恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「戰爭越南」
→花旗
Keepout2010 (討論 | 㨂𢵰) (→越南) |
(→花旗) |
||
𣳔636: | 𣳔636: | ||
===花旗=== | ===花旗=== | ||
{{䀡添|Hippie|會證越南|系統Bretton Woods}} | {{䀡添|Hippie|會證越南|系統Bretton Woods}} | ||
𪤍政治吧媒連結𡨌政府美吧𠊛民被𢺺𢹿嚴重。花旗㐌損676比[[都羅美|都羅]]朱局戰(併遶價値都羅𧵑𢆥[[2004]]𣗓併各款支銷諫接恪、指𨅸𡢐支費𧵑美𥪝戰爭世界次𠄩(1.200比都羅、併遶時價𢆥2007<ref>Goldsmith data in Harrison (1988) p. 172: 106,3 tỷ đôla theo thời giá 1944</ref>)。𠬠併算恪朱𧡊政府美㐌沛標損950比USD(時價2011)戰費、𡀮併哿支費朱舊戰兵時渃美㐌損劍細1.200-1.800比USD朱局戰在越南<ref>ttp://thevietnamwar.info/how-much-vietnam-war-cost/</ref>。𡀮𨑻𨏧𤯭價𧵑戰爭越南唄各章程𣎏併質標表𦓡政府渃美㐌實現、時越南吻浽𨖲𠬠吝姅羅𠬠𥪝仍工局得前一𥪝歷史渃美。全部系統塘詫𡨌各邦指標損53比USD(𢆥1972)、[[章程Apollo|章程宇宙迻𠊛𨖲𩈘𦝄]]𧵑美拱指損25比USD。 | |||
Việc Hoa Kỳ phải liên tục in tiền để làm chiến phí cho Chiến tranh Việt Nam đã góp phần khiến đôla mất giá và tăng lạm phát, kéo theo sự sụp đổ của [[Hệ thống Bretton Woods]] (hệ thống tỷ giá cố định mà Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ ấn định cho đôla Mỹ). Trong cuộc chiến tranh, nhằm đáp ứng yêu cầu của các nỗ lực chiến tranh, các nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng được chuyển đổi để sản xuất thiết bị quân sự, gây ra sự sụt giảm hàng hóa, do đó làm tổn thương nền kinh tế. Sự hao tổn chiến phí đã làm [[thâm hụt ngân sách]] tăng cao, góp phần đẩy nền kinh tế Mỹ vào một thập niên 1970 suy thoái kinh tế đầy u ám. | Việc Hoa Kỳ phải liên tục in tiền để làm chiến phí cho Chiến tranh Việt Nam đã góp phần khiến đôla mất giá và tăng lạm phát, kéo theo sự sụp đổ của [[Hệ thống Bretton Woods]] (hệ thống tỷ giá cố định mà Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ ấn định cho đôla Mỹ). Trong cuộc chiến tranh, nhằm đáp ứng yêu cầu của các nỗ lực chiến tranh, các nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng được chuyển đổi để sản xuất thiết bị quân sự, gây ra sự sụt giảm hàng hóa, do đó làm tổn thương nền kinh tế. Sự hao tổn chiến phí đã làm [[thâm hụt ngân sách]] tăng cao, góp phần đẩy nền kinh tế Mỹ vào một thập niên 1970 suy thoái kinh tế đầy u ám. |