|
|
𣳔316: |
𣳔316: |
|
| |
|
| ===音樂=== | | ===音樂=== |
| Bộ anime ''Bakemonogatari'' có 6 bài hát chủ đề với 5 bài hát mở đầu và 1 bài hát kết thúc. Các bài hát mở đầu ứng với các nhân vật mà tập anime đang nói tới. Bài hát mở đầu đầu tiên là bài ''staple stable'' do [[Saitō Chiwa]] trình bày dùng trong tập 1,2 và 12, đĩa đơn chứa bài hát này đã được phát hành vào ngày 30 tháng 9 năm 2009. Bài hát kết thúc có tựa ''Kimi no Shiranai Monogatari'' (君の知らない物語) do Supercell trình bày, đĩa đơn chứa bài hát này đã được phát hành vào ngày 12 tháng 8 năm 2009. Bài hát mở đầu thứ hai là bài ''Kaerimichi'' (帰り道) do [[Katō Emiri]] trình bày dùng trong tập 3 đến 5, đĩa đơn chứa bài hát này đã được phát hành vào ngày 28 tháng 10 năm 2009. Bài hát mở đầu thứ ba là bài ''Ambivalent World'' do [[Sawashiro Miyuki]] trình bày dùng trong tập 6 đến 8, đĩa đơn chứa bài hát này đã được phát hành vào ngày 25 tháng 11 năm 2009. Bài hát mở đầu thứ tư là bài ''Renai Circulation'' (恋愛サーキュレーション) do [[Hanazawa Kana]] trình bày dùng trong tập 9 và 10, đĩa đơn chứa bài hát này đã được phát hành vào ngày 27 tháng 1 năm 2010. Bài hát mở đầu thứ năm là bài ''sugar sweet nightmare'' do [[Horie Yui]] trình bày dùng trong tập 11, 13 đến 15, đĩa đơn chứa bài hát này đã được phát hành vào ngày 24 tháng 2 năm 2010. Đĩa chứa các bản nhạc dùng anime phát hành vào ngày 28 tháng 7 năm 2010. Tất cả các đĩa nhạc này đều do [[Aniplex]] phát hành.
| | 部anime《化物語》𣎏6排喝主題𠇍5排喝𢲫頭吧1排喝結束。各排喝頭應𠇍各人物𦓡集anime當吶細。排喝𢲫頭頭先羅排《Staple stable》由[[Saitoh Chiwa]]呈排用𥪝集1、2吧12、碟單貯𠄩排喝呢㐌得發行𠓨𣈜30𣎃9𢆥2009。排喝結束𧵑序《Kimi no Shiranai Monogatari》(君の知らない物語)由Supercell呈排、碟單貯排喝呢㐌得發行𠓨𣈜12𣎃8𢆥2009。排喝𢲫頭次𠄩羅排《Kaerimichi》(帰り道)由[[Katoh Emiri]]呈排用𥪝集3𦤾5、碟單貯排喝呢㐌得發行𠓨𣈜28𣎃10𢆥2009。排喝𢲫頭次𠀧羅排《Ambivalent World》由[[Sawashiro Miyuki]]呈排用𥪝集6𦤾8、碟單貯排喝呢㐌得於𠄩𠓨𣈜25𣎃11𢆥2009。排喝𢲫頭次四羅排《恋愛Circulation》(恋愛サーキュレーション)由[[Hanazawa Kana]]呈排用𥪝集9吧10、碟單貯排喝呢㐌得發行𠓨𣈜27𣎃1𢆥2010。排喝𢲫頭次𠄼羅排《sugar sweet nightmare》由[[Horie Yui]]呈排用𥪝集11、13、碟單貯排喝呢㐌得發行𠓨𣈜24𣎃2𢆥2010。碟貯各版樂用anime發行𠓨𣈜28𣎃7𢆥2010。悉哿各碟樂呢調由[[Aniplex]]發行。 |
|
| |
|
| Bộ anime thứ hai có bốn bài hát chủ đề, ba mở đầu và một kết thúc. Bài hát mở đầu thứ nhất có tựa ''Futakotome'' (二言目) do Saitou Chiwa trình bày dùng ở các tập 1, 3 đến 7. Bài hát mở đầu thứ hai có tựa ''Marshmallow Justice'' do Kitamura Eri trình bày dùng trong tập 2, đĩa đơn chứa bài hát này đã phát hành vào ngày 25 tháng 04 năm 2012. Bài hát mở đầu thứ ba có tựa ''Platinum Disco'' do Iguchi Yuka trình bày dùng từ tập 8. Bài hát kết thúc là bài ''Naisho no Hanashi'' (ナイショの話) do ClariS trình bày, đĩa đơn chứa bản nhạc đã phát hành vào ngày 01 tháng 2 năm 2012. Một bộ gồm bốn album tổng hợp các bản nhạc dùng trong bộ anime đã phát hành vào ngày 23 tháng 05, ngày 27 tháng 6, ngày 25 tháng 07 và ngày 22 tháng 8 năm 2012, bài hát mở đầu thứ nhất và thứ ba của bộ anime phát hành trong album thứ nhất và thứ ba.
| | 部anime次𠄩𣎏𦊚排喝主題、𠀧𢲫頭吧𠬠結束。排喝𢲫頭次一𣎏序《二言目》由Saitou Chiwa呈排用於各集1、3𦤾7。排喝𢲫頭次𠄩𣎏序''Marshmallow Justice''由Kitamura Eri呈排用𥪝集2、碟單貯排喝呢㐌發行𠓨𣈜25𣎃04𢆥2010。排喝𢲫頭次𠄩𣎏序''Platinum Disco''由Iguchi Yuka呈排用自集8。排喝結束羅排《Naisho no Hanashi》(ナイショの話)由ClariS呈排、碟單貯版樂㐌發行𠓨𣈜01𣎃2𢆥2012。𠬠部𠁝𦊚album總合各版樂用𥪝部anime㐌發行𠓨𣈜23𣎃05、𣈜27 tháng 6, 𣈜25𣎃07吧𣈜22𣎃8𢆥2012、排喝𢲫頭次一吧次𠀧𧵑部anime發行𥪝album次一吧次𠀧。 |
|
| |
|
| ==斷認== | | ==斷認== |