𨀈𬧐內容

恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「國音詩集」

Uy-ki có thể chỉnh sửa bằng chữ Hán Nôm 威其固体整𢯢憑𡨸漢喃
Yensid98 (討論 | 㨂𢵰)
空固縿略𢯢𢷮
Yensid98 (討論 | 㨂𢵰)
 
(空顯示13番版於𡧲𧵑共𠊛用)
𣳔1: 𣳔1:
{{Cf|𡨸漢喃='''『國音試集』'''𱺵𠸜噲普遍𧶄朱選集詩𡨸喃𧵑名士阮廌創作固体於時期頭𧵑茹後黎。役撻𠸜噲朱集詩拱如編撰拱固体由𠊛時𢖖󠄁阮廌寔現、𡗉可能一𱺵𠓨時𤤰黎聖宗(治位時期 1460-1497)。伮得䁛𱺵集詩大成頭先憑㗂越使用𡨸喃𥪝歷史創作詩文𧵑𠊛越南。由尋關重如丕𧵑伮𦓡『國音詩集』認得𡗉事關心研究𧵑界學者自時黎初朱𦤾𣈜𫢩。共貝集詩𡨸喃『白雲國語詩集』𧵑阮秉謙(1491-1585)、『國音詩集』𱺵 2 文本寔事關重𥪝役造𥩯面貌朱𠬠𣳔詩韓律𡨸喃於時期中代𧵑𠊛越。|𡨸國語=''Quốc âm thi tập'' là tên gọi phổ biến dành cho tuyển tập thơ chữ Nôm của danh sĩ Nguyễn Trãi sáng tác có thể ở thời kì đầu của nhà Hậu Lê. Việc đặt tên gọi cho tập thơ cũng như biên soạn cũng có thể do người thời sau Nguyễn Trãi thực hiện, nhiều khả năng nhất là vào thời vua Lê Thánh Tông (trị vì thời kì 1460-1497). Nó được coi là tập thơ đại thành đầu tiên bằng tiếng Việt sử dụng chữ Nôm trong lịch sử sáng tác thơ văn của người Việt Nam. Do tầm quan trọng như vậy của nó mà ''Quốc âm thi tập'' nhận được nhiều sự quan tâm nghiên cứu của giới học giả từ thời Lê sơ cho đến ngày nay. Cùng với tập thơ chữ Nôm ''Bạch Vân quốc ngữ thi tập'' của Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491-1585), ''Quốc âm thi tập'' là 2 văn bản thực sự quan trọng trong việc tạo dựng diện mạo cho một dòng thơ hàn luật chữ Nôm ở thời kì trung đại của người Việt.}}
[[集信:Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi (1380-1442), bản khắc in năm 1868, phản ánh văn tự, ngôn ngữ và văn hóa thế kỉ XV.jpg|𡮈|{{Cf|𡨸漢喃=張頭『國音詩集』固各排詩『首尾吟』、『言志 1』、『言志 2』。選集尼㑲𥪝『抑齋遺集』(1868)。|𡨸國語=Trang đầu ''Quốc âm thi tập'' có các bài thơ ''Thủ vĩ ngâm'', ''Ngôn chí 1'', ''Ngôn chí 2''. Tuyển tập này nằm trong ''Ức Trai di tập'' (1868).}}]]
{{Cf|𡨸漢喃='''『國音詩集』'''𱺵𠸜噲普遍𧶄朱選集詩𡨸喃𧵑名士阮廌創作固体於時期頭𧵑茹後黎。役撻𠸜噲朱集詩拱如編撰拱固体由𠊛時𢖖󠄁阮廌寔現、𡗉可能一𱺵𠓨時𤤰黎聖宗(治位時期 1460-1497)。伮得䁛𱺵集詩大成頭先憑㗂越使用𡨸喃𥪝歷史創作詩文𧵑𠊛越南。由尋關重如丕𧵑伮𦓡『國音詩集』認得𡗉事關心研究𧵑界學者自時黎初朱𦤾𣈜𫢩。共貝集詩𡨸喃『白雲國語詩集』𧵑阮秉謙(1491-1585)、『國音詩集』𱺵 2 文本寔事關重𥪝役造𥩯面貌朱𠬠𣳔詩韓律𡨸喃於時期中代𧵑𠊛越。<ref>裴維陽。[http://www.hannom.org.vn/detail.asp?param=1698&Catid=766 『成語㭲漢𥪝𠀧傑作詩喃』]、[https://web.archive.org/web/20170918022124/http://www.hannom.org.vn/detail.asp?param=1698&Catid=766 Wayback Machine] 18/9/2017。雜誌漢喃、數 5 [96]、 2009。<small>(Bùi Duy Dương. ''Thành ngữ gốc Hán trong ba kiệt tác thơ Nôm'', Wayback Machine 18/9/2017. Tạp chí Hán Nôm, Số 5 [96], 2009.)</small></ref>|𡨸國語=''Quốc âm thi tập'' là tên gọi phổ biến dành cho tuyển tập thơ chữ Nôm của danh sĩ Nguyễn Trãi sáng tác có thể ở thời kì đầu của nhà Hậu Lê. Việc đặt tên gọi cho tập thơ cũng như biên soạn cũng có thể do người thời sau Nguyễn Trãi thực hiện, nhiều khả năng nhất là vào thời vua Lê Thánh Tông (trị vì thời kì 1460-1497). Nó được coi là tập thơ đại thành đầu tiên bằng tiếng Việt sử dụng chữ Nôm trong lịch sử sáng tác thơ văn của người Việt Nam. Do tầm quan trọng như vậy của nó mà ''Quốc âm thi tập'' nhận được nhiều sự quan tâm nghiên cứu của giới học giả từ thời Lê sơ cho đến ngày nay. Cùng với tập thơ chữ Nôm ''Bạch Vân quốc ngữ thi tập'' của Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491-1585), ''Quốc âm thi tập'' là 2 văn bản thực sự quan trọng trong việc tạo dựng diện mạo cho một dòng thơ hàn luật chữ Nôm ở thời kì trung đại của người Việt.}}
 
