恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「傳翹」
空固縿略𢯢𢷮 |
SaigonSarang (討論 | 㨂𢵰) n空固縿略𢯢𢷮 |
||
| 𣳔2: | 𣳔2: | ||
[[集信:Đoạn trường tân thanh.png|𡮈|版『斷腸新聲』印𢆥1902吧『金雲翹新集』刻印𢆥1906。<small>(Bản Đoạn trường tân thanh in năm 1902 và Kim Vân Kiều tân tập khắc in năm 1906.)</small>]] | [[集信:Đoạn trường tân thanh.png|𡮈|版『斷腸新聲』印𢆥1902吧『金雲翹新集』刻印𢆥1906。<small>(Bản Đoạn trường tân thanh in năm 1902 và Kim Vân Kiều tân tập khắc in năm 1906.)</small>]] | ||
'''『斷腸新聲』'''([[𡨸國語]]:Đoạn trường tân thanh)、常得別𦤾貝丐𠸜單簡𱺵'''『傳翹』'''([[𡨸國語]]:Truyện Kiều)、𱺵𠬠傳詩𧵑大詩豪[[阮攸]]。低得䀡𱺵傳詩浽㗂一吧察𠓨行經典𥪝文學[[越南]]、作品得𢪏憑[[𡨸喃]]、蹺體六八、𠁟3.254句。 | '''『斷腸新聲』'''([[𡨸國語]]:Đoạn trường tân thanh)、常得別𦤾貝丐𠸜單簡𱺵'''『傳翹』'''([[𡨸國語]]:Truyện Kiều)、𱺵𠬠傳詩𧵑大詩豪[[阮攸]]。低得䀡𱺵傳詩浽㗂一吧察𠓨行經典𥪝文學[[越南]]、作品得𢪏憑[[𡨸喃]]、蹺體六八、𠁟3.254句。 | ||
<br/><small>Đoạn trường tân thanh, thường được biết đến với cái tên đơn giản là Truyện Kiều, là một truyện thơ của đại thi hào Nguyễn Du. Đây được xem là truyện thơ nổi tiếng nhất và xét vào hàng kinh điển trong văn học Việt Nam, tác phẩm được viết bằng chữ Nôm, theo thể lục bát, gồm 3.254 câu.</small> | |||
<small>Đoạn trường tân thanh, thường được biết đến với cái tên đơn giản là Truyện Kiều, là một truyện thơ của đại thi hào Nguyễn Du. Đây được xem là truyện thơ nổi tiếng nhất và xét vào hàng kinh điển trong văn học Việt Nam, tác phẩm được viết bằng chữ Nôm, theo thể lục bát, gồm 3.254 câu.</small> | |||
== 環境𫥨𠁀 <small>Hoàn cảnh ra đời</small> == | == 環境𫥨𠁀 <small>Hoàn cảnh ra đời</small> == | ||
固說吶阮攸𢪏『傳翹』𢖖󠄁欺𠫾使[[中國]](1814-1820)。徠固說吶翁𢪏𠓀欺𠫾使、固体𠓨曠𡳳時黎頭時西山。<ref>役忌諱𠸜𤤰黎昭統吧主鄭槰𥪝『傳翹』——阮才謹、科學言語學、大學國家河內、2008<small>(Việc kị huý tên vua Lê Chiêu Thống và chúa Trịnh Bồng trong Truyện Kiều - Nguyễn Tài Cẩn, khoa Ngôn ngữ học, ĐHQGHN, 2008)</small></ref>說𢖖󠄁󠄁得𡗉𠊛執認欣。<ref name=":0">根據蹺教師阮祿、𠓀1844<small>(Căn cứ theo GS. Nguyễn Lộc, tr. 1844)</small></ref>𬆄𢖖󠄁󠄁欺𫥨𠁀、『傳翹』得𡗉坭刻印吧流行㢅𠸤。𠄩版印𠸗一現𡀳𱺵版𧵑柳文堂(1871)吧版𧵑維明氏(1872)、調於時𤤰[[嗣德]]。<ref name=":0" /> | 固說吶阮攸𢪏『傳翹』𢖖󠄁欺𠫾使[[中國]](1814-1820)。徠固說吶翁𢪏𠓀欺𠫾使、固体𠓨曠𡳳時黎頭時西山。<ref>役忌諱𠸜𤤰黎昭統吧主鄭槰𥪝『傳翹』——阮才謹、科學言語學、大學國家河內、2008<small>(Việc kị huý tên vua Lê Chiêu Thống và chúa Trịnh Bồng trong Truyện Kiều - Nguyễn Tài Cẩn, khoa Ngôn ngữ học, ĐHQGHN, 2008)</small></ref>說𢖖󠄁󠄁得𡗉𠊛執認欣。<ref name=":0">根據蹺教師阮祿、𠓀1844<small>(Căn cứ theo GS. Nguyễn Lộc, tr. 1844)</small></ref>𬆄𢖖󠄁󠄁欺𫥨𠁀、『傳翹』得𡗉坭刻印吧流行㢅𠸤。𠄩版印𠸗一現𡀳𱺵版𧵑柳文堂(1871)吧版𧵑維明氏(1872)、調於時𤤰[[嗣德]]。<ref name=":0" /> | ||
<br/><small>Có thuyết nói Nguyễn Du viết Truyện Kiều sau khi đi sứ Trung Quốc (1814–1820). Lại có thuyết nói ông viết trước khi đi sứ, có thể vào khoảng cuối thời Lê đầu thời Tây Sơn. Thuyết sau được nhiều người chấp nhận hơn. Ngay sau khi ra đời, Truyện Kiều được nhiều nơi khắc in và lưu hành rộng rãi. Hai bản in xưa nhất hiện còn là bản của Liễu Văn Đường (1871) và bản của Duy Minh Thị (1872), đều ở thời vua Tự Đức.</small> | |||
