恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「討論:張正」
Keepout2010 (討論 | 㨂𢵰) 空固𥿂略𢯢𢷮 |
(→𡨸喃簡體) |
||
(空顯示19番版𧵑10𠊛用於𡧲) | |||
𣳔1: | 𣳔1: | ||
== 繁簡轉換== | |||
=={{ | 𡨸喃繁體 : 越南(𠸛正式:共和社會主義越南)羅𠬠國家𦣰於𪰂東半島東洋、屬區域東南亞。 | ||
| | 字喃简体 : 越南(𠸛正式:共和社会主义越南)罗𠬠国家𦣰於𪰂东半岛东洋、属区域东南亚。 | ||
| | |||
Chữ quốc ngữ : Việt nam(tên chính thức:Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam)Là một quốc gia nằm ở phía đông bán đảo đông dương、thuộc khu vực đông nam á。 <span class="autosigned" style="font-size: smaller">——討論𢟚[[威箕𧵑眾碎:𡨸記|記𠸛]]呢羅𧵑[[成員:203.71.136.73|203.71.136.73]]([[討論‐成員:203.71.136.73|討論]]・[[特別:Contributions/203.71.136.73|㨂給]]){{#if:08:51, 次𠄼, 𣈜8𣎃6𢆥2017|𠓨𣅶 08:51, 次𠄼, 𣈜8𣎃6𢆥2017}}。</span> | |||
| | |||
:chữ Hán giản thể là ký hiệu của tiếng Trung, không là ký hiệu của tiếng Việt. Việt Nam không có thể giản hóa về chữ Hán.--[[成員:S7w4j9|S7w4j9]] ([[討論成員:S7w4j9|討論]]) 20:12, 次𦉱, 𣈜10𣎃6𢆥2017 (ICT) | |||
Lý do tại sao chữ hán nôm đã được loại bỏ , Do nhiều nét hơn, khó viết, khó nhận ra , Nếu bạn không cải cách chữ hán nôm, sẽ rất khó để hồi sinh chữ hán nôm , Không chỉ Trung Quốc mà còn Nhật Bản và Triều Tiên (Hàn Quốc) cũng đơn giản hoá các ký chữ hán , ở Nhật Bản , giản hoá chữ hán gọi “新字体”(しんじたい / Shin-ji-tai , chữ quốc ngữ : tân tự thế ) , Như | |||
舊字體 cựu tự thế :主に日夲人という語は、日夲國の法律で「日夲國民」と呼んでいる日夲國に國籍を有する人々の呼稱として用いられる塲合と、日夲列嶌に起源をもつ民族集團を指す塲合に用いられている。 | |||
新字体 tân tự thế : 主に日本人という語は、日本国の法律で「日本国民」と呼んでいる日本国に国籍を有する人々の呼称として用いられる場合と、日本列島に起源をもつ民族集団を指す場合に用いられている。 | |||
Cũng có Hàn Quốc, Hàn Quốc gọi giản hoá chữ hán là “略字”(약자 / yak-ja , chữ quốc ngữ : lược tự)。 <span class="autosigned" style="font-size: smaller">——討論𢟚[[威箕𧵑眾碎:𡨸記|記𠸛]]呢羅𧵑[[成員:122.118.20.71|122.118.20.71]]([[討論‐成員:122.118.20.71|討論]]・[[特別:Contributions/122.118.20.71|㨂給]]){{#if:11:48, 主日, 𣈜17𣎃12𢆥2017 |𠓨𣅶 11:48, 主日, 𣈜17𣎃12𢆥2017 }}。</span> | |||
:Chúng tôi không là cơ quan chính thức của chính phủ, chúng tôi không có quyền về giản hoá chữ viết, trước khi giản hoá, thừa kế là rất quan trọng, hiện nay rất khó về kế tập của hán nôm tại Việt Nam. Có bảo toàn được mới có cải cách. | |||
:Nếu có cải cách, dự án cải cách là gì? Trung Quốc? Nhật Bản? Không phải đề cập đến tính hợp lý của cải cách của họ, cũng không phải đề cập đến tính khoa học của dự án của họ --- sự thích hợp của dự án kia là không rõ. Sự giản hoá hán nôm là việc của người Việt, không cần người nước ngoại ngón tay. | |||
:Ngoài ra, tiếng Nhật của bạn là sai.--[[成員:S7w4j9|S7w4j9]] ([[討論成員:S7w4j9|討論]]) 17:51, 主日, 𣈜17𣎃12𢆥2017 (+07) | |||
Ngày nay, chúng ta sử dụng máy tính để nhập chữ Hán Nôm. Tốc độ nhập chữ Hán Nôm giản thể và chữ Hán Nôm phồn thể đều giống nhau. Có lẽ đó là vấn đề 20 năm trước đây, nhưng bây giờ không phải là vấn đề nữa. --[[成員:Betoseha|Betoseha]] ([[討論成員:Betoseha|討論]]) 19:13, 次𠀧, 𣈜19𣎃12𢆥2017 (+07) | |||
:Hơn nữa, ngay cả khi nó được đơn giản hóa, nó nên được sử dụng trong các hình thức thông thường ở Việt Nam. Ví dụ này hoàn toàn được sao chép từ chương trình Tiếng Trung giản thể.-[[成員:Keepout2010|<ruby><rb>杜澎栩</rb><rp>(</rp><rt>Đỗ Bành Hủ</rt><rp>)</rp></ruby>]]([[討論‐成員:Keepout2010|討論]]) 20:02, 次𠀧, 𣈜9𣎃1𢆥2018 (+07) | |||