{{Cf|𡨸漢喃=貝『國音詩集』𠁟 254 排、阮廌得䀡如茹詩𡘯頭先曰詩𡨸喃、同時拱𱺵𠊛創作詩喃短篇固數量𡗉堛一𥪝𡋂詩古典民族。䀡察價值自身拱如𦠘𠻀、位置集詩𥪝全景𡋂文學傳統、『國音詩集』㨳𢲫𡗉方向接近、𡗉問題理趣𧗱內容吧藝術𤯆詞、𧗱文學吧文化、𧗱正意義集詩𥪝事發展終𧵑言語民族。|𡨸國語=Với ''Quốc âm thi tập'' gồm 254 bài, Nguyễn Trãi được xem như nhà thơ lớn đầu tiên viết thơ chữ Nôm, đồng thời cũng là người sáng tác thơ Nôm đoản thiên có số lượng nhiều bậc nhất trong nền thơ cổ điển dân tộc. Xem xét giá trị tự thân cũng như vai trò, vị trí tập thơ trong toàn cảnh nền văn học truyền thống, ''Quốc âm thi tập'' gợi mở nhiều phương hướng tiếp cận, nhiều vấn đề lí thú về nội dung và nghệ thuật ngôn từ, về văn học và văn hoá, về chính ý nghĩa tập thơ trong sự phát triển chung của ngôn ngữ dân tộc.}}
 
