恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「河內」
→水文
(→水文) |
(→水文) |
||
𣳔71: | 𣳔71: | ||
<ref name="dulich1"/> | <ref name="dulich1"/> | ||
河内拱羅𠬠城舖特别𡗉潭湖、鬥曰群吏𧵑各𣳔滝古。𥪝區域内城、[[湖西]]𣎏面辟𡘯一、 壙500[[Hecta|訶]]、㨂𦠘𡀔關重𥪝空景都市、𣈜𠉞得包縈𤳄𡗉客僝、别署 ([[:Tập tin:Hồ Tây.jpg|䀡影]])。 [[湖鎌]]𦣰於中心歷史𧵑城舖、區域岑熨一、㫻𡨹𠬠位置特别對唄河内。𥪝區域内於𣎏體計細仍湖浽㗂恪茹[[竹帛]]、 [[禪光]]、[[守麗]]。。。外𠚢、群𡗉潭湖𡘯𦣰𨕭地分河内茹金蓮、蓮潭、戤山 - 同摹、 𤂬𪱜、猫鴝、春卿、檇萊、觀山、。。。<ref name="dulich1"/> | |||
Do quá trình đô thị hóa mạnh mẽ từ năm 1990 đến nay, phần lớn các sông hồ Hà Nội đều rơi vào tình trạng [[Ô nhiễm môi trường|ô nhiễm]] nghiêm trọng. [[Sông Tô Lịch]], trục tiêu thoát nước thải chính của thành phố, hàng ngày phải tiếp nhận khoảng 150.000 m³. Tương tự, [[sông Kim Ngưu]] nhận khoảng 125.000 m³ nước thải sinh hoạt mỗi ngày. [[Sông Lừ]] và [[sông Sét]] trung bình mỗi ngày cũng đổ vào sông Kim Ngưu khoảng 110.000 m³. Lượng nước thải sinh hoạt và công nghiệp này đều có hàm lượng hóa chất độc hại cao. Các sông mương nội và ngoại thành, ngoài vai trò tiêu thoát nước còn phải nhận thêm một phần rác thải của người dân và [[chất thải công nghiệp]]. Những làng nghề thủ công cũng góp phần vào gây nên tình trạng ô nhiễm này.<ref>{{Chú thích báo | Do quá trình đô thị hóa mạnh mẽ từ năm 1990 đến nay, phần lớn các sông hồ Hà Nội đều rơi vào tình trạng [[Ô nhiễm môi trường|ô nhiễm]] nghiêm trọng. [[Sông Tô Lịch]], trục tiêu thoát nước thải chính của thành phố, hàng ngày phải tiếp nhận khoảng 150.000 m³. Tương tự, [[sông Kim Ngưu]] nhận khoảng 125.000 m³ nước thải sinh hoạt mỗi ngày. [[Sông Lừ]] và [[sông Sét]] trung bình mỗi ngày cũng đổ vào sông Kim Ngưu khoảng 110.000 m³. Lượng nước thải sinh hoạt và công nghiệp này đều có hàm lượng hóa chất độc hại cao. Các sông mương nội và ngoại thành, ngoài vai trò tiêu thoát nước còn phải nhận thêm một phần rác thải của người dân và [[chất thải công nghiệp]]. Những làng nghề thủ công cũng góp phần vào gây nên tình trạng ô nhiễm này.<ref>{{Chú thích báo |