hai chữ Hán (chẳng hạn như "𠬠", "𫜵", vân vân). Chúng ta có thể học chữ Nôm mà không cần học chữ Hán. | |||
=='''Quan niệm sai lầm 2: Chữ Hán Nôm quá phức tạp để viết'''== | |||
Nhiều người thường cho rằng một chữ Hán Nôm có quá nhiều nét thì viết không tiện. Trên thực tế, số nét trung bình của các chữ Nôm rất gần với số nét trung bình của các chữ Hán. ''Thông dụng Quy phạm Hán tự Biểu'' công bố tại Trung Quốc đại lục đã thu thập được 8.105 chữ Hán giản thể, tổng số nét là 88.447, số nét trung bình là 10,91; ''Quốc ngữ Tiểu Tự điển'' xuất bản tại Đài Loan đã thu thập được 4.302 chữ Hán phồn thể (rất thông dụng), tổng số nét là 51.845, số nét trung bình là 12,05; ''Trùng biên Quốc ngữ Từ điển Tu đính bản'' xuất bản tại Đài Loan đã thu thập được 13.765 chữ Hán phồn thể, tổng số nét là 175.528, số nét trung bình là 12.75. Chúng tôi đã đếm số nét của tất cả chữ Hán Nôm Chuẩn. Nét trung bình của tất cả chữ Hán Nôm Chuẩn là 12,51 nét, và đối với 3.975 chữ Hán Nôm Chuẩn cấp I (rất thông dụng), số nét trung bình chỉ là 11,96. Nhiều chữ Nôm có ít hơn 5 nét, chẳng hạn như "丿" và "𫜵", ngược lại, trong các chữ Hán giản thể thường được sử dụng ở Trung Quốc ngày nay, có nhiều chữ Hán có hơn 20 nét, chẳng hạn như "瓤" và "矗", phức tạp hơn nhiều so với hầu hết các chữ Nôm. Lập luận cho rằng chữ Hán Nôm Việt Nam quá phức tạp để học hay sử dụng là khá lố bịch trước thực tế khách quan. | |||
<br>Nếu tiếng Việt viết bằng chữ Hán Nôm thì số lượng kí tự ít hơn rất nhiều so với viết bằng chữ Quốc ngữ. Mặc dù một chữ Hán Nôm có nhiều nét, nhưng tổng số nét của một bài viết chữ Hán Nôm tương đương với số nét của nó được viết bằng chữ Quốc ngữ. Ngày nay, nếu bộ gõ chữ Hán Nôm có các chức năng như đơn giản hoá, sửa lỗi tự động, vân vân, tốc độ nhập của chữ Hán Nôm sẽ dễ dàng vượt qua tốc độ của chữ Quốc ngữ. | |||
<br>Hơn thế nữa, chữ Hán Nôm là chữ biểu ý, có khả năng biểu nghĩa rõ ràng hơn, tránh đồng âm khác nghĩa và hiểu sai nghĩa do chữ Quốc ngữ chỉ có thể biểu âm. | |||
<br>Vì vậy, trong xã hội hiện đại đề cao tính hiệu quả và chính xác, đặc điểm mật độ thông tin cao hơn, biểu nghĩa rõ ràng hơn và nhập liệu nhanh sẽ khiến chữ Hán Nôm phù hợp hơn với cuộc sống hiện đại. | |||
}} | |||
|other= | |||
|color=#0033CC | |||
}} | |||
{{Template:張正/frame | |||
|title1=𧗱 | |||
|title2=役準化𡨸漢喃 <small>VỀ VIỆC CHUẨN HÓA CHỮ HÁN NÔM</small> | |||
|content= | |||
{{parallel text|𡨸漢吧𡨸喃(𡨸漢喃)𱺵部分關重𥪝文化古傳越南、貯撜歷史吧文化𱍿𠁀𧵑民族。雖然、由影響𧵑方西、事進化自然𧵑𡨸漢喃㐌被間斷𠓨頭世紀20、引𦤾情狀存在𡗉𡨸異體吧事𪵅𧿬𥪝格使用𡨸、𨠳捍阻朱役保存吧傳播𡨸𢪏尼。抵保衛吧繼承文化貴寶尼、㨢高效果交接憑𡨸漢喃、衆碎㐌展開役準化𡨸漢喃。 | |||
