恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「河內」
→位置地形
Keepout2010 (討論 | 㨂𢵰) 空固𥿂略𢯢𢷮 |
Keepout2010 (討論 | 㨂𢵰) (→位置地形) |
||
𣳔43: | 𣳔43: | ||
[[集信:Hanoi SPOT 1120.jpg|thumb|right|230px|影𨄴衛星區域河內]] | [[集信:Hanoi SPOT 1120.jpg|thumb|right|230px|影𨄴衛星區域河內]] | ||
{{commonscat|Maps of Hanoi|版圖河內}} | {{commonscat|Maps of Hanoi|版圖河內}} | ||
𢆥隻𧗱𪰂西北𧵑中心塳[[垌平平滝紅|垌平洲土滝紅]]、河內𣎏位置自 20°53' 𦤾 21°23' 緯度北吧 105°44' 𦤾 106°02' 經度東、接夾𠇍各省[[太原]]、[[永福]]於𪰂北、[[河南]]、[[和平]]𪰂南、[[北江]]、[[北寧]]吧[[興安]]𪰂東、[[和平]]共[[富壽]]𪰂西。河內格城舖港[[海防]] 120 km.<ref name="khaiquat">{{注釋web | |||
| url = http://www.vietnamtravelco.com/dulich/kham-pha-du-lich-ha-noi.htm | | url = http://www.vietnamtravelco.com/dulich/kham-pha-du-lich-ha-noi.htm | ||
| title = Khái quát về Hà Nội | | title = Khái quát về Hà Nội | ||
𣳔53: | 𣳔53: | ||
| publisher = Tổng cục Du lịch Việt Nam}}</ref> Sau đợt mở rộng địa giới hành chính vào tháng 8 năm 2008, thành phố có diện tích 3.324,92 [[kilômét vuông|km²]], nằm ở cả hai bên bờ [[sông Hồng]], nhưng tập trung chủ yếu bên hữu ngạn.<ref name="dulich1"/> | | publisher = Tổng cục Du lịch Việt Nam}}</ref> Sau đợt mở rộng địa giới hành chính vào tháng 8 năm 2008, thành phố có diện tích 3.324,92 [[kilômét vuông|km²]], nằm ở cả hai bên bờ [[sông Hồng]], nhưng tập trung chủ yếu bên hữu ngạn.<ref name="dulich1"/> | ||
地形河內𥰊寅遶嚮自北𨑜南吧西𨖅東𠇍度高中平自5𦤾20[[𠼽]]搊𠇍[[墨渃㴜]]。<ref>{{Chú thích web | |||
| url = http://web-beta.archive.org/web/20111214221823/http://www.techmarthaiphong.com.vn/rss/news.show.php?pageid=360&topicid=3&pagenum=1 | | url = http://web-beta.archive.org/web/20111214221823/http://www.techmarthaiphong.com.vn/rss/news.show.php?pageid=360&topicid=3&pagenum=1 | ||
| title = Giới thiệu khái quát về thành phố Hà Nội | | title = Giới thiệu khái quát về thành phố Hà Nội | ||
𣳔59: | 𣳔59: | ||
| publisher = Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam}}</ref> Nhờ [[phù sa]] bồi đắp, ba phần tư diện tích tự nhiên của Hà Nội là [[đồng bằng]], nằm ở hữu ngạn [[sông Đà]], hai bên [[sông Hồng]] và chi lưu các con sông khác. Phần diện tích đồi núi phần lớn thuộc các huyện [[Sóc Sơn]], [[Ba Vì (huyện)|Ba Vì]], [[Quốc Oai]], [[Mỹ Đức]], với các đỉnh núi cao như Ba Vì (1.281 m), Gia Dê (707 m), Chân Chim (462 m), Thanh Lanh (427 m), Thiên Trù (378 m)... Khu vực nội thành có một số gò đồi thấp, như [[gò Đống Đa]], núi Nùng.<ref name="dulich1"/> | | publisher = Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam}}</ref> Nhờ [[phù sa]] bồi đắp, ba phần tư diện tích tự nhiên của Hà Nội là [[đồng bằng]], nằm ở hữu ngạn [[sông Đà]], hai bên [[sông Hồng]] và chi lưu các con sông khác. Phần diện tích đồi núi phần lớn thuộc các huyện [[Sóc Sơn]], [[Ba Vì (huyện)|Ba Vì]], [[Quốc Oai]], [[Mỹ Đức]], với các đỉnh núi cao như Ba Vì (1.281 m), Gia Dê (707 m), Chân Chim (462 m), Thanh Lanh (427 m), Thiên Trù (378 m)... Khu vực nội thành có một số gò đồi thấp, như [[gò Đống Đa]], núi Nùng.<ref name="dulich1"/> | ||
首都河內𣎏𦊚點極羅: | |||
* | * 極北羅社[[北山、朔山|朔山]]、縣[[朔山]]。 | ||
* | * 極西羅社[[純美]]、縣[[𠀧位 (縣)|𠀧位]]。 | ||
* | * 極南羅社[[香山、美德|香山]]、縣[[美德]]。 | ||
* | * 極東羅社[[棣𥿗]]、縣[[嘉林]]。 | ||
=== 水文 === | === 水文 === |