{{Cf|𡨸漢喃=恪貝部分詩𡨸漢、『國音詩集』𱺵詩喃、詩㗂越。位𨤰妬𦓡𠳒詩婉轉、容易、𧵆𧸤𠁀常吧𧵆貝䌰感䌰擬民族。低拱𱺵理由遣各詩人吧界研究共關心曰評講、評詩、感受詩喃阮廌枝節貝層題材、層排詩、甚至層句層𡨸。妬𱺵哿刷排評𧗱𬁒春、𧗱𬁒夏、𧗱𦝄、𧗱花蘿、𧗱𣘃松、𣘃竹、𣘃荎…吶𥢆𧗱排詩『𣘃荎』拱㐌擂捲𡗉𢬣詩霸𠓨局、迻𦤾𡗉格講、格曉、格𢲫㢅吧開拓題材恪僥如[[春妙]]、黎智遠、裴文原、阮廷註、光輝、阮氏碧海、范秀珠、段秋雲、阮范雄、云云。固体吶仍排評𧵑𣱆㐌𢴇伴讀曉添𨤔惵吧性審美𧵑詩喃阮廌得體現通過仍排、仍句詩具體吧生動堛一。|𡨸國語=Khác với bộ phận thơ chữ Hán, ''Quốc âm thi tập'' là thơ Nôm, thơ tiếng Việt. Vì lẽ đó mà lời thơ uyển chuyển, dung dị, gần gũi đời thường và gần với nếp cảm nếp nghĩ dân tộc. Ðây cũng là lí do khiến các thi nhân và giới nghiên cứu cùng quan tâm viết bình giảng, bình thơ, cảm thụ thơ Nôm Nguyễn Trãi chi tiết với từng đề tài, từng bài thơ, thậm chí từng câu từng chữ. Ðó là cả loạt bài bình về mùa xuân, về mùa hè, về trăng, về hoa lá, về cây tùng, cây trúc, cây chuối... Nói riêng về bài thơ ''Cây chuối'' cũng đã lôi cuốn nhiều tay thi bá vào cuộc, đưa đến nhiều cách giảng, cách hiểu, cách mở rộng và khai thác đề tài khác nhau như Xuân Diệu, Lê Trí Viễn, Bùi Văn Nguyên, Nguyễn Ðình Chú, Quang Huy, Nguyễn Thị Bích Hải, Phạm Tú Châu, Ðoàn Thu Vân, Nguyễn Phạm Hùng, v.v. Có thể nói những bài bình của họ đã giúp bạn đọc hiểu thêm vẻ đẹp và tính thẩm mĩ của thơ Nôm Nguyễn Trãi được thể hiện thông qua những bài, những câu thơ cụ thể và sinh động bậc nhất.}}
 
== 名冊詩 <small>Danh sách thơ</small> ==
{| class="wikitable"
|+
!{{Cf|𡨸漢喃=無題|𡨸國語=Vô đề}}
!{{Cf|𡨸漢喃=門時令|𡨸國語=Môn thì lệnh}}
!{{Cf|𡨸漢喃=門花木|𡨸國語=Môn hoa mộc}}
!{{Cf|𡨸漢喃=門禽獸|𡨸國語=Môn cầm thú}}
|-
|style="text-align:center"|{{Cf|𡨸漢喃=[[首尾吟]]|𡨸國語=Thủ vĩ ngâm}}
|
|
|
|-
|style="text-align:center"|{{Cf|𡨸漢喃=[[書院:言志 1|言志 1]]|𡨸國語=Ngôn chí 1}}
|
|
|
|-
|style="text-align:center"|{{Cf|𡨸漢喃=[[言志 2]]|𡨸國語=Ngôn chí 2}}
|
|
|
|-
|style="text-align:center"|{{Cf|𡨸漢喃=[[言志 3]]|𡨸國語=Ngôn chí 3}}
|
|
|
|}
 
== 讀添 <small>Đọc thêm</small> ==
[[集信:Sách Quốc Âm Thi Tập.jpg|𡮈|{{Cf|𡨸漢喃=捲『國音詩集』得翻考吧註解𤳸阮石江、茹出版順化。|𡨸國語=Cuốn ''Quốc âm thi tập'' được phiên khảo và chú giải bởi Nguyễn Thạch Giang, NXB Thuận Hoá.}}]]
 
=== '''冊 <small>Sách</small>''' ===
*{{Cf|𡨸漢喃=范論(翻音吧註解)(2014)、『阮廌-國音詩集』、茹出版文學、河內|𡨸國語=Phạm Luận (phiên âm và chú giải) (2014), ''Nguyễn Trãi - Quốc Âm Thi Tập'', NXB Văn học, Hà Nội}}
*{{Cf|𡨸漢喃=陳仲洋(2015)、『阮廌國音詞典』、茹出版詞典百科|𡨸國語=Trần Trọng Dương (2015), 'Nguyễn Trãi Quốc âm từ điển', NXB Từ điển bách khoa}}
 
=== '''排曰(雜誌專梗)、論文 <small>Bài viết (tạp chí chuyên ngành), luận văn</small>''' ===
 