<small>Có thuyết nói Nguyễn Du viết Truyện Kiều sau khi đi sứ Trung Quốc (1814–1820). Lại có thuyết nói ông viết trước khi đi sứ, có thể vào khoảng cuối thời Lê đầu thời Tây Sơn. Thuyết sau được nhiều người chấp nhận hơn. Ngay sau khi ra đời, Truyện Kiều được nhiều nơi khắc in và lưu hành rộng rãi. Hai bản in xưa nhất hiện còn là bản của Liễu Văn Đường (1871) và bản của Duy Minh Thị (1872), đều ở thời vua Tự Đức.</small> | |||
== 略傳 <small>Lược truyện</small> == | == 略傳 <small>Lược truyện</small> == | ||
| 𣳔14: | 𣳔12: | ||
=== 作者𪲍論題 <small>Tác giả nêu luận đề</small> === | === 作者𪲍論題 <small>Tác giả nêu luận đề</small> === | ||
阮攸𨑻說「才命相妒」(才吧命𡑪僥)𫜵論題捲傳。 | 阮攸𨑻說「才命相妒」(才吧命𡑪僥)𫜵論題捲傳。 | ||
<br/><small>Nguyễn Du đem thuyết "tài mệnh tương đố" (tài và mệnh ghét nhau) làm luận đề cuốn truyện.</small> | |||
< | <blockquote> | ||
𤾓𢆥𥪝𡎝𠊛些、𡨸才𡨸命𫩟𱺵𡑪僥。<br/><small>Trăm năm trong cõi người ta, chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau.</small> | |||
𱱇過𠬠局𣷭𣘛、仍條矓𧡊𣻕𤴬疸𢚸。<small>Trải qua một cuộc bể dâu, những điều trông thấy mà đau đớn lòng</small> | 𱱇過𠬠局𣷭𣘛、仍條矓𧡊𣻕𤴬疸𢚸。<br/><small>Trải qua một cuộc bể dâu, những điều trông thấy mà đau đớn lòng</small> | ||
𨓐之彼嗇斯豐、𡗶青慣𢟔𦟐紅打慳。<small>Lạ gì bỉ sắc tư phong, trời xanh quen thói má hồng đánh ghen.</small></blockquote> | 𨓐之彼嗇斯豐、𡗶青慣𢟔𦟐紅打慳。<br/><small>Lạ gì bỉ sắc tư phong, trời xanh quen thói má hồng đánh ghen.</small> | ||
</blockquote> | |||
=== '''姉㛪翠翹 <small>Chị em Thuý Kiều</small>''' === | === '''姉㛪翠翹 <small>Chị em Thuý Kiều</small>''' === | ||
𠓨曠時𤤰明世宗、𥪝𠬠家庭員外𣱆王固𠀧𠊛𡥵𱺵翠翹(長女)、翠雲(次女)吧王觀(𡥵𤳆𠃝)。𠄩姉㛪翠翹吧翠雲時「每𠊛𠬠𨤔、𱑕分捖𱑕」、扔「𬧺皮才嗇」時翠翹「徠𱺵份欣」。 | 𠓨曠時𤤰明世宗、𥪝𠬠家庭員外𣱆王固𠀧𠊛𡥵𱺵翠翹(長女)、翠雲(次女)吧王觀(𡥵𤳆𠃝)。𠄩姉㛪翠翹吧翠雲時「每𠊛𠬠𨤔、𱑕分捖𱑕」、扔「𬧺皮才嗇」時翠翹「徠𱺵份欣」。 | ||
<br/><small>Vào khoảng thời vua Minh Thế Tông, trong một gia đình viên ngoại họ Vương có ba người con là Thuý Kiều (trưởng nữ), Thuý Vân (thứ nữ) và Vương Quan (con trai út). Hai chị em Thuý Kiều và Thuý Vân thì "mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười", nhưng "so bề tài sắc" thì Thuý Kiều "lại là phần hơn".</small> | |||
< | <blockquote> | ||
頭𢚸𠄩妸素娥、翠翹𱺵姊、㛪𱺵翠雲。<br/><small>Đầu lòng hai ả tố nga, Thuý Kiều là chị, em là Thuý Vân.</small> | |||
梅骨格、雪精神。每𠊛𠬠𨤔、𱑕分捖𱑕。<small>Mai cốt cách, tuyết tinh thần. Mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười.</small></blockquote> | 梅骨格、雪精神。每𠊛𠬠𨤔、𱑕分捖𱑕。<br/><small>Mai cốt cách, tuyết tinh thần. Mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười.</small> | ||
</blockquote> | |||
==各人物𥪝傳翹== | ==各人物𥪝傳翹== | ||