恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「成員:Me2hero/001」
n
no edit summary
(from Vietnamese Wikipedia version 15:00, April 27, 2015) |
n空固𥿂略𢯢𢷮 |
||
𣳔5: | 𣳔5: | ||
''Nữ hoàng băng giá'' ra mắt công chúng lần đầu tại [[rạp chiếu phim El Capitan]] vào ngày 19 tháng 11 năm 2013,<ref>{{chú thích báo|last=Liu|first=Meng|title=Disney's 'Frozen' Premiere Turns L.A. Into a Winter Wonderland|url=http://www.hollywoodreporter.com/news/disneys-frozen-premiere-turns-la-658133|accessdate=ngày 20 tháng 11 năm 2013|newspaper=The Hollywood Reporter|date=ngày 19 tháng 11 năm 2013}}</ref> và được phát hành rộng rãi tại các rạp vào ngày 27 tháng 11. Phim nhận được phản hồi chuyên môn rất tích cực, một số nhà phê bình còn cho rằng đây là bộ phim hoạt hình nhạc kịch hay nhất của Disney từ [[Thời kì Phục hưng của Disney|kỷ nguyên phục hưng]] của hãng.<ref>{{chú thích báo|last=Barnes|first=Brooks|title=Boys Don’t Run Away From These Princesses|url=http://www.nytimes.com/2013/12/02/movies/frozen-disneys-new-fairy-tale-is-no-2-at-box-office.html?_r=0|accessdate=ngày 2 tháng 12 năm 2013|newspaper=The New York Times|date=ngày 1 tháng 12 năm 2013}}</ref><ref name="zuckerman1">{{chú thích báo|last=Zuckerman|first=Esther|title=Is 'Frozen' a New, Bona Fide Disney Classic?|url=http://www.theatlanticwire.com/entertainment/2013/11/frozen-new-bona-fide-disney-classic/71243/|accessdate=ngày 4 tháng 11 năm 2013|newspaper=The Atlantic Wire|date=ngày 4 tháng 11 năm 2013}}</ref> Phim cũng là một thành công lớn về thương mại; thu về trên 1,2 tỷ USD doanh thu phòng vé toàn cầu, trong đó 400 triệu USD là từ Hoa Kỳ và Canada và 240 triệu USD đến từ thị trường Nhật Bản. Đây là [[Danh sách các phim hoạt hình có doanh thu cao nhất|phim hoạt hình có doanh thu cao nhất mọi thời đại]], [[Danh sách những phim có doanh thu cao nhất|phim có doanh thu cao thứ năm mọi thời đại]], [[Điện ảnh 2013|phim có doanh thu cao nhất năm 2013]] và [[Danh sách các phim có doanh thu cao nhất tại Nhật Bản|phim có doanh thu cao thứ ba tại Nhật Bản]]. Bộ phim đã giành được hai [[giải Oscar]] ở hạng mục [[Giải Oscar cho phim hoạt hình hay nhất|Phim hoạt hình hay nhất]] và [[Giải Oscar cho ca khúc trong phim hay nhất|Ca khúc trong phim hay nhất]] ("[[Let It Go (bài hát của Disney)|Let It Go]]"),<ref name="oscar86" /> một [[giải Quả cầu vàng cho phim hoạt hình hay nhất]],<ref name="goldenglobe">{{cite news|title=Golden Globes 2014: And the winners are...|url=http://www.usatoday.com/story/life/people/2014/01/12/golden-globes-winners/4424169/|accessdate=16 tháng 1 năm 2014|newspaper=USA Today|date=12 tháng 1 năm 2014}}</ref> [[giải BAFTA cho phim hoạt hình hay nhất]],<ref name="bafta" /> năm [[giải Annie]] (trong đó có hạng mục [[Giải Annie cho phim hoạt hình hay nhất|Phim hoạt hình hay nhất]]),<ref name="annie" /> hai giải của [[Hiệp hội Phê bình Phim Phát sóng]] ở hạng mục [[Giải BFCA cho phim hoạt hình hay nhất|Phim hoạt hình hay nhất]] và [[Giải BFCA cho ca khúc trong phim hay nhất|Bài hát trong phim hay nhất]] ("Let It Go").