* {{Cf|𡨸漢喃=楊氏環、『事運動思想閒自詩喃阮廌𦤾詩喃阮秉謙』。論文碩士科學語文、大學太原(2012)|𡨸國語=Dương Thị Hoàn, ''Sự vận động tư tưởng nhàn từ thơ Nôm Nguyễn Trãi đến thơ Nôm Nguyễn Bỉnh Khiêm''. Luận văn Thạc sĩ Khoa học Ngữ văn, Đại học Thái Nguyên (2012)}}
* {{Cf|𡨸漢喃=黃氏秋水、『詩法詩喃阮廌』。論文碩士文學、場大學師範城庯胡志明(2002)|𡨸國語=Hoàng Thị Thu Thuỷ, ''Thi pháp thơ Nôm Nguyễn Trãi''. Luận văn Thạc sĩ Văn học, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh (2002)}}
* {{Cf|𡨸漢喃=阮金珠、『事發展𧵑㗂越文學世紀 XVI 過丐𥆾對𠁔𡧲「國音詩集」𧵑阮廌貝「白雲國語詩」𧵑阮秉謙』。雜誌科學、科科學社會吧人文、場大學芹苴(2012)|𡨸國語=Nguyễn Kim Châu, ''Sự phát triển của tiếng Việt văn học thế kỉ XVI qua cái nhìn đối sánh giữa "Quốc âm thi tập" của Nguyễn Trãi với "Bạch Vân quốc ngữ thi" của Nguyễn Bỉnh Khiêm''. Tạp chí Khoa học, Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn, Trường Đại học Cần Thơ (2012)}}
* {{Cf|𡨸漢喃=陳仲洋、[https://nguvan.hnue.edu.vn/Nghi%C3%AAn-c%E1%BB%A9u/V%C4%83n-h%E1%BB%8Dc-Vi%E1%BB%87t-Nam-trung-%C4%91%E1%BA%A1i/p/giai-ma-nhung-cau-tho-sau-chu-trong-quoc-am-thi-tap-tu-nga-duong-ngu-am-hoc-lich-su-302 『解碼仍句詩𦒹𡨸𥪝「國音詩集」自㧴塘語音學歷史』]。 [https://web.archive.org/web/20190926203421/http://nguvan.hnue.edu.vn/Nghiencuu/VanhocVietNamtrungdai/tabid/102/newstab/73/Default.aspx Wayback Machine] 26/9/2019 (科語文、場大學師範河內、 30/08/2013)|𡨸國語=Trần Trọng Dương, ''Giải mã những câu thơ sáu chữ trong "Quốc âm thi tập" từ ngả đường ngữ âm học lịch sử''. Wayback Machine 26/9/2019 (Khoa Ngữ văn, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, 30/08/2013)}}
 
== 註釋 <small>Chú thích</small> ==

版㵋一𣅶20:32、𣈜29𣎃5𢆥2025

張頭『國音詩集』固各排詩『首尾吟』、『言志 1』、『言志 2』。選集尼㑲𥪝『抑齋遺集』(1868)。
Trang đầu Quốc âm thi tập có các bài thơ Thủ vĩ ngâm, Ngôn chí 1, Ngôn chí 2. Tuyển tập này nằm trong Ức Trai di tập (1868).

『國音詩集』𱺵𠸜噲普遍𧶄朱選集詩𡨸喃𧵑名士阮廌創作固体於時期頭𧵑茹後黎。役撻𠸜噲朱集詩拱如編撰拱固体由𠊛時𢖖󠄁阮廌寔現、𡗉可能一𱺵𠓨時𤤰黎聖宗(治位時期 1460-1497)。伮得䁛𱺵集詩大成頭先憑㗂越使用𡨸喃𥪝歷史創作詩文𧵑𠊛越南。由尋關重如丕𧵑伮𦓡『國音詩集』認得𡗉事關心研究𧵑界學者自時黎初朱𦤾𣈜𫢩。共貝集詩𡨸喃『白雲國語詩集』𧵑阮秉謙(1491-1585)、『國音詩集』𱺵 2 文本寔事關重𥪝役造𥩯面貌朱𠬠𣳔詩韓律𡨸喃於時期中代𧵑𠊛越。[1]
Quốc âm thi tập là tên gọi phổ biến dành cho tuyển tập thơ chữ Nôm của danh sĩ Nguyễn Trãi sáng tác có thể ở thời kì đầu của nhà Hậu Lê. Việc đặt tên gọi cho tập thơ cũng như biên soạn cũng có thể do người thời sau Nguyễn Trãi thực hiện, nhiều khả năng nhất là vào thời vua Lê Thánh Tông (trị vì thời kì 1460-1497). Nó được coi là tập thơ đại thành đầu tiên bằng tiếng Việt sử dụng chữ Nôm trong lịch sử sáng tác thơ văn của người Việt Nam. Do tầm quan trọng như vậy của nó mà Quốc âm thi tập nhận được nhiều sự quan tâm nghiên cứu của giới học giả từ thời Lê sơ cho đến ngày nay. Cùng với tập thơ chữ Nôm Bạch Vân quốc ngữ thi tập của Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491-1585), Quốc âm thi tập là 2 văn bản thực sự quan trọng trong việc tạo dựng diện mạo cho một dòng thơ hàn luật chữ Nôm ở thời kì trung đại của người Việt.