=='''目的𧵑役準化'''== | |||
===增強事繼承文化=== | |||
𨑗基礎𠬉事𡍚悋、各𡨸普遍一𥪝歷史得譔𫜵𡨸準。條尼固義𱺵仍𠊛別各𡨸漢喃準仕易揚讀得𠬠量𡘯冊𡲈古𠸗、自妬固体保衛吧繼承效果𡋂文化民族。 | |||
===改善效果交接=== | |||
役準化仕減各樔捍交接由各𡨸異體𨠳𫥨吧減少事曉𡍚。 | |||
===㨢高效果教育=== | |||
只懃學各𡨸準𠊝爲各𡨸異體、條尼減時間吧度𠸋𥪝過程學。 | |||
===適應貝工藝現代=== | |||
役準化仕減浪費由各𡨸異體、朱法設計各部𢫈吧工具轉𢷮澦𨑗標準、自妬改善效果處理文本。 | |||
=='''各㓶𧣲正𧵑役準化'''== | |||
==='''準化各𡨸異體𥪝𡨸喃'''=== | |||
固𡗉𡨸異體𥪝𡨸喃。𨑗基礎𠬉事𡍚悋、各𡨸普遍一𥪝歷史得譔𫜵𡨸準。 | |||
==='''準化𡨸漢'''=== | |||
役準化𡨸漢常被𠬃過𤳸𡗉𠊛。𠓀先、各𡨸漢得使用普遍於越南常恪貝仍渃恪。標準壓用各𡨸得使用普遍於越南、譬喻如「窻」𱺵𡨸普遍一得使用朱「song」(固義𱺵「𨷯擻」)於越南、扔於中國「窗」𱺵𡨸得使用常川一、吧於日本、𡨸普遍一𱺵「窓」。次𠄩、役攄譔𡨸漢朱𠬠數詞漢越𦓡𠊛越造𫥨或各詞混種包𠁟漢越吻𣗓得準化。役準化㐌解決仍問題尼、譬喻如𥪝詞「tất cả」、「tất」𱺵𠬠𡨸漢得𢪏𱺵「畢」或「悉」、吧標準壓用「悉」、𡨸得使用普遍一𥪝歷史。 | |||
==='''準化各𡨸用抵翻音'''=== | |||
各𡨸得使用特別朱翻音得確定。擔保哴𠬠音相應貝𠬠𡨸唯一。 | |||
==='''準化各𨁪句'''=== | |||
固各𨁪句恪僥得使用𥪝文本漢喃𬧺貝文本國語。 | |||
|Chữ Hán và chữ Nôm (chữ Hán Nôm) là bộ phận quan trọng trong văn hóa cổ truyền Việt Nam, chứa đựng lịch sử và văn hóa lâu đời của dân tộc. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của phương Tây, sự tiến hóa tự nhiên của chữ Hán Nôm đã bị gián đoạn vào đầu thế kỷ 20, dẫn đến tình trạng tồn tại nhiều chữ dị thể và sự lộn xộn trong cách sử dụng chữ, gây cản trở cho việc bảo tồn và truyền bá chữ viết này. Để bảo vệ và kế thừa văn hóa quý báu này, nâng cao hiệu quả giao tiếp bằng chữ Hán Nôm, chúng tôi đã triển khai việc chuẩn hóa chữ Hán Nôm. | |||
=='''Mục đích của việc chuẩn hóa'''== | |||
==='''Tăng cường sự kế thừa văn hóa'''=== | |||
Trên cơ sở tránh sự nhầm lẫn, các chữ phổ biến nhất trong lịch sử được chọn làm chữ chuẩn. Điều này có nghĩa là những người biết các chữ Hán Nôm chuẩn sẽ dễ dàng đọc được một lượng lớn sách vở cổ xưa, từ đó có thể bảo vệ và kế thừa hiệu quả nền văn hóa dân tộc. | |||
==='''Cải thiện hiệu quả giao tiếp'''=== | |||
Việc chuẩn hóa sẽ giảm các rào cản giao tiếp do các chữ dị thể gây ra và giảm thiểu sự hiểu lầm. | |||
==='''Nâng cao hiệu quả giáo dục'''=== | |||
Chỉ cần học các chữ chuẩn thay vì các chữ dị thể, điều này giảm thời gian và độ khó trong quá trình học. | |||
==='''Thích ứng với công nghệ hiện đại'''=== | |||
Việc chuẩn hóa sẽ giảm lãng phí do các chữ dị thể, cho phép thiết kế các bộ gõ và công cụ chuyển đổi dựa trên tiêu chuẩn, từ đó cải thiện hiệu quả xử lý văn bản. | |||
=='''Các khía cạnh chính của việc chuẩn hóa'''== | |||
==='''Chuẩn hóa các chữ dị thể trong chữ Nôm'''=== | |||
Có nhiều chữ dị thể trong chữ Nôm. Trên cơ sở tránh sự nhầm lẫn, các chữ phổ biến nhất trong lịch sử được chọn làm chữ chuẩn. | |||
