恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「共和人民中華」
→多樣生學
(→地理) |
(→多樣生學) |
||
𣳔118: | 𣳔118: | ||
|3=[[Tập tin:Bos grunniens at Yundrok Yumtso Lake.jpg|nhỏ|trái|𠬠個體[[𤙭西藏]]在[[山南、西藏|山南]]𧵑西藏、類呢得淳化自行𠦳𢆥。]] | |3=[[Tập tin:Bos grunniens at Yundrok Yumtso Lake.jpg|nhỏ|trái|𠬠個體[[𤙭西藏]]在[[山南、西藏|山南]]𧵑西藏、類呢得淳化自行𠦳𢆥。]] | ||
}} | }} | ||
中國羅𠬠𥪝17國家多樣生學超級𨕭世界、<ref name="Ref_2009a">{{chú thích web |url=http://www.environment.gov.au/soe/2001/publications/theme-reports/biodiversity/biodiversity01-3.html |title=Biodiversity Theme Report |publisher=Environment.gov.au |date=ngày 10 tháng 12 năm 2009 |accessdate=ngày 27 tháng 4 năm 2010}}</ref> 𦣰𨕭𠄩區域生態𡘯𧵑世界羅古北方(Palearctic)吧[[Indomalaya]](東洋)。遶𠬠打加、中國𣎏𨕭34.687類動物吧[[植物𣎏脈]]、由丕羅國家多樣生學高次𠀧𨕭世界、𡢐[[坡𦋦吀|坡𠚢吀]]吧[[沽𨇣啤亞]]。<ref>[http://rainforests.mongabay.com/03highest_biodiversity.htm Countries with the Highest Biological Diversity]. Mongabay.com. dữ liệu 2004. Truy cập 24 tháng 4 năm 2013.</ref>中國寄結公約𡗅多樣生學[[鴺溩多椰坭鱸]]𠓨𣎃6𢆥1992、吧𧿨成𠬠邊𧵑公約𠓨𣎃1𢆥1993。<ref>{{chú thích web|url=http://www.cbd.int/convention/parties/list|title=List of Parties |accessdate=ngày 9 tháng 12 năm 2012}}</ref> | |||
Trung Quốc là nơi sinh sống của ít nhất 551 loài thú (nhiều thứ ba thế giới),<ref>[http://www.iucnredlist.org/initiatives/mammals/analysis/geographic-patterns IUCN Initiatives – Mammals – Analysis of Data – Geographic Patterns 2012]. IUCN. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2013. Dữ liệu không bao gồm các loài tại Đài Loan.</ref> 1.221 loài chim (thứ tám),<ref>[http://rainforests.mongabay.com/03birds.htm Countries with the most bird species]. Mongabay.com. dữ liệu 2004. Truy cập 24 tháng 4 năm 2013.</ref> 424 loài bò sát (thứ bảy)<ref>[http://rainforests.mongabay.com/03reptiles.htm Countries with the most reptile species]. Mongabay.com. dữ liệu 2004. Truy cập 24 tháng 4 năm 2013.</ref> và 333 loài động vật lưỡng cư (thứ bảy).<ref>[http://www.iucnredlist.org/initiatives/amphibians/analysis/geographic-patterns#diversity IUCN Initiatives – Amphibians – Analysis of Data – Geographic Patterns 2012]. IUCN. Truy cập 24 tháng 4 năm 2013. (Không bao gồm Đài Loan).</ref> Trung Quốc là quốc gia đa dạng sinh học ở mức độ cao nhất trong mỗi hạng mục ngoài vùng nhiệt đới. Động vật hoang dã tại Trung Quốc chia sẻ môi trường sống và chịu áp lực gay gắt từ lượng dân cư đông nhất thế giới. Ít nhất có 840 loài động vật bị đe dọa, dễ bị tổn thương, hoặc gặp nguy hiểm tuyệt chủng địa phương tại Trung Quốc, phần lớn là do hoạt động của con người như phá hoại môi trường sống, ô nhiễm và săn bắn phi pháp để làm thực phẩm, lấy da lông và làm nguyên liệu cho [[Đông y|Trung dược]].<ref>[http://www.mnn.com/earth-matters/animals/stories/infographic-top-20-countries-with-most-endangered-species Top 20 countries with most endangered species IUCN Red List]. 5 tháng 3 năm 2010. Truy cập 24 tháng 4 năm 2013.</ref> Động vật hoang dã gặp nguy hiểm được pháp luật bảo hộ, tính đến năm 2005, Trung Quốc có trên 2.349 khu bảo tồn tự nhiên, bao phủ một tổng diện tích là 149,95 triệu ha, tức 15% tổng diện tích của Trung Quốc.<ref>{{chú thích web|title=Nature Reserves|url=http://www.china.org.cn/english/features/Brief/193257.htm|publisher=China.org.cn|accessdate=ngày 2 tháng 12 năm 2013}}</ref> | Trung Quốc là nơi sinh sống của ít nhất 551 loài thú (nhiều thứ ba thế giới),<ref>[http://www.iucnredlist.org/initiatives/mammals/analysis/geographic-patterns IUCN Initiatives – Mammals – Analysis of Data – Geographic Patterns 2012]. IUCN. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2013. Dữ liệu không bao gồm các loài tại Đài Loan.</ref> 1.221 loài chim (thứ tám),<ref>[http://rainforests.mongabay.com/03birds.htm Countries with the most bird species]. Mongabay.com. dữ liệu 2004. Truy cập 24 tháng 4 năm 2013.</ref> 424 loài bò sát (thứ bảy)<ref>[http://rainforests.mongabay.com/03reptiles.htm Countries with the most reptile species]. Mongabay.com. dữ liệu 2004. Truy cập 24 tháng 4 năm 2013.</ref> và 333 loài động vật lưỡng cư (thứ bảy).<ref>[http://www.iucnredlist.org/initiatives/amphibians/analysis/geographic-patterns#diversity IUCN Initiatives – Amphibians – Analysis of Data – Geographic Patterns 2012]. IUCN. Truy cập 24 tháng 4 năm 2013. (Không bao gồm Đài Loan).</ref> Trung Quốc là quốc gia đa dạng sinh học ở mức độ cao nhất trong mỗi hạng mục ngoài vùng nhiệt đới. Động vật hoang dã tại Trung Quốc chia sẻ môi trường sống và chịu áp lực gay gắt từ lượng dân cư đông nhất thế giới. Ít nhất có 840 loài động vật bị đe dọa, dễ bị tổn thương, hoặc gặp nguy hiểm tuyệt chủng địa phương tại Trung Quốc, phần lớn là do hoạt động của con người như phá hoại môi trường sống, ô nhiễm và săn bắn phi pháp để làm thực phẩm, lấy da lông và làm nguyên liệu cho [[Đông y|Trung dược]].<ref>[http://www.mnn.com/earth-matters/animals/stories/infographic-top-20-countries-with-most-endangered-species Top 20 countries with most endangered species IUCN Red List]. 5 tháng 3 năm 2010. Truy cập 24 tháng 4 năm 2013.</ref> Động vật hoang dã gặp nguy hiểm được pháp luật bảo hộ, tính đến năm 2005, Trung Quốc có trên 2.349 khu bảo tồn tự nhiên, bao phủ một tổng diện tích là 149,95 triệu ha, tức 15% tổng diện tích của Trung Quốc.<ref>{{chú thích web|title=Nature Reserves|url=http://www.china.org.cn/english/features/Brief/193257.htm|publisher=China.org.cn|accessdate=ngày 2 tháng 12 năm 2013}}</ref> |