貝『國音詩集』𠁟 254 排、阮廌得䀡如茹詩𡘯頭先曰詩𡨸喃、同時拱𱺵𠊛創作詩喃短篇固數量𡗉堛一𥪝𡋂詩古典民族。䀡察價值自身拱如𦠘𠻀、位置集詩𥪝全景𡋂文學傳統、『國音詩集』㨳𢲫𡗉方向接近、𡗉問題理趣𧗱內容吧藝術𤯆詞、𧗱文學吧文化、𧗱正意義集詩𥪝事發展終𧵑言語民族。
Với Quốc âm thi tập gồm 254 bài, Nguyễn Trãi được xem như nhà thơ lớn đầu tiên viết thơ chữ Nôm, đồng thời cũng là người sáng tác thơ Nôm đoản thiên có số lượng nhiều bậc nhất trong nền thơ cổ điển dân tộc. Xem xét giá trị tự thân cũng như vai trò, vị trí tập thơ trong toàn cảnh nền văn học truyền thống, Quốc âm thi tập gợi mở nhiều phương hướng tiếp cận, nhiều vấn đề lí thú về nội dung và nghệ thuật ngôn từ, về văn học và văn hoá, về chính ý nghĩa tập thơ trong sự phát triển chung của ngôn ngữ dân tộc.

恪貝部分詩𡨸漢、『國音詩集』𱺵詩喃、詩㗂越。位𨤰妬𦓡𠳒詩婉轉、容易、𧵆𧸤𠁀常吧𧵆貝䌰感䌰擬民族。低拱𱺵理由遣各詩人吧界研究共關心曰評講、評詩、感受詩喃阮廌枝節貝層題材、層排詩、甚至層句層𡨸。妬𱺵哿刷排評𧗱𬁒春、𧗱𬁒夏、𧗱𦝄、𧗱花蘿、𧗱𣘃松、𣘃竹、𣘃荎…吶𥢆𧗱排詩『𣘃荎』拱㐌擂捲𡗉𢬣詩霸𠓨局、迻𦤾𡗉格講、格曉、格𢲫㢅吧開拓題材恪僥如春妙、黎智遠、裴文原、阮廷註、光輝、阮氏碧海、范秀珠、段秋雲、阮范雄、云云。固体吶仍排評𧵑𣱆㐌𢴇伴讀曉添𨤔惵吧性審美𧵑詩喃阮廌得體現通過仍排、仍句詩具體吧生動堛一。
Khác với bộ phận thơ chữ Hán, Quốc âm thi tập là thơ Nôm, thơ tiếng Việt. Vì lẽ đó mà lời thơ uyển chuyển, dung dị, gần gũi đời thường và gần với nếp cảm nếp nghĩ dân tộc. Ðây cũng là lí do khiến các thi nhân và giới nghiên cứu cùng quan tâm viết bình giảng, bình thơ, cảm thụ thơ Nôm Nguyễn Trãi chi tiết với từng đề tài, từng bài thơ, thậm chí từng câu từng chữ. Ðó là cả loạt bài bình về mùa xuân, về mùa hè, về trăng, về hoa lá, về cây tùng, cây trúc, cây chuối... Nói riêng về bài thơ Cây chuối cũng đã lôi cuốn nhiều tay thi bá vào cuộc, đưa đến nhiều cách giảng, cách hiểu, cách mở rộng và khai thác đề tài khác nhau như Xuân Diệu, Lê Trí Viễn, Bùi Văn Nguyên, Nguyễn Ðình Chú, Quang Huy, Nguyễn Thị Bích Hải, Phạm Tú Châu, Ðoàn Thu Vân, Nguyễn Phạm Hùng, v.v. Có thể nói những bài bình của họ đã giúp bạn đọc hiểu thêm vẻ đẹp và tính thẩm mĩ của thơ Nôm Nguyễn Trãi được thể hiện thông qua những bài, những câu thơ cụ thể và sinh động bậc nhất.