<ref name="bfca" /> | ''Nữ hoàng băng giá'' ra mắt công chúng lần đầu tại [[rạp chiếu phim El Capitan]] vào ngày 19 tháng 11 năm 2013,<ref>{{chú thích báo|last=Liu|first=Meng|title=Disney's 'Frozen' Premiere Turns L.A. Into a Winter Wonderland|url=http://www.hollywoodreporter.com/news/disneys-frozen-premiere-turns-la-658133|accessdate=ngày 20 tháng 11 năm 2013|newspaper=The Hollywood Reporter|date=ngày 19 tháng 11 năm 2013}}</ref> và được phát hành rộng rãi tại các rạp vào ngày 27 tháng 11. Phim nhận được phản hồi chuyên môn rất tích cực, một số nhà phê bình còn cho rằng đây là bộ phim hoạt hình nhạc kịch hay nhất của Disney từ [[Thời kì Phục hưng của Disney|kỷ nguyên phục hưng]] của hãng.<ref>{{chú thích báo|last=Barnes|first=Brooks|title=Boys Don’t Run Away From These Princesses|url=http://www.nytimes.com/2013/12/02/movies/frozen-disneys-new-fairy-tale-is-no-2-at-box-office.html?_r=0|accessdate=ngày 2 tháng 12 năm 2013|newspaper=The New York Times|date=ngày 1 tháng 12 năm 2013}}</ref><ref name="zuckerman1">{{chú thích báo|last=Zuckerman|first=Esther|title=Is 'Frozen' a New, Bona Fide Disney Classic?|url=http://www.theatlanticwire.com/entertainment/2013/11/frozen-new-bona-fide-disney-classic/71243/|accessdate=ngày 4 tháng 11 năm 2013|newspaper=The Atlantic Wire|date=ngày 4 tháng 11 năm 2013}}</ref> Phim cũng là một thành công lớn về thương mại; thu về trên 1,2 tỷ USD doanh thu phòng vé toàn cầu, trong đó 400 triệu USD là từ Hoa Kỳ và Canada và 240 triệu USD đến từ thị trường Nhật Bản. Đây là [[Danh sách các phim hoạt hình có doanh thu cao nhất|phim hoạt hình có doanh thu cao nhất mọi thời đại]], [[Danh sách những phim có doanh thu cao nhất|phim có doanh thu cao thứ năm mọi thời đại]], [[Điện ảnh 2013|phim có doanh thu cao nhất năm 2013]] và [[Danh sách các phim có doanh thu cao nhất tại Nhật Bản|phim có doanh thu cao thứ ba tại Nhật Bản]]. Bộ phim đã giành được hai [[giải Oscar]] ở hạng mục [[Giải Oscar cho phim hoạt hình hay nhất|Phim hoạt hình hay nhất]] và [[Giải Oscar cho ca khúc trong phim hay nhất|Ca khúc trong phim hay nhất]] ("[[Let It Go (bài hát của Disney)|Let It Go]]"),<ref name="oscar86" /> một [[giải Quả cầu vàng cho phim hoạt hình hay nhất]],<ref name="goldenglobe">{{cite news|title=Golden Globes 2014: And the winners are...|url=http://www.usatoday.com/story/life/people/2014/01/12/golden-globes-winners/4424169/|accessdate=16 tháng 1 năm 2014|newspaper=USA Today|date=12 tháng 1 năm 2014}}</ref> [[giải BAFTA cho phim hoạt hình hay nhất]],<ref name="bafta" /> năm [[giải Annie]] (trong đó có hạng mục [[Giải Annie cho phim hoạt hình hay nhất|Phim hoạt hình hay nhất]]),<ref name="annie" /> hai giải của [[Hiệp hội Phê bình Phim Phát sóng]] ở hạng mục [[Giải BFCA cho phim hoạt hình hay nhất|Phim hoạt hình hay nhất]] và [[Giải BFCA cho ca khúc trong phim hay nhất|Bài hát trong phim hay nhất]] ("Let It Go").<ref name="bfca" /> | ||