==='''Chuẩn hóa chữ Hán'''=== | |||
Việc chuẩn hóa chữ Hán thường bị bỏ qua bởi nhiều người. Trước tiên, các chữ Hán được sử dụng phổ biến ở Việt Nam thường khác với những nước khác. Tiêu chuẩn áp dụng các chữ được sử dụng phổ biến ở Việt Nam, ví dụ như "窻" là chữ phổ biến nhất được sử dụng cho "song" (có nghĩa là "cửa sổ") ở Việt Nam, nhưng ở Trung Quốc "窗" là chữ được sử dụng thường xuyên nhất, và ở Nhật Bản, chữ phổ biến nhất là "窓". Thứ hai, việc lựa chọn chữ Hán cho một số từ Hán-Việt mà người Việt tạo ra hoặc các Từ hỗn chủng bao gồm Hán-Việt vẫn chưa được chuẩn hóa. Việc chuẩn hóa đã giải quyết những vấn đề này, ví dụ như trong từ "tất cả", "tất" là một chữ Hán được viết là "畢" hoặc "悉", và tiêu chuẩn áp dụng "悉", chữ được sử dụng phổ biến nhất trong lịch sử. | |||
==='''Chuẩn hóa các chữ dùng để phiên âm'''=== | |||
Các chữ được sử dụng đặc biệt cho phiên âm được xác định. Đảm bảo rằng một âm tương ứng với một chữ duy nhất. | |||
==='''Chuẩn hóa các dấu câu'''=== | |||
Có các dấu câu khác nhau được sử dụng trong văn bản Hán Nôm so với văn bản Quốc ngữ. | |||
}} | |||
|other= | |||
|color=#c00}} | |||
{| style="height: 50px; width: 100%; background: none;" | |||
|- | |||
| style="width: 100%; border-top: 1px dotted #cccccc; background: #FFFFFF;" | | |||
{| style="font-size:12px;width: 100%; vertical-align: middle; background: #FFFFFF; text-align: center; color: #000000;" | |||
|- | |||
| <br/> [mailto:hannom.rcv@gmail.com 聯繫 · Contact us] | |||
<br/><center>[[集信:2023 seal logo UBPSHNVN.png|24px|link=]] 委班復生漢喃越南 Ủy ban Phục sinh Hán Nôm Việt Nam</center> | |||
|} | |||
|} | |||
__NOEDITSECTION____NOTOC__ |
版㵋一𣅶19:46、𣈜29𣎃4𢆥2024
|
𠄩觀念差𡍚普遍𧗱𡨸漢喃 HAI QUAN NIỆM SAI LẦM PHỔ BIẾN VỀ CHỮ HÁN NÔM |
觀念差𡍚1:沛學𡨸漢𠓀欺學𡨸喃格曉正確𧵑句尼𢧚𱺵「學𠬠𠄧𡨸漢基本𠓀仕𢴇益朱役學𡨸喃吧𡨸漢恪。卒一𱺵學𪥘󠄁𡨸漢吧𡨸喃共𠬠𣅶、扔伴固体學𡨸喃𦓡空懃學𡨸漢」。
觀念差𡍚2:𡨸漢喃過複雜抵𢪏𡗉𠊛常朱哴𠬠𡨸漢喃固過𡗉涅時𢪏空便。𨑗寔際、數涅中平𧵑各𡨸喃窒近貝數涅中平𧵑各𡨸漢。『通用規範漢字表』公布在中國大陸㐌收拾得8.105𡨸漢簡體、總數涅𱺵88.447、數涅中平𱺵10,91;『國語小字典』出版在臺灣㐌收拾得4.302𡨸漢繁體(窒通用)、總數涅𱺵51.845、數涅中平𱺵12,05;『重編國語辭典修訂本』出版在臺灣㐌收拾得13.765𡨸漢繁體、總數涅𱺵175.528、數涅中平𱺵12.75。衆碎㐌點數涅𧵑悉𪥘󠄁𡨸漢喃準。涅中平𧵑悉𪥘󠄁𡨸漢喃準𱺵12,51涅、吧對貝3.975𡨸漢喃準級I(窒通用)、數涅中平只𱺵11,96。𡗉𡨸喃固𠃣欣5涅、拯限如「丿」吧「𫜵」、逆徠、𥪝各𡨸漢簡體常得使用於中國𣈜𫢩、固𡗉𡨸漢固欣20涅、拯限如「瓤」吧「矗」、複雜欣𡗉𬧺貝侯歇各𡨸喃。立論朱哴𡨸漢喃越南過複雜抵學咍使用𱺵可𠐔礔𠓀寔際客觀。
Quan niệm sai lầm 1: Phải học chữ Hán trước khi học chữ NômCách hiểu chính xác của câu này nên là "học một vài chữ Hán cơ bản trước sẽ giúp ích cho việc học chữ Nôm và chữ Hán khác. Tốt nhất là học cả chữ Hán và chữ Nôm cùng một lúc, nhưng bạn có thể học chữ Nôm mà không cần học chữ Hán".
