恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「𠀧亭」
Keepout2010 (討論 | 㨂𢵰) (→位置地理) |
Keepout2010 (討論 | 㨂𢵰) 空固𥿂略𢯢𢷮 |
||
𣳔41: | 𣳔41: | ||
}} | }} | ||
'''𠀧亭'''(𡨸國語:Ba Đình)羅𠬠𥪝10[[郡]] 𧵑城舖[[河內]] | '''𠀧亭'''(𡨸國語:Ba Đình)羅𠬠𥪝10[[郡]]𧵑城舖[[河內]]。低羅坭集中𡗊機關關重𧵑[[越南]]吶終吧河內吶𥢆。 | ||
==位置地理== | ==位置地理== |
番版𣅶23:25、𣈜31𣎃12𢆥2013
吀䀡各目詞恪固𠸜相似於𠀧亭 (定向)。
板㑄:𠸛張 | |
---|---|
地理 | |
民數 | |
總共 | {{{民數}}} |
行政 | |
Website | badinh.gov.vn |
𠀧亭(𡨸國語:Ba Đình)羅𠬠𥪝10郡𧵑城舖河內。低羅坭集中𡗊機關關重𧵑越南吶終吧河內吶𥢆。
位置地理
地界行政郡呢如𢖕:北夾郡西湖、南夾郡埬栘、東夾滝紅、東南夾郡還劍、西夾郡橋紙。
歷史
- Quận nằm trên nền đất xưa vốn thuộc tổng Hữu Nghiêm (sau đổi là Yên Hòa), huyện Thọ Xương và các tổng Yên Thành, Nội, Thượng, Trung, huyện Vĩnh Thuận.
- Từ những năm 1954-1961 gọi là khu Ba Đình và khu Trúc Bạch.
- Từ những năm 1961-1981, thành lập khu phố Ba Đình trên cơ sở sáp nhập khu Ba Đình và khu Trúc Bạch cũ, đồng thời sáp nhập xã Đông Thái, một phần xã Thái Đô thuộc quận V cũ; 2 xã: Ngọc Hà, Phúc Lệ, một phần xã Thống Nhất thuộc quận VI.
- Tháng 6-1981, đổi khu phố Ba Đình thành quận Ba Đình, gồm 15 phường: Bưởi, Cầu Giấy, Cống Vị, Điện Biên, Đội Cấn, Giảng Võ, Kim Mã, Ngọc Hà, Nguyễn Trung Trực, Phúc Xá, Quán Thánh, Thành Công, Thụy Khuê, Trúc Bạch, Yên Phụ. Toàn bộ khu vực Hoàng thành Thăng Long nằm trong quận này.
- Từ tháng 10-1995, 3 phường: Bưởi, Thụy Khuê, Yên Phụ thuộc quận Ba Đình chuyển sang trực thuộc quận Tây Hồ, từ đó quận còn 12 phường: Cầu Giấy, Cống Vị, Điện Biên, Đội Cấn, Giảng Võ, Kim Mã, Ngọc Hà, Nguyễn Trung Trực, Phúc Xá, Quán Thánh, Thành Công, Trúc Bạch.
- Ngày 22-11-1996, phường Cầu Giấy được đổi tên thành phường Ngọc Khánh.
- Ngày 1-4-2005, thành lập 2 phường Liễu Giai và Vĩnh Phúc.
- 自𪦆、郡𠀧亭有14坊:貢位、奠邊、隊艮、講武、金馬、柳阶、玉河、玉慶、阮忠值、福舍、觀聖、成功、竹帛、永福。
行政
郡𠀧亭𣎏14坊𠁟:
各地點𤃠㗂
塘舖
䀡添
鏈接外
- Bản đồ quy hoạch chi tiết quận Ba Đình - Hà Nội đến năm 2020
- Quận Ba Đình trên Cổng giao tiếp điện tử thành phố Hà Nội.
- Thông tin trên BKTT VN
- 版圖河內online