Một phim hoạt hình ngắn dựa theo tác phẩm có tên ''[[Frozen Fever]]'' được phát hành vào ngày 13 tháng 3 năm 2015 cùng bộ phim ''[[Lọ Lem (phim 2015)|Lọ Lem]]''.<ref>{{ | Một phim hoạt hình ngắn dựa theo tác phẩm có tên ''[[Frozen Fever]]'' được phát hành vào ngày 13 tháng 3 năm 2015 cùng bộ phim ''[[Lọ Lem (phim 2015)|Lọ Lem]]''.<ref>{{Chú thích web|last=Graser|first=Marc|title=‘Frozen Fever’ Short to Debut in Front of Disney’s ‘Cinderella’|url=http://variety.com/2014/film/news/frozen-fever-short-to-debut-in-front-of-disney-cinderella-1201369889/|publisher=Variety|accessdate=ngày 3 tháng 12 năm 2014|date=ngày 3 tháng 12 năm 2014}}</ref> | ||
==Cốt truyện== | ==Cốt truyện== | ||
𣳔33: | 𣳔33: | ||
| colspan=3 | Hàng trên (từ trái sang): [[Kristen Bell]], [[Idina Menzel]]<br>Hàng dưới (từ <!-- phải -->trái sang): [[Jonathan Groff]], [[Josh Gad]] và <br>[[Santino Fontana]] | | colspan=3 | Hàng trên (từ trái sang): [[Kristen Bell]], [[Idina Menzel]]<br>Hàng dưới (từ <!-- phải -->trái sang): [[Jonathan Groff]], [[Josh Gad]] và <br>[[Santino Fontana]] | ||
|} | |} | ||
* [[Kristen Bell]] trong vai [[Anna (Disney)|Anna]], công chúa 18 tuổi<ref name="script">{{ | * [[Kristen Bell]] trong vai [[Anna (Disney)|Anna]], công chúa 18 tuổi<ref name="script">{{Chú thích web|last=Lee|first=Jennifer|title=''Frozen''<nowiki />'s Final Shooting Draft|url=http://waltdisneystudiosawards.com/downloads/frozen-screenplay.pdf|publisher=[[Walt Disney Animation Studios]]|accessdate=ngày 20 tháng 2 năm 2014|date=ngày 23 tháng 9 năm 2013}}</ref>{{rp|13}} của vương quốc Arendelle và là em gái của Elsa<ref name="Geeks">{{chú thích báo|last=Nachman|first=Brett|title=Disney In Depth: The Future Of Disney Animation (Frozen, Paperman, & Wreck-It Ralph) – A Recap Of D23's Destination D Event|url=http://www.geeksofdoom.com/2012/08/16/disney-in-depth-the-future-of-disney-animation-frozen-paperman-wreck-it-ralph-a-recap-of-d23s-destination-d-event/|accessdate=ngày 17 tháng 8 năm 2012|newspaper=Geeks of Doom|date=ngày 16 tháng 8 năm 2012}}</ref> | ||
** Livvy Stubenrauch trong vai Anna lúc 5 tuổi<ref name="script" />{{rp|2}} (phần giọng nói)<ref>Paula Toti (ngày 10 tháng 12 năm 2013). [http://www.local12.com/news/features/top-stories/stories/local-girl-stars-disneys-frozen-5662.shtml "Local Girl stars in Disney's 'Frozen'"]. [[WKRC-TV]]. ''Local12.com''. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2013.</ref> | ** Livvy Stubenrauch trong vai Anna lúc 5 tuổi<ref name="script" />{{rp|2}} (phần giọng nói)<ref>Paula Toti (ngày 10 tháng 12 năm 2013). [http://www.local12.com/news/features/top-stories/stories/local-girl-stars-disneys-frozen-5662.shtml "Local Girl stars in Disney's 'Frozen'"]. [[WKRC-TV]]. ''Local12.com''. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2013.</ref> | ||
** Katie Lopez trong vai Anna lúc 5 tuổi (phần hát) | ** Katie Lopez trong vai Anna lúc 5 tuổi (phần hát) | ||
𣳔46: | 𣳔46: | ||
* [[Ciarán Hinds]] trong vai ông Pabbie lớn, vua của đám thạch yêu<ref name="WrapReview">{{chú thích báo|last=Duralde|first=Alonso|title='Frozen' Review: Disney's Best Animated Musical Since 'Beauty and the Beast'|url=http://www.thewrap.com/frozen-review-disneys-best-animated-musical-since-beauty-beast|accessdate=ngày 3 tháng 11 năm 2013|newspaper=The Wrap|date=ngày 3 tháng 11 năm 2013}}</ref> | * [[Ciarán Hinds]] trong vai ông Pabbie lớn, vua của đám thạch yêu<ref name="WrapReview">{{chú thích báo|last=Duralde|first=Alonso|title='Frozen' Review: Disney's Best Animated Musical Since 'Beauty and the Beast'|url=http://www.thewrap.com/frozen-review-disneys-best-animated-musical-since-beauty-beast|accessdate=ngày 3 tháng 11 năm 2013|newspaper=The Wrap|date=ngày 3 tháng 11 năm 2013}}</ref> | ||