Quan niệm sai lầm 2: Chữ Hán Nôm quá phức tạp để viếtNhiều người thường cho rằng một chữ Hán Nôm có quá nhiều nét thì viết không tiện. Trên thực tế, số nét trung bình của các chữ Nôm rất gần với số nét trung bình của các chữ Hán. Thông dụng Quy phạm Hán tự Biểu công bố tại Trung Quốc đại lục đã thu thập được 8.105 chữ Hán giản thể, tổng số nét là 88.447, số nét trung bình là 10,91; Quốc ngữ Tiểu Tự điển xuất bản tại Đài Loan đã thu thập được 4.302 chữ Hán phồn thể (rất thông dụng), tổng số nét là 51.845, số nét trung bình là 12,05; Trùng biên Quốc ngữ Từ điển Tu đính bản xuất bản tại Đài Loan đã thu thập được 13.765 chữ Hán phồn thể, tổng số nét là 175.528, số nét trung bình là 12.75. Chúng tôi đã đếm số nét của tất cả chữ Hán Nôm Chuẩn. Nét trung bình của tất cả chữ Hán Nôm Chuẩn là 12,51 nét, và đối với 3.975 chữ Hán Nôm Chuẩn cấp I (rất thông dụng), số nét trung bình chỉ là 11,96. Nhiều chữ Nôm có ít hơn 5 nét, chẳng hạn như "丿" và "𫜵", ngược lại, trong các chữ Hán giản thể thường được sử dụng ở Trung Quốc ngày nay, có nhiều chữ Hán có hơn 20 nét, chẳng hạn như "瓤" và "矗", phức tạp hơn nhiều so với hầu hết các chữ Nôm. Lập luận cho rằng chữ Hán Nôm Việt Nam quá phức tạp để học hay sử dụng là khá lố bịch trước thực tế khách quan.
|
𧗱役準化𡨸漢喃 VỀ VIỆC CHUẨN HÓA CHỮ HÁN NÔM |
𡨸漢吧𡨸喃(𡨸漢喃)𱺵部分關重𥪝文化古傳越南、貯撜歷史吧文化𱍿𠁀𧵑民族。雖然、由影響𧵑方西、事進化自然𧵑𡨸漢喃㐌被間斷𠓨頭世紀20、引𦤾情狀存在𡗉𡨸異體吧事𪵅𧿬𥪝格使用𡨸、𨠳捍阻朱役保存吧傳播𡨸𢪏尼。抵保衛吧繼承文化貴寶尼、㨢高效果交接憑𡨸漢喃、衆碎㐌展開役準化𡨸漢喃。 目的𧵑役準化增強事繼承文化𨑗基礎𠬉事𡍚悋、各𡨸普遍一𥪝歷史得譔𫜵𡨸準。條尼固義𱺵仍𠊛別各𡨸漢喃準仕易揚讀得𠬠量𡘯冊𡲈古𠸗、自妬固体保衛吧繼承效果𡋂文化民族。 改善效果交接役準化仕減各樔捍交接由各𡨸異體𨠳𫥨吧減少事曉𡍚。 㨢高效果教育只懃學各𡨸準𠊝爲各𡨸異體、條尼減時間吧度𠸋𥪝過程學。 適應貝工藝現代役準化仕減浪費由各𡨸異體、朱法設計各部𢫈吧工具轉𢷮澦𨑗標準、自妬改善效果處理文本。 各㓶𧣲正𧵑役準化準化各𡨸異體𥪝𡨸喃固𡗉𡨸異體𥪝𡨸喃。𨑗基礎𠬉事𡍚悋、各𡨸普遍一𥪝歷史得譔𫜵𡨸準。 準化𡨸漢役準化𡨸漢常被𠬃過𤳸𡗉𠊛。𠓀先、各𡨸漢得使用普遍於越南常恪貝仍渃恪。標準壓用各𡨸得使用普遍於越南、譬喻如「窻」𱺵𡨸普遍一得使用朱「song」(固義𱺵「𨷯擻」)於越南、扔於中國「窗」𱺵𡨸得使用常川一、吧於日本、𡨸普遍一𱺵「窓」。次𠄩、役攄譔𡨸漢朱𠬠數詞漢越𦓡𠊛越造𫥨或各詞混種包𠁟漢越吻𣗓得準化。役準化㐌解決仍問題尼、譬喻如𥪝詞「tất cả」、「tất」𱺵𠬠𡨸漢得𢪏𱺵「畢」或「悉」、吧標準壓用「悉」、𡨸得使用普遍一𥪝歷史。 準化各𡨸用抵翻音各𡨸得使用特別朱翻音得確定。擔保哴𠬠音相應貝𠬠𡨸唯一。 準化各𨁪句固各𨁪句恪僥得使用𥪝文本漢喃𬧺貝文本國語。 Chữ Hán và chữ Nôm (chữ Hán Nôm) là bộ phận quan trọng trong văn hóa cổ truyền Việt Nam, chứa đựng lịch sử và văn hóa lâu đời của dân tộc. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của phương Tây, sự tiến hóa tự nhiên của chữ Hán Nôm đã bị gián đoạn vào đầu thế kỷ 20, dẫn đến tình trạng tồn tại nhiều chữ dị thể và sự lộn xộn trong cách sử dụng chữ, gây cản trở cho việc bảo tồn và truyền bá chữ viết này. Để bảo vệ và kế thừa văn hóa quý báu này, nâng cao hiệu quả giao tiếp bằng chữ Hán Nôm, chúng tôi đã triển khai việc chuẩn hóa chữ Hán Nôm. Mục đích của việc chuẩn hóaTăng cường sự kế thừa văn hóaTrên cơ sở tránh sự nhầm lẫn, các chữ phổ biến nhất trong lịch sử được chọn làm chữ chuẩn. Điều này có nghĩa là những người biết các chữ Hán Nôm chuẩn sẽ dễ dàng đọc được một lượng lớn sách vở cổ xưa, từ đó có thể bảo vệ và kế thừa hiệu quả nền văn hóa dân tộc. Cải thiện hiệu quả giao tiếpViệc chuẩn hóa sẽ giảm các rào cản giao tiếp do các chữ dị thể gây ra và giảm thiểu sự hiểu lầm. Nâng cao hiệu quả giáo dụcChỉ cần học các chữ chuẩn thay vì các chữ dị thể, điều này giảm thời gian và độ khó trong quá trình học. Thích ứng với công nghệ hiện đạiViệc chuẩn hóa sẽ giảm lãng phí do các chữ dị thể, cho phép thiết kế các bộ gõ và công cụ chuyển đổi dựa trên tiêu chuẩn, từ đó cải thiện hiệu quả xử lý văn bản. Các khía cạnh chính của việc chuẩn hóaChuẩn hóa các chữ dị thể trong chữ NômCó nhiều chữ dị thể trong chữ Nôm. Trên cơ sở tránh sự nhầm lẫn, các chữ phổ biến nhất trong lịch sử được chọn làm chữ chuẩn. Chuẩn hóa chữ HánViệc chuẩn hóa chữ Hán thường bị bỏ qua bởi nhiều người. Trước tiên, các chữ Hán được sử dụng phổ biến ở Việt Nam thường khác với những nước khác. Tiêu chuẩn áp dụng các chữ được sử dụng phổ biến ở Việt Nam, ví dụ như "窻" là chữ phổ biến nhất được sử dụng cho "song" (có nghĩa là "cửa sổ") ở Việt Nam, nhưng ở Trung Quốc "窗" là chữ được sử dụng thường xuyên nhất, và ở Nhật Bản, chữ phổ biến nhất là "窓". Thứ hai, việc lựa chọn chữ Hán cho một số từ Hán-Việt mà người Việt tạo ra hoặc các Từ hỗn chủng bao gồm Hán-Việt vẫn chưa được chuẩn hóa. Việc chuẩn hóa đã giải quyết những vấn đề này, ví dụ như trong từ "tất cả", "tất" là một chữ Hán được viết là "畢" hoặc "悉", và tiêu chuẩn áp dụng "悉", chữ được sử dụng phổ biến nhất trong lịch sử. Chuẩn hóa các chữ dùng để phiên âmCác chữ được sử dụng đặc biệt cho phiên âm được xác định. Đảm bảo rằng một âm tương ứng với một chữ duy nhất. Chuẩn hóa các dấu câuCó các dấu câu khác nhau được sử dụng trong văn bản Hán Nôm so với văn bản Quốc ngữ. |
|