𨀈𬧐內容

Uy-ki có thể chỉnh sửa bằng chữ Hán Nôm 威其固体整𢯢憑𡨸漢喃

(Vinh)𱺵城庯省蒞𫇰𧵑省乂安吧𱺵中心經濟-文化𧵑漨北中部、越南。現𫢩、地名「永」空群存在𧗱𩈘行政如𠬠單位級縣、雖然吻得用抵噲𠸜全部區域都市㢅曠166,22km²(都市城庯永𢲫㢅)、得管理𤳸各坊長永、成永、永興、永祿、永富吧𨷯爐。
Vinh là thành phố tỉnh lỵ cũ của tỉnh Nghệ An và là Trung tâm Kinh tế - Văn hóa của vùng Bắc Trung Bộ, Việt Nam. Hiện nay, địa danh "Vinh" không còn tồn tại về mặt hành chính như một đơn vị cấp huyện, tuy nhiên vẫn được dùng để gọi tên toàn bộ khu vực đô thị rộng khoảng 166,22km² (đô thị thành phố Vinh mở rộng), được quản lý bởi các phường Trường Vinh, Thành Vinh, Vinh Hưng, Vinh Lộc, Vinh Phú và Cửa Lò.

城庯固位置於𱘃東南𧵑省邊𧣲瀧藍、吧㑲𨑗軸交通北南正𧵑越南、固体易揚接近憑塘高速、塘鉄、艚船吧塘航空。𡑝𢒎國際永𣃣得𢲫㢅得服務𤳸𠀧行航空:Vietnam Airlines、VietJet Air 吧 Pacific Airlines。
Thành phố có vị trí ở phía Đông Nam của tỉnh bên cạnh sông Lam, và nằm trên trục giao thông Bắc Nam chính của Việt Nam, có thể dễ dàng tiếp cận bằng đường cao tốc, đường sắt, tàu thuyền và đường hàng không. Sân bay Quốc tế Vinh vừa được mở rộng được phục vụ bởi ba hãng hàng không: Vietnam Airlines, VietJet Air và Pacific Airlines.

𣈜5𣎃9𢆥2008、城庯𠭤成都市類I次四𧵑越南𢖖󠄁海防、沱㶞吧化。城庯接夾縣宜祿𧗱𱘃北吧𱘃東、縣興元𧗱𱘃西、拱如縣宜春𧵑省河靜𧗱𱘃南。永㑲隔河內300km𧗱𱘃南吧隔城庯胡志明1.400km𧗱𱘃北。
Ngày 5 tháng 9 năm 2008, thành phố trở thành đô thị loại I thứ tư của Việt Nam sau Hải Phòng, Đà Nẵng và Huế. Thành phố tiếp giáp huyện Nghi Lộc về phía Bắc và phía Đông, huyện Hưng Nguyên về phía Tây, cũng như huyện Nghi Xuân của tỉnh Hà Tĩnh về phía Nam. Vinh nằm cách Hà Nội 300 km về phía Nam và cách Thành phố Hồ Chí Minh 1.400 km về phía Bắc.

城庯固總面積166.22km2、民數580.669𠊛。
Thành phố có tổng diện tích 166.22 km2, dân số 580.669 người.