𨀈𬧐內容

恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「𩻐𩵽」

349 bytes removed 、 𣈜16𣎃4𢆥2024
n
no edit summary
n空固𥿂略𢯢𢷮
𣳔1: 𣳔1:
'''𩻐𩵽'''(Mắm tôm、㗂英:shrimp paste)𱺵類𩻐得𫜵主要自𩵽或挴吧𪉥咹、過過程𬨠鏝造苿味吧吧𦭷色特徵。伮𡀳𱺵𠬠類加味𬨠鏝常得使用𥪝各𦁺咹東南亞吧南中國。


            𩻐𩵽(㗂英:shrimp paste)𱺵類𩻐得𫜵主要自𩵽或挴吧𪉥咹,過過程𬨠鏝造苿味吧吧𦭷色特徵。伮𡀳𱺵𠬠類加味𬨠鏝常得使用𥪝各𦁺咹東南亞吧南中國。
𩻐𩵽常固𠀧樣:𭉪、𣻂吧𣿅。𠀧樣尼只恪僥分於比例𪉥吧過程𢭿𣌝。


            𩻐𩵽常固𠀧樣:𭉪、𣻂吧𣿅。𠀧樣尼只恪僥分於比例𪉥吧過程𢭿𣌝。
𠊛𫜵𩻐𡀳固体採𥝽𧌂𩻐耒𢶿貝𪉥底𢶢蜼𧌂。伮𱺵𠬠成份切要𥪝𡗉𦁺袈荑、渃焠吧焠𣎷「{{r|駸班|sambal}}」。𩻐𩵽固𥪝𡗉𩛷咹於甘咘𢺹、印都呢嗤阿、𠈭、麻萊嗤阿、眉安麻、菲律賓、𦎡迦逋、泰蘭吧越南。
 
          𠊛𫜵𩻐𡀳固体採𥝽𧌂𩻐耒𢶿貝𪉥底𢶢蜼𧌂。伮𱺵𠬠成份切要𥪝𡗉𦁺袈荑,渃焠吧焠𣎷「讒芭蘆」。𩻐𩵽固𥪝𡗉𩛷咹於甘咘𢺹、印都呢嗤阿、𠈭、麻萊嗤阿、眉安麻、菲律賓、𦎡迦逋、泰蘭吧越南。
 
 
          '''源㭲歷史'''


== 源㭲歷史 ==
== 源㭲歷史 ==
查嗤(Trasi)、(𩻐𩵽𬨠鏝𧵑𠊛{{r|加𠇕|Java}})㐌得提及𥪝𠄩版經㗂𠎄丹(Sundan)古、喀𠶋佐・㯷喎喀・喀𠱋班・那迦𠶋(Carita Purwaka Caruban Nagari)吧𥊋佐傎迦(Mertasinga)㐌出現於加撝𠓀世紀次𦒹。


            查嚏(Trasi), (𩻐𩵽𬨠鏝𧵑𠊛加撝(Java) )㐌得提及𥪝𠄩版經㗂噀僴(Sundan)古,哥哩些脯𢫈阿哥哥𧀓癍挪𪵤𠯇(Carita Purwaka Caruban Nagari)吧迷些𬿺𪵤(Mertasinga)㐌出現於加撝𠓀世紀次𦒹。
蹺喀𠶋佐・㯷喎喀・喀𠱋班・那迦𠶋、嗤𥗍𢫆(Cirebon)㐌遣𤤰𧵑王國迦瀘(Galuh)𠺒𢚷𢖖󠄁崎𣱆凝貢納(𨑜樣𩻐𩵽吧𪉥、各產品𧵑摓)朱慃。Ở Mertasinga, người ta đề cập rằng Cirebon đã bị tấn công bởi Vương quốc Galuh vì họ ngừng gửi trasi cho nhà vua.


            蹺哥哩些脯𢫈阿哥哥𧀓癍挪𪵤𠯇(Carita Purwaka Caruban Nagari), 嗤提𨁼(Cirebon)㐌遣𤤰𧵑王國𪵤𣅶(Galuh)𠺒𢚷𢖖󠄁崎𣱆凝貢納(𨑜樣𩻐𩵽吧𪉥,各產品𧵑摓)朱慃。Ở Mertasinga, người ta đề cập rằng Cirebon đã bị tấn công bởi Vương quốc Galuh vì họ ngừng gửi trasi cho nhà vua.
Ginisang alamang (mắm tôm xào) có nguồn gốc từ Philippines. Nó thường có màu đỏ tươi hoặc hồng do sử dụng angkak (men gạo đỏ) và tôm hoặc nhuyễn thể vẫn dễ nhận dạng. Nó được ăn với một lượng rất nhỏ thay vì cơm trắng
Trasi là một trong những mặt hàng xuất khẩu phổ biến nhất của Java được các thương nhân từ các đảo lân cận và nước ngoài mua. Theo Purwaka Caruban Nagari, nhà thám hiểm người Hồi giáo Trung Quốc, Trịnh Hoà ở Vân Nam, từng mua cá trasi từ Cirebon và mang về quê hương. Ông là người đã giới thiệu trasi đến Trung Quốc, một loại gia vị nước ngoài sau này trở nên phổ biến và truyền cảm hứng cho người dân địa phương để làm ra phiên bản của riêng họ.
Trasi là một trong những mặt hàng xuất khẩu phổ biến nhất của Java được các thương nhân từ các đảo lân cận và nước ngoài mua. Theo Purwaka Caruban Nagari, nhà thám hiểm người Hồi giáo Trung Quốc, Trịnh Hoà ở Vân Nam, từng mua cá trasi từ Cirebon và mang về quê hương. Ông là người đã giới thiệu trasi đến Trung Quốc, một loại gia vị nước ngoài sau này trở nên phổ biến và truyền cảm hứng cho người dân địa phương để làm ra phiên bản của riêng họ.


𣳔25: 𣳔17:


Kapi truyền thống được mô tả bởi Simon de La Loubère, một nhà ngoại giao người Pháp được Vua Louis XIV bổ nhiệm vào Hoàng gia Xiêm vào năm 1687. Trong một chương, "Liên quan đến Bàn của người Xiêm", ông viết: "Nước sốt của họ là đồng bằng, một chút nước với một số loại gia vị, tỏi, ớt, hoặc một số loại thảo mộc ngọt. Họ rất coi trọng một loại nước sốt lỏng, như mù tạt, chỉ là tôm càng bị hỏng, vì chúng không mặn; họ gọi nó là Capi.
Kapi truyền thống được mô tả bởi Simon de La Loubère, một nhà ngoại giao người Pháp được Vua Louis XIV bổ nhiệm vào Hoàng gia Xiêm vào năm 1687. Trong một chương, "Liên quan đến Bàn của người Xiêm", ông viết: "Nước sốt của họ là đồng bằng, một chút nước với một số loại gia vị, tỏi, ớt, hoặc một số loại thảo mộc ngọt. Họ rất coi trọng một loại nước sốt lỏng, như mù tạt, chỉ là tôm càng bị hỏng, vì chúng không mặn; họ gọi nó là Capi.
{{wikipedia|Mắm tôm}}