恪別𡧲版𢯢𢷮𧵑「共和人民中華」
→詞原
(→辭源) |
(→詞原) |
||
𣳔11: | 𣳔11: | ||
[[Tập tin:Trungquocdx.png|nhỏ|trái|𠸜噲中國憑𡨸漢。]] | [[Tập tin:Trungquocdx.png|nhỏ|trái|𠸜噲中國憑𡨸漢。]] | ||
國號正式現𠉞𧵑國家羅渃共和人民中華({{zh|c=中华人民共和国| hp=Zhōnghuá Rénmín Gònghéguó|v=中華人民共和國}})。𠸜噲通常𥪝㗂中羅''中國''({{zh|c=中国|p=Zhōngguó}})吧''中華''({{zh|c=中华|p=Zhōnghuá}})。 | |||
詞"中國"出現𣌋一𥪝"[[經書|尙書]]-[[:zh:s:尚書/梓材|梓材]]"、曰哴"皇天既付中國民"、範圍指羅區域[[關中]]-河駱本羅坭居駐𧵑𠊛[[家周|周]]。𦤾時[[春秋]]、義𧵑"中國"寅得𢲫𢌌𦤾𣞪包括各渃[[諸候家周|諸候]]𡘯𡮈𥪝區域中下油黄河。𡢐𪦆、剛域各渃諸候𢲫𢌌、範圍"中國"空凝𢲫𢌌𠚢四𪰂。自時漢𧿨𠫾、朝冶吧文人學士𣎏習貫噲王朝中元由𠊛漢立𢧚羅"中國"。由𪦆、各民族非漢𡢐欺爫主中元拱常自䀡本身羅"中國"、如朝代[[北魏]]由𠊛[[鮮卑]]建立自稱羅"中國"吧噲[[南北朝(中國)|南朝]]羅"島胰"。同時期、南朝由𠊛漢建立雖移中元𠼾吻自䀡本身羅"中國"、噲北朝羅"索艫"。[[家金|金]]吧[[南送]]調自稱羅"中國"、空承認對方羅"中國"。由丕、"中國"群包𪞍意𢣂𡗅繼承文化、吧𣎏政統。雖然、𥪝𢖀歷史、𣗓𣎏王朝芾使用"中國"爫國名正式。"中國"𧿨成國名正式扒頭自欺中華民國建立𠓨𢆥1912。<ref name="tntq">{{chú thích web| url =http://www.china.com.cn/xxsb/txt/2005-10/10/content_5993084.htm | tiêu đề =汉语"中国"一词由来考 | ngày truy cập =2014-09-23 | nơi xuất bản=中国互联网新闻中心 | 言語 = 㗂中 }}</ref> | |||
Triều đại đầu tiên trong lịch sử Trung Quốc là [[nhà Hạ|Hạ]], đương thời dân sống từ trước tại lưu vực trung hạ du Hoàng Hà tự xưng là "Hoa Hạ", hoặc giản xưng là "Hoa", "Hạ". Từ "Hoa Hạ" xuất hiện sớm nhất là trong "[[Tả truyện]]-Tương công nhị thập lục niên", ghi rằng "sở thất Hoa Hạ". [[Khổng Dĩnh Đạt]] thời [[nhà Đường|Đường]] thì nói "Hoa Hạ vi Trung Quốc dã".<ref name="tntq"/> "Trung Hoa" là giản lược từ liên kết "Trung Quốc" và "Hoa Hạ", ban đầu chỉ khu vực rộng lớn ở lưu vực trung hạ du Hoàng Hà. "Xuân Thu cốc lương truyện" quyển 1 "Ẩn công chú sơ" có viết rằng "Tần nhân năng viễn mộ Trung Hoa quân tử". Sau này, phàm là thuộc khu vực quản lý của vương triều Trung Nguyên thì đều được gọi chung là "Trung Hoa", ý chỉ toàn quốc. [[Hàn Ốc]] thời Đường có câu "Trung Hoa địa hướng biên thành tẫn, ngoại quốc vân tòng đảo thượng lai", đối lập giữa "Trung Hoa" và ngoại quốc. Do vậy, "Trung Quốc" cũng có thể gọi là Trung Hoa, gọi tắt là "Hoa", người Hán cư trú tại hải ngoại có thể gọi là "Hoa kiều", nếu đã nhập quốc tịch nước khác thì có thể gọi là "Hoa nhân ngoại tịch".<ref name="tntq"/> | Triều đại đầu tiên trong lịch sử Trung Quốc là [[nhà Hạ|Hạ]], đương thời dân sống từ trước tại lưu vực trung hạ du Hoàng Hà tự xưng là "Hoa Hạ", hoặc giản xưng là "Hoa", "Hạ". Từ "Hoa Hạ" xuất hiện sớm nhất là trong "[[Tả truyện]]-Tương công nhị thập lục niên", ghi rằng "sở thất Hoa Hạ". [[Khổng Dĩnh Đạt]] thời [[nhà Đường|Đường]] thì nói "Hoa Hạ vi Trung Quốc dã".<ref name="tntq"/> "Trung Hoa" là giản lược từ liên kết "Trung Quốc" và "Hoa Hạ", ban đầu chỉ khu vực rộng lớn ở lưu vực trung hạ du Hoàng Hà. "Xuân Thu cốc lương truyện" quyển 1 "Ẩn công chú sơ" có viết rằng "Tần nhân năng viễn mộ Trung Hoa quân tử". Sau này, phàm là thuộc khu vực quản lý của vương triều Trung Nguyên thì đều được gọi chung là "Trung Hoa", ý chỉ toàn quốc. [[Hàn Ốc]] thời Đường có câu "Trung Hoa địa hướng biên thành tẫn, ngoại quốc vân tòng đảo thượng lai", đối lập giữa "Trung Hoa" và ngoại quốc. Do vậy, "Trung Quốc" cũng có thể gọi là Trung Hoa, gọi tắt là "Hoa", người Hán cư trú tại hải ngoại có thể gọi là "Hoa kiều", nếu đã nhập quốc tịch nước khác thì có thể gọi là "Hoa nhân ngoại tịch".<ref name="tntq"/> |