名冊詩 Danh sách thơ

無題
Vô đề
門時令
Môn thì lệnh
門花木
Môn hoa mộc
門禽獸
Môn cầm thú
首尾吟
Thủ vĩ ngâm
言志 1
Ngôn chí 1
言志 2
Ngôn chí 2
言志 3
Ngôn chí 3

讀添 Đọc thêm

捲『國音詩集』得翻考吧註解𤳸阮石江、茹出版順化。
Cuốn Quốc âm thi tập được phiên khảo và chú giải bởi Nguyễn Thạch Giang, NXB Thuận Hoá.

Sách

  • 范論(翻音吧註解)(2014)、『阮廌-國音詩集』、茹出版文學、河內
    Phạm Luận (phiên âm và chú giải) (2014), Nguyễn Trãi - Quốc Âm Thi Tập, NXB Văn học, Hà Nội
  • 陳仲洋(2015)、『阮廌國音詞典』、茹出版詞典百科
    Trần Trọng Dương (2015), 'Nguyễn Trãi Quốc âm từ điển', NXB Từ điển bách khoa

排曰(雜誌專梗)、論文 Bài viết (tạp chí chuyên ngành), luận văn

  • 楊氏環、『事運動思想閒自詩喃阮廌𦤾詩喃阮秉謙』。論文碩士科學語文、大學太原(2012)
    Dương Thị Hoàn, Sự vận động tư tưởng nhàn từ thơ Nôm Nguyễn Trãi đến thơ Nôm Nguyễn Bỉnh Khiêm. Luận văn Thạc sĩ Khoa học Ngữ văn, Đại học Thái Nguyên (2012)
  • 黃氏秋水、『詩法詩喃阮廌』。論文碩士文學、場大學師範城庯胡志明(2002)
    Hoàng Thị Thu Thuỷ, Thi pháp thơ Nôm Nguyễn Trãi. Luận văn Thạc sĩ Văn học, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh (2002)
  • 阮金珠、『事發展𧵑㗂越文學世紀 XVI 過丐𥆾對𠁔𡧲「國音詩集」𧵑阮廌貝「白雲國語詩」𧵑阮秉謙』。雜誌科學、科科學社會吧人文、場大學芹苴(2012)
    Nguyễn Kim Châu, Sự phát triển của tiếng Việt văn học thế kỉ XVI qua cái nhìn đối sánh giữa "Quốc âm thi tập" của Nguyễn Trãi với "Bạch Vân quốc ngữ thi" của Nguyễn Bỉnh Khiêm. Tạp chí Khoa học, Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn, Trường Đại học Cần Thơ (2012)
  • 陳仲洋、『解碼仍句詩𦒹𡨸𥪝「國音詩集」自㧴塘語音學歷史』Wayback Machine 26/9/2019 (科語文、場大學師範河內、 30/08/2013)
    Trần Trọng Dương, Giải mã những câu thơ sáu chữ trong "Quốc âm thi tập" từ ngả đường ngữ âm học lịch sử. Wayback Machine 26/9/2019 (Khoa Ngữ văn, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, 30/08/2013)

註釋 Chú thích

  1. 裴維陽。『成語㭲漢𥪝𠀧傑作詩喃』Wayback Machine 18/9/2017。雜誌漢喃、數 5 [96]、 2009。(Bùi Duy Dương. Thành ngữ gốc Hán trong ba kiệt tác thơ Nôm, Wayback Machine 18/9/2017. Tạp chí Hán Nôm, Số 5 [96], 2009.)