恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「𠊛華」
n
→Tên gọi tại Việt Nam
SaigonSarang (討論 | 㨂𢵰) (造張𡤔𠇍內容「{{tầm nhìn hẹp}} Người Trung Quốc là nói tới: * Người Hán (quốc tế thường nhắc tới người Hán là người Trung Quốc và ngược…」) |
SaigonSarang (討論 | 㨂𢵰) |
||
𣳔11: | 𣳔11: | ||
==Tên gọi tại Việt Nam== | ==Tên gọi tại Việt Nam== | ||
Tại [[Việt Nam]], người [[Trung Quốc]] còn được gọi là '''người Hoa'''. | Tại [[Việt Nam]], người [[Trung Quốc]] còn được gọi là '''người Hoa'''. 蹺 [[歷史]] thì vào thời 軍[[茹明|明]] thua trận [[茹清]]、một số người theo 茹明 đã chạy khỏi 中國 (xem [[Phản Thanh phục Minh]]) và được [[主阮]] chấp nhận cho [[避難]]於 [[miền Nam (Việt Nam)|miền Nam Việt Nam]] và quan quân 茹明 cùng gia quyến di chuyển qua 越南 bằng [[tàu thủy|艚]], nên dân gian gọi họ là '''𠊛艚'''。Tên gọi '''[[Minh Hương]]''' được dùng để gọi người Hoa đến Việt Nam từ đời nhà Minh. Ngoài ra ''tàu'' cũng là phương tiện người Trung Quốc hay sử dụng khi đến làm ăn, [[thương mại|buôn bán]] và định cư ở Việt Nam nên nó đã được dùng làm tên gọi. | ||
Một số người dùng từ '''chú Khách''' hay '''người Khách''' hay để chỉ người Trung Quốc nhưng thật ra không chính xác vì đây chỉ là một [[dân tộc tại Trung Quốc]] (xem [[người Khách Gia]]). Từ "''chú Khách''" thật ra có nguồn gốc là "''khách trú''". | Một số người dùng từ '''chú Khách''' hay '''người Khách''' hay để chỉ người Trung Quốc nhưng thật ra không chính xác vì đây chỉ là một [[dân tộc tại Trung Quốc]] (xem [[người Khách Gia]]). Từ "''chú Khách''" thật ra có nguồn gốc là "''khách trú''". |