𨀈𬧐內容

恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「戰爭世界次𠄩」

513 bytes removed 、 𣈜28𣎃12𢆥2014
(西貨→西化 (Tây hóa) *tiếng Anh=westernise)
𣳔130: 𣳔130:
衛𪰂𠵴、息𪬲爲仍殘破𦓡軍德𢲧𠚢朱坦渃𠵴、𠬠部分兵士紅軍拱𣎏仍行動者𫌵𥆂𠓨揪兵或民常德。遶𠬠數材料方西、計自欺進𠓨渃[[德]] (1944-1945)、外役𪠱茹民吧𨷶號[1] 紅軍聯搊㐌陷協行逐𠦳輔女吧𥘷㛪𠊛德、自 8 𦤾 80 歲[2][3][4][5]。遶[[Franz Wilhelm Seidler]]、𫁅𣄒柏林羅20 𠦳細100 𠦳、各省群吏自100 𠦳細姅兆[6][7]。慄𡗉難人𥪝數呢被自 10 𦤾 12 𠔦陷協習體、吧多數被陷協𡗉吝[8][9]。
衛𪰂𠵴、息𪬲爲仍殘破𦓡軍德𢲧𠚢朱坦渃𠵴、𠬠部分兵士紅軍拱𣎏仍行動者𫌵𥆂𠓨揪兵或民常德。遶𠬠數材料方西、計自欺進𠓨渃[[德]] (1944-1945)、外役𪠱茹民吧𨷶號[1] 紅軍聯搊㐌陷協行逐𠦳輔女吧𥘷㛪𠊛德、自 8 𦤾 80 歲[2][3][4][5]。遶[[Franz Wilhelm Seidler]]、𫁅𣄒柏林羅20 𠦳細100 𠦳、各省群吏自100 𠦳細姅兆[6][7]。慄𡗉難人𥪝數呢被自 10 𦤾 12 𠔦陷協習體、吧多數被陷協𡗉吝[8][9]。


Tuy nhiên、giới sử học vẫn tranh cãi về tính xác thực và quy mô của những vụ hiếp dâm。Các nhà sử học Nga đã phủ nhận những cáo buộc về hiếp dâm hàng loạt、họ đưa ra bằng chứng là một lệnh ban hành ngày 19 tháng 1 năm 1945、yêu cầu việc ngăn ngừa ngược đãi thường dân Đức。Một lệnh của Hội đồng quân sự của Phương diện quân Byelorussia số một、có chữ ký của Nguyên soái Rokossovsky、đã ra lệnh xử bắn những binh lính phạm tội trộm cướp và hiếp dâm ngay tại hiện trường của vụ án。Một lệnh ban hành bởi Stavka (Bộ Tổng tư lệnh Tối cao Hồng quân) vào ngày 20 tháng 4 năm 1945 phổ biến tới binh sĩ rằng cần phải duy trì quan hệ tốt với người dân Đức để giảm kháng cự và để chiến sự kết thúc nhanh hơn.<ref>http://actualhistory.ru/51</ref><ref>http://gpw.tellur.ru/page.html?r=books&s=beevor</ref><ref>http://svpressa.ru/war/article/8271/</ref>
雖然、界史學吻爭𠳚衛併殼實吧規無𧵑仍務協淫。各茹史學俄㐌府認仍告纀衛協淫行拉、戶迻𠚢凭證羅𠬠令班行𣈜 19 𣎃 1 𢆥 1945、要求役𪭳御虐代償民德。𠬠令𧵑會同軍事𧵑方面軍Byelorussia 數𠬠、𣎏𡦂寄𧵑元帥Rokossovsky、㐌𠚢令處𪧻仍兵領犯罪𪸄𪠱吧協淫𣦍在現場𧵑務案。𠬠令班行𤳄Stavka (部總司令對高紅軍) 𠓨𣈜 20 𣎃 4 𢆥 1945普變細兵士哴勤沛唯遲關係卒唄𠊛民德底減抗倨吧底戰事結束𪬭欣。[15][16][17]


Trong khu vực 占㨂 của Liên Xô、các thành viên của [[SED]] đã báo cáo cho [[Iosif Vissarionovich Stalin|Stalin]] cướp bóc và hãm hiếp bởi binh lính Liên Xô có thể dẫn đến một phản ứng tiêu cực của dân [[Đức]] đối với Liên Xô và hướng tới tương lai của chủ nghĩa xã hội ở [[Cộng hòa Dân chủ Đức|Đông Đức]]。Stalin đã phản ứng một cách giận dữ:''"Tôi sẽ không tha thứ bất cứ ai kéo danh dự của Hồng quân qua vũng bùn."''<ref name="Leonhard、Revolution">[[Wolfgang Leonhard]]、''Child of the Revolution'',Pathfinder Press、1979、ISBN 0-906133-26-2</ref><ref>Norman M。Naimark。''The Russians in Germany:A History of the Soviet Zone of Occupation、1945–1949.'' Harvard University Press、1995。ISBN 0-674-78405-7</ref>
Trong khu vực 占㨂 của Liên Xô、các thành viên của [[SED]] đã báo cáo cho [[Iosif Vissarionovich Stalin|Stalin]] cướp bóc và hãm hiếp bởi binh lính Liên Xô có thể dẫn đến một phản ứng tiêu cực của dân [[Đức]] đối với Liên Xô và hướng tới tương lai của chủ nghĩa xã hội ở [[Cộng hòa Dân chủ Đức|Đông Đức]]。Stalin đã phản ứng một cách giận dữ:''"Tôi sẽ không tha thứ bất cứ ai kéo danh dự của Hồng quân qua vũng bùn."''<ref name="Leonhard、Revolution">[[Wolfgang Leonhard]]、''Child of the Revolution'',Pathfinder Press、1979、ISBN 0-906133-26-2</ref><ref>Norman M。Naimark。''The Russians in Germany:A History of the Soviet Zone of Occupation、1945–1949.'' Harvard University Press、1995。ISBN 0-674-78405-7</ref>