== 𡨸喃簡體 == | |||
現𫢩碎㵋別系統𡨸漢喃標準㵋只固200𡨸固存在樣簡。𥪝欺𥪝各文本漢喃𡀳窒𡗉𡨸簡體𡛤、扔徠空得添𠓨。碎竊擬𢧚𢲫㢅數量仍𡨸𧘇、抵順便朱役𢪏攊。空体爲理由“現𫢩衆些𢫈𡗉欣𢪏”𦓡𠬃𠶎役尼得。拱如役衆些劕𠬃丐㭲𧵑𣘃。據如丕時碎空希望漢喃仕復回得兜。 | |||
[[成員:Liu|Liu]]([[討論成員:Liu|討論]]) 18:14、 次𠄩、 𣈜7𣎃8𢆥2023 (+07) | |||
:Chúng tôi đã tải xuống cơ sở dữ liệu từ trang web chính thức của Unicode, sau đó đếm số nét của tất cả 7169 chữ Hán Nôm tiêu chuẩn. Nét trung bình của chữ Hán Nôm tiêu chuẩn là 12,51 nét, đối với 3975 ký tự cấp I (rất thông dụng), số nét trung bình của chúng chỉ là 11,96 nét. Con số này ít hơn nhiều so với 16,1 nét của chữ phồn thể TQ và lớn hơn một chút so với 10,3 nét của chữ giản thể TQ. Vì vậy, tại sao chúng ta cần rất nhiều chữ Hán Nôm giản thể?--[[成員:SaigonSarang|SaigonSarang]]([[討論成員:SaigonSarang|討論]]) 13:38、 次四、 𣈜9𣎃8𢆥2023 (+07) | |||
::Tôi không phủ nhận nỗ lực của Ủy ban về việc đơn giản hóa các con chữ trong dữ liệu mới nhất của BCHNCTD, tuy nhiên bạn có thấy lãng phí không khi bỏ qua những dạng giản thể vốn từng được sử dụng rộng rãi, nay không được thêm vào mà trái lại một số con chữ khác bị thay bằng những con chữ chưa từng được sử dụng, một số chữ giản thể khác lại bị xóa đi để phân biệt ý nghĩa của hai chữ Hán-Nôm? Vả lại, việc đơn giản hóa nên được thực hiện triệt để. Tôi sẵn sàng liệt kê cho bạn những chữ như vậy (những chữ giản thể chưa có trong dữ liệu của Ủy ban), nếu bạn không thấy phiền. [[成員:Liu|Liu]]([[討論成員:Liu|討論]]) 10:10、 次𠄼、 𣈜10𣎃8𢆥2023 (+07) |
版㵋一𣅶10:10、𣈜10𣎃8𢆥2023
繁簡轉換
𡨸喃繁體 : 越南(𠸛正式:共和社會主義越南)羅𠬠國家𦣰於𪰂東半島東洋、屬區域東南亞。
字喃简体 : 越南(𠸛正式:共和社会主义越南)罗𠬠国家𦣰於𪰂东半岛东洋、属区域东南亚。
Chữ quốc ngữ : Việt nam(tên chính thức:Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam)Là một quốc gia nằm ở phía đông bán đảo đông dương、thuộc khu vực đông nam á。 ——討論𢟚記𠸛呢羅𧵑203.71.136.73(討論・㨂給)𠓨𣅶 08:51, 次𠄼, 𣈜8𣎃6𢆥2017。
- chữ Hán giản thể là ký hiệu của tiếng Trung, không là ký hiệu của tiếng Việt. Việt Nam không có thể giản hóa về chữ Hán.--S7w4j9 (討論) 20:12, 次𦉱, 𣈜10𣎃6𢆥2017 (ICT)
Lý do tại sao chữ hán nôm đã được loại bỏ , Do nhiều nét hơn, khó viết, khó nhận ra , Nếu bạn không cải cách chữ hán nôm, sẽ rất khó để hồi sinh chữ hán nôm , Không chỉ Trung Quốc mà còn Nhật Bản và Triều Tiên (Hàn Quốc) cũng đơn giản hoá các ký chữ hán , ở Nhật Bản , giản hoá chữ hán gọi “新字体”(しんじたい / Shin-ji-tai , chữ quốc ngữ : tân tự thế ) , Như
舊字體 cựu tự thế :主に日夲人という語は、日夲國の法律で「日夲國民」と呼んでいる日夲國に國籍を有する人々の呼稱として用いられる塲合と、日夲列嶌に起源をもつ民族集團を指す塲合に用いられている。
新字体 tân tự thế : 主に日本人という語は、日本国の法律で「日本国民」と呼んでいる日本国に国籍を有する人々の呼称として用いられる場合と、日本列島に起源をもつ民族集団を指す場合に用いられている。
Cũng có Hàn Quốc, Hàn Quốc gọi giản hoá chữ hán là “略字”(약자 / yak-ja , chữ quốc ngữ : lược tự)。 ——討論𢟚記𠸛呢羅𧵑122.118.20.71(討論・㨂給)𠓨𣅶 11:48, 主日, 𣈜17𣎃12𢆥2017。
- Chúng tôi không là cơ quan chính thức của chính phủ, chúng tôi không có quyền về giản hoá chữ viết, trước khi giản hoá, thừa kế là rất quan trọng, hiện nay rất khó về kế tập của hán nôm tại Việt Nam. Có bảo toàn được mới có cải cách.