* [[Chris Williams (đạo diễn)|Chris Williams]] trong vai Oaken, chủ Trạm trung chuyển và nhà tắm hơi ''Oaken lang thang'' (''Wandering Oaken's Trading Post and Sauna'')<ref>{{chú thích báo|title='Frozen' Movie Stills - Oaken (voiced by Chris Williams)|url=http://movies.yahoo.com/photos/frozen-movie-stills-1373496821-slideshow/frozen-movie-stills-photo-1373496768892.html|accessdate=ngày 11 tháng 7 năm 2013|newspaper=Yahoo!|date=ngày 11 tháng 7 năm 2013}}</ref> | * [[Chris Williams (đạo diễn)|Chris Williams]] trong vai Oaken, chủ Trạm trung chuyển và nhà tắm hơi ''Oaken lang thang'' (''Wandering Oaken's Trading Post and Sauna'')<ref>{{chú thích báo|title='Frozen' Movie Stills - Oaken (voiced by Chris Williams)|url=http://movies.yahoo.com/photos/frozen-movie-stills-1373496821-slideshow/frozen-movie-stills-photo-1373496768892.html|accessdate=ngày 11 tháng 7 năm 2013|newspaper=Yahoo!|date=ngày 11 tháng 7 năm 2013}}</ref> | ||
* Maia Wilson trong vai Bulda, một con thạch yêu<ref name="BFI">{{ | * Maia Wilson trong vai Bulda, một con thạch yêu<ref name="BFI">{{Chú thích web|title=Frozen|url=http://explore.bfi.org.uk/524365c72096c|publisher=[[British Film Institute]]|accessdate=ngày 30 tháng 11 năm 2013}}</ref> | ||
* [[Jack Whitehall]] trong vai một con thạch yêu<ref>{{chú thích báo|last=Showbiz|first=Bang|title=Jack Whitehall voices troll in Disney's 'Frozen'|url=http://www.contactmusic.com/story/jack-whitehall-voices-troll-in-disney-s-frozen_3955243|accessdate=ngày 16 tháng 11 năm 2013|work=[[Contactmusic.com|Contactmusic]]|date=ngày 15 tháng 11 năm 2013}}</ref> | * [[Jack Whitehall]] trong vai một con thạch yêu<ref>{{chú thích báo|last=Showbiz|first=Bang|title=Jack Whitehall voices troll in Disney's 'Frozen'|url=http://www.contactmusic.com/story/jack-whitehall-voices-troll-in-disney-s-frozen_3955243|accessdate=ngày 16 tháng 11 năm 2013|work=[[Contactmusic.com|Contactmusic]]|date=ngày 15 tháng 11 năm 2013}}</ref> | ||
* [[Maurice LaMarche]] trong vai Đức vua của vương quốc Arendelle, bố của Anna và Elsa<ref name="BFI" /> | * [[Maurice LaMarche]] trong vai Đức vua của vương quốc Arendelle, bố của Anna và Elsa<ref name="BFI" /> | ||
* [[Jennifer Lee (nhà làm phim)|Jennifer Lee]] trong vai Hoàng hậu của vương quốc Arendelle, mẹ của Anna và Elsa'<ref>{{ | * [[Jennifer Lee (nhà làm phim)|Jennifer Lee]] trong vai Hoàng hậu của vương quốc Arendelle, mẹ của Anna và Elsa'<ref>{{Chú thích web|title=How Well Do You Know... Frozen?|url=http://blogs.disney.com/insider/trivia/2014/01/29/how-well-do-you-know-frozen/|publisher=Disney Insider|accessdate=ngày 30 tháng 1 năm 2014|date=ngày 29 tháng 1 năm 2014}}</ref> | ||
==Tham khảo== | ==Tham khảo== | ||
<references/> | <references/> | ||
{{wikipedia|Nữ hoàng băng giá (phim 2013)}} | {{wikipedia|Nữ hoàng băng giá (phim 2013)}} |