恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「共和人民中華」
→歷史
(→前帝國) |
(→歷史) |
||
𣳔31: | 𣳔31: | ||
憑證考古學朱𧡊哴[[𣱆𠊛|𠊛]]元氺居駐在中國自250.000𦤾2,24兆𢆥𠓀。<ref>[http://www.archaeology.org/0001/newsbriefs/china.html "Early Homo erectus Tools in China"]. Viện Khảo cổ học Hoa Kỳ. 2000. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2012.</ref>𠬠𡎟在[[遺址𠊛北京在周口店|周口店]](𧵆北京𣈜𠉞)𣎏仍化石𧵑𣱆𠊛𣎏年代自680.000𦤾780.000 TCN。<ref name="autogenerated198">{{chú thích tạp chí| doi = 10.1038/nature07741|date=Mar 2009| author = Shen, G; Gao, X; Gao, B; Granger, De| title = Age of Zhoukoudian Homo erectus determined with (26)Al/(10)Be burial dating| volume = 458| issue = 7235| pages = 198–200| issn = 0028-0836| pmid = 19279636| journal = Nature|bibcode = 2009Natur.458..198S }}</ref> 各化石羅[[𠊛北京]]、𠬠爲諭𧵑種''[[Homo erectus|𠊛𨅸𥊣]]''使用焒。<ref>{{chú thích web|url=http://www.unesco.org/ext/field/beijing/whc/pkm-site.htm|title=The Peking Man World Heritage Site at Zhoukoudian|publisher=UNESCO|accessdate=ngày 6 tháng 3 năm 2013}}</ref>𥪝遺址𠊛北京拱𣎏仍骸骨𧵑[[Homo sapiens|𠊛聰明]]𣎏年代自18.000–11.000 TCN。<ref>{{chú thích web|url=http://whc.unesco.org/en/list/449|title=Peking Man Site at Zhoukoudian|publisher=[[UNESCO]]|accessdate=ngày 4 tháng 10 năm 2012}}</ref>𠬠數學者肯定哴𠬠形式𡨸曰元氺存在於中國𣦍自3000 TCN。<ref>{{chú thích báo|url=http://www.bbc.co.uk/news/world-asia-china-23257700|title=China axes 'show ancient writing'|publisher=BBC|date=ngày 11 tháng 7 năm 2013|accessdate=ngày 11 tháng 7 năm 2013}}</ref> | 憑證考古學朱𧡊哴[[𣱆𠊛|𠊛]]元氺居駐在中國自250.000𦤾2,24兆𢆥𠓀。<ref>[http://www.archaeology.org/0001/newsbriefs/china.html "Early Homo erectus Tools in China"]. Viện Khảo cổ học Hoa Kỳ. 2000. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2012.</ref>𠬠𡎟在[[遺址𠊛北京在周口店|周口店]](𧵆北京𣈜𠉞)𣎏仍化石𧵑𣱆𠊛𣎏年代自680.000𦤾780.000 TCN。<ref name="autogenerated198">{{chú thích tạp chí| doi = 10.1038/nature07741|date=Mar 2009| author = Shen, G; Gao, X; Gao, B; Granger, De| title = Age of Zhoukoudian Homo erectus determined with (26)Al/(10)Be burial dating| volume = 458| issue = 7235| pages = 198–200| issn = 0028-0836| pmid = 19279636| journal = Nature|bibcode = 2009Natur.458..198S }}</ref> 各化石羅[[𠊛北京]]、𠬠爲諭𧵑種''[[Homo erectus|𠊛𨅸𥊣]]''使用焒。<ref>{{chú thích web|url=http://www.unesco.org/ext/field/beijing/whc/pkm-site.htm|title=The Peking Man World Heritage Site at Zhoukoudian|publisher=UNESCO|accessdate=ngày 6 tháng 3 năm 2013}}</ref>𥪝遺址𠊛北京拱𣎏仍骸骨𧵑[[Homo sapiens|𠊛聰明]]𣎏年代自18.000–11.000 TCN。<ref>{{chú thích web|url=http://whc.unesco.org/en/list/449|title=Peking Man Site at Zhoukoudian|publisher=[[UNESCO]]|accessdate=ngày 4 tháng 10 năm 2012}}</ref>𠬠數學者肯定哴𠬠形式𡨸曰元氺存在於中國𣦍自3000 TCN。<ref>{{chú thích báo|url=http://www.bbc.co.uk/news/world-asia-china-23257700|title=China axes 'show ancient writing'|publisher=BBC|date=ngày 11 tháng 7 năm 2013|accessdate=ngày 11 tháng 7 năm 2013}}</ref> | ||
遶傳説中華、朝代頭先羅[[家夏|夏]]、扒頭自曠2070 TCN。<ref>{{chú thích sách|last=Tanner|first=Harold M.|title=China: A History|year=2009|publisher=Hackett Publishing|pages=35–36|url=http://books.google.com/books?id=VIWC9wCX2c8C&pg=PA35#v=onepage&q&f=false|isbn=0872209156}}</ref>雖然、朝代呢被各史家朱羅神話朱𦤾各開窟科學發現𠚢仍遺址頭[[時期圖銅]]在[[文化二里頭|二里頭]]、[[河南(中國)|河南]]𠓨𢆥1959。<ref>[http://www.nga.gov/exhibitions/chbro_bron.shtm "Bronze Age China"]. Trung tâm Triển lãm nghệ thuật quốc gia Hoa Kỳ. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2013.</ref>吻𣗓𤑟𡗅役料各遺址呢羅殘積𧵑朝夏或𧵑𠬠文化恪共時期。<ref>{{chú thích sách|title=China: Five Thousand Years of History and Civilization|year=2007|publisher=City University of HK Press|page=25|url=http://books.google.com/books?id=z-fAxn_9f8wC&pg=PA25#v=onepage&q&f=false|isbn=9789629371401}}</ref> | |||