- Nếu có cải cách, dự án cải cách là gì? Trung Quốc? Nhật Bản? Không phải đề cập đến tính hợp lý của cải cách của họ, cũng không phải đề cập đến tính khoa học của dự án của họ --- sự thích hợp của dự án kia là không rõ. Sự giản hoá hán nôm là việc của người Việt, không cần người nước ngoại ngón tay.
- Ngoài ra, tiếng Nhật của bạn là sai.--S7w4j9 (討論) 17:51, 主日, 𣈜17𣎃12𢆥2017 (+07)
Ngày nay, chúng ta sử dụng máy tính để nhập chữ Hán Nôm. Tốc độ nhập chữ Hán Nôm giản thể và chữ Hán Nôm phồn thể đều giống nhau. Có lẽ đó là vấn đề 20 năm trước đây, nhưng bây giờ không phải là vấn đề nữa. --Betoseha (討論) 19:13, 次𠀧, 𣈜19𣎃12𢆥2017 (+07)
- Hơn nữa, ngay cả khi nó được đơn giản hóa, nó nên được sử dụng trong các hình thức thông thường ở Việt Nam. Ví dụ này hoàn toàn được sao chép từ chương trình Tiếng Trung giản thể.-
杜澎栩 (討論) 20:02, 次𠀧, 𣈜9𣎃1𢆥2018 (+07)
𡨸喃簡體
現𫢩碎㵋別系統𡨸漢喃標準㵋只固200𡨸固存在樣簡。𥪝欺𥪝各文本漢喃𡀳窒𡗉𡨸簡體𡛤、扔徠空得添𠓨。碎竊擬𢧚𢲫㢅數量仍𡨸𧘇、抵順便朱役𢪏攊。空体爲理由“現𫢩衆些𢫈𡗉欣𢪏”𦓡𠬃𠶎役尼得。拱如役衆些劕𠬃丐㭲𧵑𣘃。據如丕時碎空希望漢喃仕復回得兜。 Liu(討論) 18:14、 次𠄩、 𣈜7𣎃8𢆥2023 (+07)
- Chúng tôi đã tải xuống cơ sở dữ liệu từ trang web chính thức của Unicode, sau đó đếm số nét của tất cả 7169 chữ Hán Nôm tiêu chuẩn. Nét trung bình của chữ Hán Nôm tiêu chuẩn là 12,51 nét, đối với 3975 ký tự cấp I (rất thông dụng), số nét trung bình của chúng chỉ là 11,96 nét. Con số này ít hơn nhiều so với 16,1 nét của chữ phồn thể TQ và lớn hơn một chút so với 10,3 nét của chữ giản thể TQ. Vì vậy, tại sao chúng ta cần rất nhiều chữ Hán Nôm giản thể?--SaigonSarang(討論) 13:38、 次四、 𣈜9𣎃8𢆥2023 (+07)
- Tôi không phủ nhận nỗ lực của Ủy ban về việc đơn giản hóa các con chữ trong dữ liệu mới nhất của BCHNCTD, tuy nhiên bạn có thấy lãng phí không khi bỏ qua những dạng giản thể vốn từng được sử dụng rộng rãi, nay không được thêm vào mà trái lại một số con chữ khác bị thay bằng những con chữ chưa từng được sử dụng, một số chữ giản thể khác lại bị xóa đi để phân biệt ý nghĩa của hai chữ Hán-Nôm? Vả lại, việc đơn giản hóa nên được thực hiện triệt để. Tôi sẵn sàng liệt kê cho bạn những chữ như vậy (những chữ giản thể chưa có trong dữ liệu của Ủy ban), nếu bạn không thấy phiền. Liu(討論) 10:10、 次𠄼、 𣈜10𣎃8𢆥2023 (+07)