書院:塘革命/2

番版𠓨𣅶21:14、𣈜10𣎃8𢆥2025𧵑 (討論 | 㨂𢵰) (造張㵋貝內容「<div style="width:37%;float:left;text-align:left; font-family: 'Minh Nguyen', 'Han-Nom Minh', 'Han-Nom Khai', 'Nom Na Tong','FZKaiT-Extended','FZKaiT-Extended(SIP)','MingLiU','MingLiU-ExtB','MingLiU_HKSCS','MingLiU_HKSCS-ExtB','SimSun','SimSun-ExtB',serif;"> {{g|{{x-lớn|爲牢沛曰冊尼}}{{vạch|10em}}}} 1)凡𫜵役咦拱丕、不其𣁔𡮤、不其𧁷易、𠮩空𦋦飭時礩空成功。俗語艚固句:「獅子扒兔必用𣍊飭」。獅子猛別澄…」)
(恪) ←番版𫇰 | 番版㵋一 () | 番版㵋→ ()
爲牢沛曰冊尼

1)凡𫜵役咦拱丕、不其𣁔𡮤、不其𧁷易、𠮩空𦋦飭時礩空成功。俗語艚固句:「獅子扒兔必用𣍊飭」。獅子猛別澄芇、𠮩扒兔時固𧁷咦、勢𦓡羣沛用𣍊飭、況咦𫜵役𡚢蕯如役解放杠栱奴隸朱同胞、朱人類、𠮩空𣍊飭時𫜵牢得。

2)吏𡗉𠊛𧡊𧁷時㧴𢚸、空曉浪「渃沚𥒥𤷱」和「固功𥓄鉄固𣈜𢧚金」。役咦𧁷朱𠇍、決心𫜵時𫜵礩得、𠃣𠊛𫜵空浽、𡗉𠊛同心協力𦓡𫜵時沛浽。𠁀尼𫜵𣗓衝𠁀𨍦𦀼蹺𫜵時沛衝。

3)㥃同心協力、㥃𥑃肝時𨎠誒誒拱沛曉𠓑爲牢𦓡沛𫜵、爲牢𦓡空𫜵空得、爲牢𦓡誒誒拱沛挭沒𣘾、爲牢沛𫜵𣦍空𢧚𠊛尼𡎥䟻𠊛恪。固如勢目的㵋同;目的固同、志㵋同;志固同、心㵋同;心㐌同、吏沛別格𫜵時𫜵㵋𨖼。

4)理論和歷史革命固𡗉冊夦。法伮𢜝、𢧚禁眾些學、禁眾些䀡、朱𢧚同胞些對貝𠄩𡨸革命羣矑𥊚夦。固𠊛編劄提倡𦋦沒𡭧吏𫜵沒格叱糊塗:或驅民暴動𦓡空排格組織;或𫜵朱民慣性倚吏、𦓡悁性自強。

5)目的冊尼羅抵訥朱同胞些別𠓑:(1)爲牢眾些㥃𠸙時沛革命。(2)爲牢革命羅役終哿民眾渚空沛役沒𠄩𠊛。(3)𨑻歷史革命各渃𫜵𦎛朱眾些𥋸。(4)𨑻風潮世界訥朱同胞些𠓑。(5)誒羅伴些?誒羅讐些?(6)革命時沛𫜵勢芇?

Vì sao fải viết sách nầy.

1) Fàm làm việc gì kũng vậy, bất kỳ lớn bé, bất kỳ khó zễ, nếu không ra sức thì chắc không thành kông. Tục ngữ Tàu kó kâu: "Sư-tử bắt thỏ tất zùng hết sức". Sư-tử mạnh biết chừng nào, nếu bắt thỏ thì kó khó gì, thế mà kòn fải dùng hết sức, huống gì làm việc to tát như việc zải-fóng gông kùm nô lệ cho dồng bào, cho nhân loại, nếu không hết sức thì làm sao dược.

2) Lại nhiều ng. thấy khó thì ngã lòng, không hiểu rằng "nước chảy dá mòn" và "kó kông mài sắt kó ngày nên kim". Việc gì khó cho mấy, quyết tâm làm thì làm chắc dược, ít ng.̀ làm không nổi, nhiều ng.̀ dồng tâm hiệp lực mà làm thì fải nổi. Dời nầy làm chưa xong dời sau nối theo làm thì fải xong.

3) Muốn dồng tâm hiệp lực, muốn bền gan thì trước ai ai kũng fải hiểu rỏ vì sao mà fải làm, vì sao mà không làm không dược, vì sao mà ai ai kũng fải gánh một vai, vì sao fải làm ngay không nên ng.̀ nầy ngồi chờ ng` khác. Kó như thế mục dích mới dồng; mục dích kó dồng, chí mới dồng; chí kó dồng, tâm mới dồng; tâm dã dồng, lại fải biết kách làm thì làm mới chóng.

4) Lí luận và lịch sử kách mệnh kó nhiều sách lắm. Fáp nó sợ, nên kấm chúng ta học, kấm chúng ta xem, cho nên dồng-bào ta dối với hai chữ kách-mệnh kòn lờ mờ lắm. Kó ng.̀ biên chép dề xướng ra một chút lại làm một kách rất hồ dồ: hoặc xúi zân bạo dộng mà không bày kách tổ chức; hoặc làm cho zân quen tính ỷ lại, mà quên tính tự kường.

5) Mục dích sách nầy là dể nói cho dồng bào ta biết rõ: (1) Vì sao chúng ta muốn sống thì fải kách-mệnh. (2) Vì sao kách-mệnh là việc chung kả zân chúng chứ không fải việc một hai ng.̀ (3) Dem lịch sử k. m. kác nước làm gương cho chúng ta soi. (4) Dem fong trào thế zái nói cho dồng bào ta rõ. (5) Ai là bạn ta? ai là thù ta? (6) Kách-mệnh thì fải làm thế nào?