Triều đại đầu tiên để lại các ghi chép lịch sử là [[nhà Thương|Thương]] với thể chế phong kiến lỏng lẻo,<ref>{{chú thích sách|last=Pletcher|first=Kenneth|title=The History of China|year=2011|publisher=Britannica Educational Publishing|page=35|url=http://books.google.com/books?id=A1nwvKNPMWkC&pg=PA35#v=onepage&q&f=false|isbn=9781615301812}}</ref> định cư dọc Hoàng Hà tại miền Đông Trung Quốc từ thế kỷ 17 đến thế kỷ 11 TCN.<ref>{{chú thích sách|last1=Fowler|first1=Jeaneane D. |first2=Merv |last2=Fowler |title=Chinese Religions: Beliefs and Practices|year=2008|publisher=Sussex Academic Press|page=17|url=http://books.google.com/books?id=rpJNfIAZltoC&pg=PA17#v=onepage&q&f=false|isbn=9781845191726}}</ref> [[Giáp cốt văn]] của triều Thương tiêu biểu cho dạng chữ viết Trung Quốc cổ nhất từng được phát hiện,<ref>{{cite encyclopedia| url=http://books.google.com/books?id=vWLRxJEU49EC&pg=PA904#v=onepage&q&f=false | page=904 | first=Pam |last=Hollister |title=Zhengzhou | encyclopedia=International Dictionary of Historic Places: Asia and Oceania |editor1-first=Paul E. |editor1-last=Schellinger |editor2-first=Robert M. |editor2-last= Salkin |publisher= Fitzroy Dearborn Publishers |year=1996| isbn=9781884964046}}</ref> và là tổ tiên trực tiếp của chữ Hán hiện đại.<ref>{{chú thích sách|last=Allan|first=Keith|title=The Oxford Handbook of the History of Linguistics|year=2013|publisher=Oxford University Press|page=4|url=http://books.google.com/books?id=BzfRFmlN2ZAC&pg=PA4#v=onepage&q&f=false|isbn=9780199585847}}</ref> Triều Thương bị [[nhà Chu|triều Chu]] chinh phục vào thế kỷ 12 TCN. Quyền lực tập trung của triều Chu dần suy yếu trước các chư hầu phong kiến, nhiều quốc gia độc lập cuối cùng xuất hiện từ triều Chu và liên tục tiến hành chiến tranh với nhau trong thời kỳ [[Xuân Thu]] kéo dài 300 năm. Đến thời [[Chiến Quốc]] trong thế kỷ 5–3 TCN, quân chủ [[Bảy cường quốc thời Chiến Quốc|bảy quốc gia hùng mạnh]] đều xưng vương như thiên tử triều Chu. | Triều đại đầu tiên để lại các ghi chép lịch sử là [[nhà Thương|Thương]] với thể chế phong kiến lỏng lẻo,<ref>{{chú thích sách|last=Pletcher|first=Kenneth|title=The History of China|year=2011|publisher=Britannica Educational Publishing|page=35|url=http://books.google.com/books?id=A1nwvKNPMWkC&pg=PA35#v=onepage&q&f=false|isbn=9781615301812}}</ref> định cư dọc Hoàng Hà tại miền Đông Trung Quốc từ thế kỷ 17 đến thế kỷ 11 TCN.<ref>{{chú thích sách|last1=Fowler|first1=Jeaneane D. |first2=Merv |last2=Fowler |title=Chinese Religions: Beliefs and Practices|year=2008|publisher=Sussex Academic Press|page=17|url=http://books.google.com/books?id=rpJNfIAZltoC&pg=PA17#v=onepage&q&f=false|isbn=9781845191726}}</ref> [[Giáp cốt văn]] của triều Thương tiêu biểu cho dạng chữ viết Trung Quốc cổ nhất từng được phát hiện,<ref>{{cite encyclopedia| url=http://books.google.com/books?id=vWLRxJEU49EC&pg=PA904#v=onepage&q&f=false | page=904 | first=Pam |last=Hollister |title=Zhengzhou | encyclopedia=International Dictionary of Historic Places: Asia and Oceania |editor1-first=Paul E. |editor1-last=Schellinger |editor2-first=Robert M. |editor2-last= Salkin |publisher= Fitzroy Dearborn Publishers |year=1996| isbn=9781884964046}}</ref> và là tổ tiên trực tiếp của chữ Hán hiện đại.<ref>{{chú thích sách|last=Allan|first=Keith|title=The Oxford Handbook of the History of Linguistics|year=2013|publisher=Oxford University Press|page=4|url=http://books.google.com/books?id=BzfRFmlN2ZAC&pg=PA4#v=onepage&q&f=false|isbn=9780199585847}}</ref> Triều Thương bị [[nhà Chu|triều Chu]] chinh phục vào thế kỷ 12 TCN. Quyền lực tập trung của triều Chu dần suy yếu trước các chư hầu phong kiến, nhiều quốc gia độc lập cuối cùng xuất hiện từ triều Chu và liên tục tiến hành chiến tranh với nhau trong thời kỳ [[Xuân Thu]] kéo dài 300 năm. Đến thời [[Chiến Quốc]] trong thế kỷ 5–3 TCN, quân chủ [[Bảy cường quốc thời Chiến Quốc|bảy quốc gia hùng mạnh]] đều xưng vương như thiên tử triều Chu. |